ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 523/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 05 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT ngày 04/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 11/TTr-STTTT
ngày 02/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Nội dung
chi tiết của thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (địa
chỉ: http://csdl.thutuchanhchinh.vn) và Trang thông tin về thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ: http://tthc.bacgiang.gov.vn).
Điều
2. Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công
khai trên Trang thông tin điện tử, cập nhật, sửa đổi trên Phần mềm một cửa điện
tử và quy trình của Hệ thống quản lý chất lượng ISO.
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng
các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- Lưu: VT, KSTTThành
Bản điện tử:
- TT. Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KT, TT.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 523/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/ Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan phối hợp
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
I
|
Lĩnh vực bưu
chính
|
1
|
1
|
BTT-BGI-284212
|
Sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Mức thu phí theo từng trường hợp (1)
|
x
|
Mức độ 3
|
|
2
|
2
|
BTT-BGI-284214
|
Cấp lại
giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí:
10.750.000 đ
|
x
|
Mức độ 3
|
|
II
|
II
|
Lĩnh
vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
1
|
BTT-BGI-284333
|
Cấp Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không có
|
x
|
Mức độ 4
|
|
III
|
III
|
Lĩnh
vực Xuất bản, In và Phát hành
|
4
|
1
|
BTT-BGI-284208
|
Cấp Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không có
|
x
|
Mức độ 3
|
|
____________________
(1) Mức thu phí theo từng trường hợp:
- Trường
hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi
các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
Ghi
chú:
1- Địa
điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công.
+ Địa chỉ:
Khu liên cơ
quan, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang;
+
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
+ Số điện
thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3818.818;
+ Số
điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Thông tin và Truyền thông: (0204)
3662.008
2- Thời
gian giải quyết
là ngày làm việc theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
523/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/ Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ
|
Ghi chú
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan phối hợp
|
Bưu chính
|
Trực tuyến
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
I
|
Lĩnh vực bưu
chính
|
1
|
1
|
BTT-BGI-284212
|
Sửa đổi,
bổ sung giấy phép bưu chính
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Mức thu phí theo từng trường hợp (1)
|
x
|
Mức độ 3
|
|
2
|
2
|
BTT-BGI-284214
|
Cấp lại
giấy phép bưu chính khi hết hạn
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Phí:
10.750.000 đ
|
x
|
Mức độ 3
|
|
II
|
II
|
Lĩnh
vực Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
3
|
1
|
BTT-BGI- 284333
|
Cấp Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không có
|
x
|
Mức độ 4
|
|
III
|
III
|
Lĩnh
vực Xuất bản, In và Phát hành
|
4
|
1
|
BTT-BGI-284208
|
Cấp Giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
|
Một cửa
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
Không có
|
x
|
Mức độ 3
|
|
____________________
(1) Mức thu phí theo từng trường hợp:
- Trường
hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh: 2.750.000 đồng
- Trường hợp thay đổi
các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Theo Quyết định số 2099/QĐ-BTTTT ngày 04/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I.
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Sửa
đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
Trình
tự thực hiện:
|
-
Trường hợp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp,
doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính gửi đến Sở
Thông tin và Truyền thông.
-
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng theo quy định,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính có trách nhiệm thẩm
tra và sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính. Trường hợp không chấp thuận sửa
đổi, bổ sung, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính phải
có thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung.
-
Trường hợp sửa đổi, bổ sung phạm vi cung ứng dịch vụ bưu chính dẫn đến thay đổi
thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính thì doanh nghiệp nộp hồ sơ và thực hiện
các thủ tục như cấp giấy phép mới.
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Nộp hồ
sơ trực tiếp.
- Qua
đường bưu chính.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu
chính;
- Tài
liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
|
Thời hạn
giải quyết:
|
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng
thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy
phép sửa đổi, bổ sung
|
Phí:
|
- Trường
hợp mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ nội tỉnh:
|
Thời hạn
giải quyết:
|
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Giấy
phép bưu chính
|
Phí (nếu
có):
|
10.750.000
đồng.
(Mười triệu
bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
Giấy đề
nghị cấp lại giấy phép bưu chính
(Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
Không
có
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
- Nghị
định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính.
- Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
-
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính.
|
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………..
|
………., ngày ...
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
BƯU CHÍNH
Kính gửi:....................................
(tên cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần
1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu
tư, ghi bằng chữ in hoa):.................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư):
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư số: ................ do
.................. cấp ngày............................. tại...........................................................................
4. Vốn
điều lệ:......................................................................................................................
5. Điện
thoại: ....................................
Fax:...........................................................................
6.
Website (nếu có) .................................
E-mail:................................................................
7. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ tên:
........................................Giới tính:
.........................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Quốc tịch
.................................... Sinh
ngày:.......................................................................
Số
CMND/hộ chiếu .............................. Cấp ngày .........tại.................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................
Điện thoại:
.................................... E-mail:...........................................................................
8. Người
liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
...................................... Giới
tính:...........................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Điện thoại:
....................................
E-mail:...........................................................................
Phần 2.
