ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5015/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh,
ngày 25 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BXD
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng về ban hành Hệ thống chỉ tiêu ngành
Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BXD
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê ngành
Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 13529/TTr-SXD-VP ngày 22 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn
thành phố.
Điều 2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 4337/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa
bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở - ban - ngành thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cá nhân, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Cơ quan báo, đài TP;
- VPUB: Các PCVP;
- Trung tâm công báo;
- Phòng ĐT;
- Lưu: VT, (ĐT-TN) HI.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ thông
tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê quốc gia ngành Xây dựng và tình hình hoạt động
xây dựng trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho
cơ quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp báo cáo theo phân cấp và phục
vụ công tác quản lý nhà nước theo quy định.
Quy định này không áp dụng đối với
thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Điều 3. Nguyên
tắc thông tin, báo cáo
1. Cung cấp chính xác, đầy đủ các nội
dung quy định trong biểu mẫu.
2. Kiểm tra, rà soát số liệu đảm bảo
tính thống nhất.
3. Báo cáo, cung cấp số liệu đúng thời
gian quy định.
4. Đảm bảo tính liên tục.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG
Điều 4. Các biểu
mẫu báo cáo
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập
các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành Xây dựng được ban
hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản (25 biểu mẫu); Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của
Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (13 biểu mẫu). Phần thuyết minh giải thích
các thông tin có liên quan đến thông tin thống kê trong phần mẫu báo cáo được
nêu tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm
2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng.
2. Các biểu mẫu báo cáo về tình hình
hoạt động xây dựng áp dụng trên địa bàn thành phố được nêu tại Phụ lục (gồm
13 biểu mẫu) ban hành theo Quyết định này.
Điều 5. Chế độ báo cáo thống kê tổng
hợp ngành Xây dựng theo Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày 08 tháng 8 năm 2018 của
Bộ Xây dựng
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
làm đầu mối chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo gồm: Cơ quan đầu mối cấp
thành phố (Sở Xây dựng), cấp quận (Ủy ban nhân dân quận,
huyện), cấp phường (Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn).
1. Biểu báo cáo số 01/BCĐB về tổng số
công trình khởi công xây dựng mới trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp
thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu
tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là
ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02
năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12 và ngày 15 tháng 02 năm sau.
2. Biểu báo cáo số 02/BCĐP về tổng số giấy
phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên
địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô
thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ
Thiêm thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 6, ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo
chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 6, ngày 15 tháng 12 và ngày 15 tháng 02 năm sau.
3. Biểu báo cáo số 03/BCĐP về tổng số sự
cố về công trình xây dựng
Báo cáo năm: Ủy
ban nhân dân quận huyện, thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo
chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng
12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
4. Biểu báo cáo số 04/BCĐP về tổng số
công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở
Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban
Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản
lý Khu đô thị Tây Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện
và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là
ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo
cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là
ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
5. Biểu báo cáo số 05/BCĐP về tai nạn lao
động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công
trình
Báo cáo năm: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực
hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước
tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp,
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
6. Biểu báo cáo số 06/BCĐP về số lượng và
dân số đô thị
Báo cáo năm: Cục Thống kê thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là
ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo
cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
7. Biểu báo cáo số 07/BCĐP về quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng
Báo cáo năm: Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ban Quản lý các Khu Chế
xuất và Công nghiệp thành phố, Ban Quản lý Khu Nam, Ban Quản lý Khu đô thị Tây
Bắc, Ban Quản lý Đầu tư xây dựng Khu đô thị Thủ Thiêm thực hiện và gửi về Sở
Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng
02 năm sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
8. Biểu báo cáo số 08/BCĐP về diện tích đất
đô thị
Báo cáo năm: Ủy
ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo
chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm
nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
9. Biểu báo cáo số 09/BCĐP về dự án đầu
tư phát triển đô thị
Báo cáo năm: Sở Xây dựng thực hiện và
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
10. Biểu báo cáo số 10/BCĐP về hiện trạng
hạ tầng kỹ thuật đô thị
Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm
sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi
về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15
tháng 02 năm sau.
