ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
504/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-BYT
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 155/SYT-VP ngày 26 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực an
toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi quản
lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y
tế, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: HC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC
TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Lĩnh vực An toàn
thực phẩm và dinh dưỡng
|
|
1
|
Cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh
doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC
TRĂNG
Lĩnh vực An toàn thực
phẩm và dinh dưỡng
1- Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trình
tự thực hiện:
* Bước 1:
Tổ chức, cá
nhân sản xuất thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng; địa chỉ: số 19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc trăng.
* Bước 2:
Trường hợp có
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 làm việc ngày kể từ khi nhận đủ hồ
sơ.
Trường hợp quá
30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ
sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Trường hợp hồ
sơ đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định
hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị định
số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải
có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định
do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền
thẩm định ra quyết định thành lập có từ 3 đến 5 người. Trong đó có ít nhất 02
thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp
lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
Trường hợp kết
quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 155 /2018/NĐ-CP.
Trường hợp kết
quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định
phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với
thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo
cáo kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và
ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ
được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III
thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 155 /2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục
không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở
không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
Trường hợp kết
quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động
cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp
thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc/và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng
không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin
trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP);
b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
c) Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm.
d) Giấy xác nhận
đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do
cơ sở y tế tuyến huyện trở lên cấp.
c) Danh sách
người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức
an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
+ Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn
giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Phí, lệ
phí:
+ Phí:
Đối với cơ sở
sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
500.000 đồng /lần/cơ sở;
Đối với cơ sở
sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
2.500.000 đồng/lần/cơ sở;
Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng /lần/cơ sở;
Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng
/lần/cơ sở.
+ Lệ phí: không có
(Theo Thông
tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm và Thông tư
117/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung, một số điều của
Thông tư số 279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận (Mẫu số 1 Phụ lục I
kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm được
bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối
cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản
xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng
riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng và động
vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực
phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong
khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng cho
mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận
và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm
bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm.
II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước và
lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận chuyển,
bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.".
III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ
gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ gia
thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo
ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia
thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi
nhãn theo quy định hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Thông tư số 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số:155 /2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2018)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
…………,
ngày........ tháng........ năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi:.......................................................................................................
Họ và tên chủ cơ sở:
....................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy
chứng nhận:..……………………...
..……………………………………………………….…………..……...
Địa chỉ cơ sở sản xuất:………………………………………….………..
..………………………………………..…………………………………
..…………………………………………………………………………..
Điện thoại:.................................Fax:..........................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm…):..............................................
…..…………………………………………….......................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký & ghi rõ họ tên)
|