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên
doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính theo các nội dung
sau:
Nội dung
sửa đổi, bổ
sung:...................................................................................................
Lý do sửa
đổi, bổ
sung:........................................................................................................
Phần
3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu
kèm theo gồm có:
1......
...................................................................................................................................
2..........................................................................................................................................
Phần
4. Cam kết
(Tên
doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy
đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định
trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên
và chức danh, đóng dấu)
|
2. Cấp
lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
Trình
tự thực hiện:
|
-
Trước khi giấy phép bưu chính hết hạn tối thiểu 30 ngày, doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì phải lập 01 bộ hồ sơ là
bản gốc đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu chính đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép.
-
Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đáp ứng quy định.
-
Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục
cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn (trước khi giấy phép bưu chính
hết hạn tối thiểu 30 ngày) thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép
bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.
|
Cách
thức thực hiện:
|
- Nộp
hồ sơ trực tiếp.
- Qua đường
bưu chính.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính;
- Báo
cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;
-
Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm
liên tiếp;
- Các
tài liệu sau nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần
gần nhất:
+ Mẫu
hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp
luật về bưu chính;
+ Mẫu
biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện
của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
+ Bảng
giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
+ Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của
pháp luật về bưu chính;
+ Quy
định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát
sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải
quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính.
2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
|
………………….
|
2.750.000
đồng
- Trường
hợp thay đổi các nội dung khác trong giấy phép: 1.500.000 đồng
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Giấy đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
(Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Không
có
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật
Bưu chính số 49/2010/QH ngày 28/6/2010.
- Nghị
định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội
dung của Luật Bưu chính.
- Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
-
Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động
bưu chính.
|
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU
CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………..
|
………., ngày ...
tháng … năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: ………………………………..(tên cơ quan đã cấp
giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ
chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập, ghi bằng chữ in
hoa):...................................
Tên tổ
chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy
chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):......................................................................................................................................
Tên tổ
chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):...................................................................................................
2. Địa
chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập số:
..................... do ....................... cấp ngày ................tại
..............................................
4. Vốn
điều lệ:.......................................................................................................................
5. Điện
thoại:..........................................................
Fax:........................................................
6.
Website (nếu có).........................................
E-mail:............................................................
7. Người
đại diện theo pháp luật:
Họ
tên:........................................................ Giới
tính:............................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Quốc tịch...................................................
Sinh ngày:...........................................................
Số
CMND/hộ chiếu ...................... Cấp ngày ................ tại.....................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................................
Điện thoại:......................................................
E-mail:............................................................
8. Người
liên hệ thường xuyên:
Họ tên:
......................................Giới tính:
.............................................................................
Chức vụ:...............................................................................................................................
Điện thoại:............................................
E-mail:......................................................................
Phần
2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức,
doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính với lý do như
sau:...........................................................
Phần
3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu
kèm theo gồm có:
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
Phần
4. Cam kết
(Tên tổ
chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung
trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định
trong giấy phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………..
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên
và chức danh, đóng dấu)
|
II.
LĨNH VỰC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
3. Cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Trình tự thực hiện
|
- Tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp gửi hồ sơ đề nghị tới Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử xem xét cấp giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối, Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
- Nộp
trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép;
-
Thông qua hệ thống bưu chính;
- Qua
mạng Internet
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1 .Thành
phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
b) Bản
sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (hoặc bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước
ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số
68/2014/QH13); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định
thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội
dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
c) Đề
án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị
cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Mục đích cung cấp thông tin; nội
dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ
và các trang chuyên mục chính; phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông
tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp
phù hợp với các quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều 23 Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị định số
150/2018/NĐ-CP ; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;
d) Văn
bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của
nguồn tin.
2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện
|
Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Không
có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề
nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (Mẫu số 23 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 27/2018/NĐ-CP)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tổ chức,
doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là
tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng,
nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung
thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
2. Có
tổ chức, nhân sự đáp ứng theo quy định sau:
a) Điều
kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
- Có ít
nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc
tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm
quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ
sơ;
-
Có bộ phận quản lý nội dung thông tin.
b)
Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật
Có
ít nhất 01 nhân sự quản lý nội dung thông tin và 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
3. Đã
đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng
xã hội và đáp ứng quy định sau:
a) Đối
với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên
tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
b)
Trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền
“.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
c)
Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp
không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền
thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác
nhau).
d)
Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên internet. Đối
với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
4. Đáp
ứng các điều kiện về kỹ thuật theo quy định sau:
a. Lưu
trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm
đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng
tải;
b. Tiếp
nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
c.
Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn
công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông
tin;
d. Có
phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục
khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của
pháp luật;
đ. Đảm
bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời
điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông
tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh
nghiệp sở hữu theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.
5. Có
biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin
theo quy định sau:
a. Có
quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai
thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
b. Có
cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính
xác theo đúng thông tin nguồn;
c. Có
cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định
số 27/2018/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu
của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện
thoại, email).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng
dịch vụ Intemet và thông tin trên mạng;
- Nghị
định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
-
Nghị định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Thông
tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ TTTT quy định chi tiết về hoạt động
quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang TTĐT và mạng xã hội.
