UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 521/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 04 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân,
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban
Dân tộc tại Tờ trình số 85/TTr-BDT, ngày 27/3/ 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 241/TTr-STP ngày 31/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
(ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực dân tộc áp chung tại cấp xã
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Dân tộc,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
(để thực hiện);
- Cục KSTTHC- Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 521/QĐ-UBND, ngày 04/4/2014 Của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực dân tộc
|
01
|
Thủ
tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó
khăn giai đoạn 2013-2015.
|
02
|
Thủ
tục cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn giai đoạn 2013-2015
|
03
|
Bình
chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
1.
Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn, giai đoạn 2013-2015.
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp, khóm tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp, khóm có trong danh sách hộ nghèo của xã, phường,
thị trấn thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã, phường, thị trấn
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của xã, phường,
thị trấn.
Các hộ không có đất ở thì
đăng ký với trưởng ấp, khóm về nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng ấp, khóm
lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày ấp, khóm tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã,
phường, thị trấn.
Bước 2: Trưởng ấp, khóm phối hợp với đại diện của các tổ chức
chính trị-xã hội ấp, khóm, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn kiểm tra thực
trạng đất ở của các hộ đăng ký, lập biên bản kiểm tra và tổ chức họp bình xét.
Trưởng ấp, khóm cử người ghi biên bản họp, có chữ ký xác nhận của trưởng ấp,
khóm của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khóm đó và kèm theo danh
sách hộ đã được bình xét theo thứ tự ưu tiên; lập tài liệu (gồm biên bản họp
xét và danh sách) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 10
ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, tổng hợp tài liệu của các
ấp, khóm và đối chiếu với các tiêu chí về đối tượng thụ hưởng quy định tại Điều
2 Thông tư số 03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc, lập danh sách theo thứ tự ưu tiên tại xã, phường, thị trấn có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề
nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Phòng Dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết
công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các ấp, khóm.
Bước 4: Phòng dân tộc các huyện, thị xã, thành phố rà soát, tổng hợp
hồ sơ của các xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố ra quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: (theo quy định tại điểm d, khoản
,1 Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013).
a. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Bảng tổng hợp danh sách
đối tượng thụ hưởng chính sách của các Phòng Dân tộc huyện, thị xã, thành phố lập.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số
03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013).
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
d. Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu
tiên.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy
định tại Điều 2, Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 5 năm 2013).
Hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được
xác định theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày
30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ
cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh
vùng đồng bằng sông Cửu Long, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính
sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ
trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập
cho gia đình.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
+ Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2013 - 2015;
+ Thông tư số
03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Thủ tục cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn, giai đoạn 2013 – 2015
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng ấp, khóm tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc
đối tượng thụ hưởng chính sách của ấp, khóm thông báo về nội dung chính và chỉ
đạo của xã, phường, thị trấn trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được sự chỉ đạo của xã, phường, thị trấn;
Hộ có nhu cầu vay vốn làm
đơn gửi trưởng ấp, khóm và trình bày rõ việc đã chuyển nhượng, thế chấp đất trước
đây, nguyện vọng tiếp tục có đất để sản xuất, nêu rõ sẽ có chuộc lại đất hoặc
được bà con thân thuộc nhượng bán, số tiền cần vay và cam kết sử dụng vốn vay
đúng mục đích. Thời gian nhận đơn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của trưởng ấp, khóm.
Bước 2: Trưởng ấp, khóm tiếp nhận đơn, tổng hợp danh sách các hộ
đăng ký, chủ trì tổ chức họp ấp, khóm có sự tham gia của cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khóm. Hộ được xét cho vay vốn
phải được trên 1/2 số người dự họp biểu quyết nhất trí. Trưởng ấp, khóm cử người
ghi biên bản có ký xác nhận của trưởng ấp, khóm đại diện các tổ chức chính trị
- xã hội ấp, khóm; lập tài liệu (gồm biên bản họp kèm theo danh sách và đơn của
các hộ được xét cho vay vốn) gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp đơn đăng ký của
các hộ;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn tổng hợp hồ sơ của
các ấp, khóm phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức kiểm
tra thực tế và họp bình xét từng trường hợp; lập biên bản họp bình xét và danh
sách hộ được thụ hưởng chính sách, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản
đề nghị, biên bản họp bình xét và danh sách) gửi 01 bộ cho Phòng dân tộc cấp
huyện và 01 bộ niêm yết công khai trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn
thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các cấp.
Bước 4: Phòng Dân tộc cấp huyện rà soát, tổng hợp hồ sơ của
các xã, phường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt
danh sách các hộ được vay vốn. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc
quan đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ: (theo quy định tại điểm d, khoản
2, Điều 5, Thông tư số 03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013).
a. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt
đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ
hưởng chính sách do Phòng dân cấp huyện, thị xã lập;
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Thông tư số
03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013).
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b. Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
d. Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh
sách các hộ được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (theo quy
định tại Điều 2, Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 5 năm 2013).
Hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được
xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg , ngày 30 tháng
01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo, hộ cận nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, cư trú ổn định, hợp pháp tại 13 tỉnh vùng đồng
bằng sông Cửu Long, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định hộ được hưởng chính sách mà
chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm, tăng thu nhập cho
gia đình.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Quyết định số
29/2013/QĐ-TTg , ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2013 - 2015;
+ Thông tư số
03/2013/TT-UBDT , ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 10 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ;
3.
Bình chọn, xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Trình tự thực hiện
a) Bình chọn người có uy
tín
Hằng năm, ngay sau khi có
văn bản hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân (UBND) các
xã, phường, thị trấn chỉ đạo các ấp, khóm tổ chức Hội nghị (thành phần gồm: Chi
ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia
đình trong ấp, khóm) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khóm chủ trì để bình
chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ
phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng
số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến
hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì ấp,
khóm đó không có người có uy tín);
Trưởng ấp, khóm lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã, phường, thị trấn kèm theo biên bản hội
nghị ấp, khóm (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy
tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn
và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
b) Rà soát kết quả bình
chọn người có uy tín
UBND xã, phường, thị trấn
kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp, khóm trong xã, phường,
thị trấn đó; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành
phố kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp,
khóm (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
Thời gian thực hiện không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các ấp, khóm và
hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
c) Tổng hợp đề nghị xét
công nhận người có uy tín
UBND các huyện, thị xã,
thành phố kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã, phường, thị trấn; lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo biểu mẫu tổng
hợp danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã, phường, thị
trấn và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
d) Hoàn thiện hồ sơ,
trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh
Long kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện, thị
xã, thành phố; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách
(theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện,
thị xã, thành phố trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Thời gian hoàn thiện hồ
sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ
của các huyện, thị xã, thành phố và trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long trước
ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05
ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban
Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín
theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ,
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi
qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc
qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 4,
Điều 5, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm
2014).
a. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Biểu tổng hợp danh sách
người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014) do Ban Dân tộc tỉnh
lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản và các tài liệu
liên quan của các huyện, thị xã đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b. Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm (theo
quy định tại Điều 5, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng
01 năm 2014).
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền
quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b. Cơ quan hoặc người có
thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
c. Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã;
d. Cơ quan phối hợp:
không.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014).
+ Biên bản Hội nghị liên
ngành thôn (Biểu mẫu 01).
+ Biên bản kiểm tra, rà
soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số năm ….(Biểu mẫu 02).
+ Tổng hợp danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ….(Biểu số 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Yêu cầu: (theo quy
định tại Điều 2, Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg , ngày 07 tháng 10 năm 2013).
- Là công dân Việt Nam,
cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình
gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp
xây dựng và bảo vệ ấp, khóm, tổ dân phố, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh
hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối quan hệ chặt
chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục,
tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong
phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và
làm theo.
b) Điều kiện: (theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày
10 tháng 01 năm 2014).
- Ấp, khóm có từ 1/3 số hộ
gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (ấp, khóm đủ điều
kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp ấp, khóm
không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp, khóm đủ điều
kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở
địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự:
căn cứ đề nghị của UBND huyện, thị xã, thành phố Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối
hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên
quan tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc
bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các ấp, khóm quy định tại điểm
b, khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng
01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số ấp, khóm vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Quyết định số
56/2013/QĐ-TTg , ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc- Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
(Kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm
nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã
……. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1.
Thành phần
- Chủ
trì: Ông (bà): ………………………. Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư
ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………….………………..
- Đại
diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………….………………
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử
01 người tham gia.
- Đại
diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ
gia đình;
2.
Nội dung
Bình
chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của thôn năm ……………………..
3.
Kết quả
Căn cứ
Thông tư liên tịch số ....../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau
khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông
(bà): ……………………….. năm sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu
quyết)...../tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là
người có uy tín của thôn …………….. năm …………………;
- Ông
(bà): ……………………… năm sinh …….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng
số phiếu (hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín
của thôn ………. năm ………**
Các
thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá
trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản
thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ
…… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
____________
(*) Bỏ
phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ
gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy
tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu
kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong
thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số
đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường
hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng
nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem
xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ
…… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ……………huyện ………… tỉnh (thành phố)……………………………….…………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà)
……………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà)
…………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã
…………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã
(ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức
đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người
tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của các thôn trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện
bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số
…../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị
liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét
công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát
kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại
biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ
điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp
thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND
xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được
……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng
ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……...
ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu
rõ lý do các trường hợp đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách
bình chọn, đề nghị của các thôn gửi UBND xã.
- Trường
hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người
có uy tín được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn
cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định
chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Biểu mẫu 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc -
Tài chính)
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số
…………./QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của UBND tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ:
thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với
tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường,
phố...
(9), (10),
(11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người
có uy tín