11. Biểu báo cáo số 11/BCĐP về số lượng
nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng
Báo cáo năm: Ủy
ban nhân dân phường, xã, thị trấn thực hiện gửi Ủy ban
nhân dân quận, huyện, chậm nhất ngày 05 tháng 12; Ủy ban
nhân dân quận, huyện tổng hợp và gửi
về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo ước tính, ngày 10 tháng 02 năm
sau đối với báo cáo chính thức; Sở Xây dựng tổng hợp chung, gửi về Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15 tháng 02 năm sau.
12. Biểu báo cáo số 12/BCĐP về công sở cơ
quan hành chính nhà nước
Báo cáo năm: Sở Tài chính thực hiện
và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau;
Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12, ngày 15
tháng 02 năm sau.
13. Biểu báo cáo số 13/BCĐP về một số sản
phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện và gửi về Sở Xây dựng chậm nhất là
ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau; Sở Xây dựng tổng hợp,
gửi về Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 6, ngày 15 tháng 12, ngày 15
tháng 02 năm sau.
Điều 6. Chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập
các chỉ tiêu thống kê quốc gia thuộc các lĩnh vực của ngành xây dựng được ban
hành tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Chế độ báo cáo được thực hiện định
kỳ tháng, quý, 6 tháng, năm được quy định tại Điều 13 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ.
a) Biểu
số 1, 2, 3 về sàn giao dịch bất động sản, tổ chức
kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản cung cấp thông tin được quy định tại
Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
Báo cáo tháng: Sàn giao dịch bất động
sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản thực hiện, báo cáo về Sở
Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Biểu
mẫu số 4a, 4b, 4c, 5
về tình hình giao dịch bất động sản.
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp
thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án thực hiện, báo cáo về Sở
Xây dựng trước ngày 05 của tháng sau tháng báo cáo.
c) Biểu
mẫu số 6 về số lượng giao dịch bất động sản để bán qua công chứng/chứng thực.
Báo cáo tháng: Sở Tư pháp, Ủy ban
nhân dân phường, xã thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 05 của tháng
sau tháng báo cáo.
d) Biểu
mẫu số 7a, 7b, 7c, 7d
báo cáo của chủ đầu tư về thông tin dự án nhà ở.
Báo cáo tháng: Chủ đầu tư cung cấp
thông tin dự án nhà ở thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng chậm nhất 15 ngày kể từ
khi có quyết định phê duyệt dự án và khi có quyết định điều chỉnh (nếu có).
đ) Biểu
mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d
chủ đầu tư cung cấp thông tin về tình hình triển khai đầu tư xây dựng dự án bất
động sản.
Báo cáo quý: Chủ đầu tư thực hiện,
báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
e) Biểu
số 9 về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu
nhà.
Báo cáo quý: Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý
báo cáo.
g) Biểu
số 10 về quản lý nhà chung cư.
Báo cáo 6 tháng: Ủy ban nhân dân quận,
huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu tiên của kỳ sau
kỳ báo cáo.
h) Biểu
số 11, 12 báo cáo thông tin về sử dụng
đất ở của địa phương.
Báo cáo 6 tháng: Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng đầu
tiên của kỳ sau kỳ báo cáo.
i) Biểu
số 13 báo cáo số lượng doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản.
Báo cáo 6 tháng: Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện báo cáo về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư có đăng ký kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh bất động sản Sở Xây dựng trước ngày 15 tháng 7
tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo; Sở Xây dựng tổng hợp, gửi về Bộ Xây dựng
trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau.
k) Biểu
số 14, 15 tổng hợp số lượng nhà ở
đô thị, nông thôn tại địa phương.
Báo cáo năm: Ủy
ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng
01 của năm sau năm báo cáo.
Điều 7. Chế độ báo cáo thống kê số liệu
chuyên ngành Xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước theo chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân thành phố
Các biểu mẫu báo cáo để thống kê số
liệu chuyên ngành Xây dựng để phục vụ công tác quản lý
nhà nước theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
1. Biểu báo
cáo số 1 - Báo cáo về tình hình cấp Giấy phép xây dựng
Báo cáo tháng: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 hàng tháng.
