ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 525/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-BNG ngày 30/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại;
Căn cứ Quyết định số 20/2022/QĐ-UBND
ngày 13/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 161/TTr-SNV ngày 13/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Ngoại vụ theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Ngoại giao;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 525/QĐ-UBND ngày 20/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 01/2023/TT-BNG ngày 30/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Ngoại vụ nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí
việc làm đối với Sở Ngoại vụ, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân
lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở, đáp
ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Ngoại vụ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
7. Thông tư số
01/2023/TT-BNG ngày 30/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại.
8. Quyết định số
20/2022/QĐ-UBND ngày 13/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực đối ngoại trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực đối ngoại và theo phân cấp
của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với cơ quan, tổ chức, đơn
vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ
quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực đối ngoại đối với các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với tổ
chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa
bàn.
c) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Ngoại giao và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác ngoại vụ và
công tác biên giới lãnh thổ quốc gia.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra Sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Ngoại vụ tiến hành thanh tra hành chính
và thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có
thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác phòng, chống
tham nhũng theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế
hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi
đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh,
trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị
mạng, quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với Sở Ngoại vụ
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
(1) Vị trí Giám đốc
Sở.
(2) Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
(3) Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
(4) Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
(5) Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
(6) Vị trí Phó Trưởng
phòng thuộc Sở.
(7) Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
(8) Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí
(1) Chuyên viên chính
về ngoại giao nhà nước.
(2) Chuyên viên chính
về công tác lãnh sự.
(3) Chuyên viên chính
về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
(4) Vị trí Chuyên
viên về ngoại giao nhà nước.
(5) Vị trí Chuyên
viên về lãnh sự.
(6) Vị trí Chuyên
viên về công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
(7) Vị trí Chuyên
viên về lễ tân nhà nước.
(8) Vị trí Chuyên
viên về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế.
(9) Vị trí Chuyên
viên về biên giới, lãnh thổ quốc gia.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 08 vị trí.
(1) Vị trí Kế toán
trưởng (phụ trách kế toán).
(2) Vị trí Kế toán
viên.
(3) Vị trí Chuyên
viên chính về hành chính - văn phòng.
(4) Vị trí Chuyên
viên về hành chính - văn phòng.
(5) Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra.
(6) Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
(7) Chuyên viên về
công tác pháp chế
(8) Vị trí Văn thư
viên.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
(1) Vị trí Nhân viên
Lái xe.
(2) Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
(3) Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
(Có bản mô tả vị trí
việc làm của từng vị trí đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí
việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về ngoại giao nhà nước
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về công tác lãnh sự
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về biên giới, lãnh thổ quốc gia
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên về
ngoại giao nhà nước
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên về lãnh
sự
|
Chuyên
viên
|
6
|
Chuyên viên về công
tác người Việt Nam ở nước ngoài
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về lễ
tân nhà nước
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên về luật
pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về biên
giới, lãnh thổ quốc gia
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
|
2
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
3
|
Chuyên viên chính
về hành chính - văn phòng
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên về hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
5
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
6
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về công
tác pháp chế
|
Chuyên
viên
|
8
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
2. Cơ cấu ngạch công
chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Ngoại vụ, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên chính và tương đương: 40%;
2.2. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống: 60%.