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi:
..........................................................
1. Tên
cơ quan chủ quản (nếu
có):.......................................................................................
2. Tên
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:..............
3. Mục đích
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:.........................................................
4. Nội
dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục,
loại hình thông tin:
5. Đối
tượng phục vụ:...........................................................................................................
6. Nguồn
tin:.........................................................................................................................
7. Phạm
vi cung cấp thông tin:.............................................................................................
a) Trên
trang thông tin điện tử tại tên miền:.........................................................................
b) Qua hệ
thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động:.......................
8. Nhà
cung cấp dịch vụ kết nối
Internet:..............................................................................
9. Địa
điểm đặt máy chủ tại Việt Nam:..................................................................................
10. Nhân
sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và
tên:............................................................................................................................
- Chức
danh:..........................................................................................................................
- Số điện
thoại liên lạc (cả cố định và di động):.....................................................................
11. Trụ
sở:.............................................................................................................................
Điện thoại:.....................................
Fax:.................................................................................
Email:....................................................................................................................................
12. Thời
gian đề nghị cấp phép:................... năm........ tháng.
Cam đoan
thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ quản (nếu có);
…………..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu)
|
(Đầu mối
liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử).
III.
LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Trình
tự thực hiện
|
- Cơ quan,
tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 và Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông.
-
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền
thông phải cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm; trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Nộp
trực tiếp
- Qua
hệ thống bưu chính.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
1.
Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
b) Bản
sao có chứng thực một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành
lập cơ sở in;
c) Sơ
yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
d) Tài
liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một
trong các công đoạn chế bản in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy
tờ, tài liệu chứng minh về người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và
thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại Khoản
2 Điều 32 Luật xuất bản được quy định cụ thể như sau:
- Đối
với người đứng đầu cơ sở in xuất bản phẩm: Là người đại diện theo pháp luật
được ghi tại một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của
cơ quan có thẩm quyền; văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người
đứng đầu phải là bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng về in trở lên
hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm
do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
- Đối
với tài liệu chứng minh về mặt bằng sản xuất: Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng hay các loại giấy tờ khác chứng minh về việc giao đất, thuê đất,
thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
- Đối
với tài liệu chứng minh về thiết bị: Phải là bản sao giấy tờ sở hữu hoặc thuê
mua thiết bị; trường hợp chưa có thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
phải kèm theo danh mục thiết bị dự kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành
việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao
chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản
phẩm.
đ) Bản
sao có chứng thực văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin
và Truyền thông cấp;
e) Bản
sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự; vệ sinh môi
trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
15
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng
thực hiện
|
Tổ chức
|
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả
thực hiện
|
Giấy phép
hoạt động in xuất bản phẩm
|
Phí, lệ
phí (nếu có)
|
Không
có
|
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề
nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu
01 - Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày
29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Cơ
sở in được cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm (bao gồm các công đoạn chế
bản, in, gia công sau in) khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ
sở hữu là tổ chức, cá nhân Việt Nam;
b) Người
đứng dầu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp
vụ quản lý hoạt động in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy
định của pháp luật;
c) Có
mặt bằng sản xuất, thiết bị để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in
và gia công sau in xuất bản phẩm;
d) Bảo
đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật;
đ) Phù
hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở in xuất bản phẩm.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật
Xuất bản số 19/2012/QH13;
- Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị
định số 150/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông;
-
Thông tư 23/2014/TT-BTTTT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
và Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
|
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../...... (nếu có)
|
….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi: ......................................................................
(1)
1. Tên
đơn vị đề nghị cấp phép:(2)...........................................................................................
2. Địa
chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện
thoại:.................................Fax: ............................ Email:
..............................................
Để đảm bảo
đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in, đơn vị chúng tôi làm đơn này đề
nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông), xem xét cấp
giấy phép hoạt động in cho cơ sở in chúng tôi, với các thông tin sau:
- Tên cơ
sở in:.......................................................................................................................
- Địa chỉ
trụ sở
chính:..............................................................................................................
- Điện
thoại: ................................... Fax: ............................
Email: ................................................
- Địa chỉ
xưởng sản xuất:........................................................................................................
- Điện
thoại: ...................Fax: ...................................... Email:
.......................................................
- Họ tên
người đứng đầu cơ sở in: ....................................Chức danh:
..................................
- Tên tổ
chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở
in:...........................................................................
- Nội
dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ
từng loại theo quy định của pháp luật):
.............................................................................................................................................
- Mục
đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh)............................................
.............................................................................................................................................
Chúng
tôi cam kết chấp hành đúng Luật Xuất bản và các quy định pháp luật có liên quan
về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
____________________
Chú
thích:
(1)-
Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và
Phát hành;
- Cơ
sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối
với cơ sở in (là đơn vị phụ thuộc cơ quan, tổ chức) phải kèm
theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.