2. Biểu báo
cáo số 2 - Báo cáo tiến độ bố trí, sử dụng nhà ở, đất ở phục vụ tái định cư
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
3. Biểu báo
cáo số 3 - Báo cáo về nhu cầu tái định cư trong các dự án trọng điểm.
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm.
4. Biểu báo
cáo số 4 - Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động
xây dựng.
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với
báo cáo năm.
5. Biểu báo
cáo số 5 - Báo cáo số công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: Các Ban Quản lý khu đô
thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 tháng 12, ngày 10 tháng 3 năm sau.
6. Biểu báo
cáo số 6 - Báo cáo sự cố công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu
chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện
thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10
tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
7. Biểu báo
cáo số 7 - Báo cáo về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
Báo cáo năm: Sở Giao thông vận tải, Sở
Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công
nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo
cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 12, ngày 10 tháng 02 năm sau.
8. Biểu báo
cáo số 8 - Báo cáo tình hình thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Chương trình di dời nhà trên và ven kênh rạch
Báo cáo quý, 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10 tháng 3, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với
báo cáo năm.
9. Biểu báo
cáo số 9 - Báo cáo danh sách các tổ chức, cá nhân thực tế hoạt động lĩnh vực
vật liệu xây dựng trên địa bàn quận, huyện, khu chế xuất, khu công nghiệp
Báo cáo 6 tháng, năm: Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng
12 đối với báo cáo năm.
10. Biểu báo
cáo số 10 - Báo cáo thống kê sản xuất và tiêu thụ vật liệu xây dựng chủ yếu
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện; các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu
xây dựng thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng 6 và ngày 10
tháng 12 đối với báo cáo năm ước tính và ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo
cáo năm chính thức.
11. Biểu báo
cáo số 11 - Báo cáo danh sách các dự án, công trình xây dựng thuộc đối tượng
bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung trên địa bàn
Báo cáo 6 tháng, năm: Các Ban Quản lý
khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các Ban quản
lý đầu tư xây dựng công trình thuộc sở - ngành; Ủy ban
nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày 10 của tháng
cuối quý, ngày 10 tháng 6, ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm ước tính và
ngày 10 tháng 02 năm sau đối với báo cáo năm chính thức.
12. Biểu báo
cáo số 12 - Báo cáo sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm về tình hình hoạt động
xây dựng trên địa bàn.
Báo cáo 6 tháng, năm: Ủy ban nhân dân quận, huyện thực hiện, báo cáo về Sở Xây dựng trước ngày
10 tháng 6 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 10 tháng 12
đối với báo cáo năm.
Điều 8. Nội dung
và hình thức báo cáo
1. Nội dung báo cáo gồm:
a) Phần số liệu điền vào các biểu mẫu
tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; Thông tư số 07/2018/TT-BXD ngày
08 tháng 8 năm 2018 của Bộ Xây dựng quy định chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng;
b) Phần đánh giá tổng hợp về tình
hình hoạt động xây dựng được nêu tại báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm (biểu mẫu 13).
2. Báo cáo được gửi bằng hình thức văn
bản giấy và văn bản điện tử, gửi về Sở Xây dựng theo quy định.
a) Văn bản giấy: Báo cáo theo mẫu,
tài liệu kèm theo (nếu có) đã được thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu.
b) Văn bản điện tử: Báo cáo theo mẫu,
tài liệu kèm theo (nếu có) được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử
(riêng văn bản do thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký, đóng dấu được quét ảnh -
Scanner hoặc sử dụng chữ ký điện tử; hoặc khi có đầy đủ
thông tin về người gửi, đảm bảo tính xác thực về nguồn gốc
và sự toàn vẹn của văn bản) do người phụ trách đầu mối đơn vị gửi xác thực và gửi
địa chỉ hộp thư điện tử sxd@tphcm.gov.vn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 9. Xử lý vi
phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định của pháp luật về chế độ thông tin báo cáo thống kê về xây dựng thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 10. Sở Xây dựng là cơ quan
đầu mối tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các sở -
ban - ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường,
xã, thị trấn và các cá nhân, tổ chức thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo quy
định tại Quy định này; là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu
thập, tổng hợp chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng và gửi báo cáo
định kỳ về Bộ Xây dựng (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo
cáo định dạng bảng tính Excel).
Điều 11. Các sở - ban - ngành
thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn
và các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
ngành Xây dựng; tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo
theo Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân
có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
|
Biểu số 1
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10 hàng tháng
|
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
Số
TT
|
GPXD
công trình (không phải nhà ở riêng lẻ)
|
GPXD
nhà ở riêng lẻ
|
GPXD
có thời hạn
|
Xử
lý vi phạm hành chính
|
Tổng
số GPXD
|
Tổng diện tích sàn xây dựng
|
Tổng
số GPXD
|
Tổng
diện tích sàn xây dựng
|
Tổng
số GPXD
|
Tổng
diện tích sàn xây dựng
|
Công
trình sai phép
|
Không
phép
|
Vi
phạm khác
|
Đủ
ĐK cấp GPXD
|
Không
đủ ĐK cấp GPXD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 2
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ BỐ TRÍ, SỬ DỤNG NHÀ Ở,
ĐẤT Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số
TT
|
Địa
điểm nhà ở, đất ở phục
vụ tái định cư
|
Số
lượng
|
Tình
hình bố trí, sử dụng
|
Ghi
chú
|
Căn
hộ
|
Nền đất
|
Đã
bố trí
|
Còn
trống
|
Bán
trả một lần
|
Bán
trả chậm 01 năm
|
Bán
trả góp 10 năm
|
Cho
thuê
|
Tạm
cư
|
Đã
ký HĐ như chưa nhận căn hộ hoặc
|
Chưa
ký HĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 3
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày
10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm
|
BÁO CÁO VỀ NHU CẦU TÁI ĐỊNH CƯ TRONG
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
STT
|
Dự
án trọng điểm/Bồi thường GPMB
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng số hộ bị ảnh hưởng
|
Trong
đó
|
Thời gian giải phóng mặt bằng dự kiến
|
Tổng nhu cầu nhà ở, đất ở TĐC
|
Đề
xuất dự án (địa điểm) tái định cư
|
Ghi
chú
|
Một
phần
|
Toàn
phần
|
Đơn vị, tổ chức
|
Bắt
đầu (tháng/năm)
|
Kết
thúc (tháng/năm)
|
Căn
hộ
|
Nền
đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Nhu cầu tái định cư được thống kê
trên cơ sở phát sinh so với kỳ báo cáo trước
Người lập biểu
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Biểu số 4
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày
10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU NHÀ TRỌ DO HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI
STT
|
Tên
xã, phường
|
Số
nhà trọ xây dựng mới
|
Diện
tích xây dựng mới (m2)
|
Số
phòng phát sinh mới
|
Số
chỗ cho thuê phát sinh mới
|
Số
nhà trọ được cấp giấy phép kinh doanh mới
|
Số
nhà trọ đạt chất lượng theo QĐ số 75/2006/QĐ-UBNDTP
|
Số
nhà trọ không đạt chất lượng
theo QĐ số 75/2006/QĐ- UBNDTP
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 5
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày
10/3, 10/6, 10/12 đối với báo cáo năm
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA, XỬ LÝ VI
PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Số
TT
|
Tổng
số công trình xây dựng trên địa bàn
|
Tổng
số công trình đã kiểm tra
|
Công
trình vi phạm
|
Theo
dõi QĐ xử lý vi phạm hành chính
|
Theo
dõi QĐ cưỡng chế
|
Sai
phép
|
Không
phép
|
Vi
phạm khác
|
Đủ
ĐK cấp GPXD
|
Không
đủ ĐK cấp GPXD
|
Đã
thực hiện xong
|
Đang
thực hiện
|
Chưa
thực hiện
|
Đã
thực hiện xong
|
Đang
thực hiện
|
Chưa
thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 6
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý
khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau
|
BÁO CÁO SỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN
ĐỊA BÀN
NĂM
Số
TT
|
Loại
công trình
|
Cấp
công trình
|
ĐB
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1
|
Dân
dụng
|
Công trình chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá
|
|
|
2(3)
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ
từ 7 tầng trở lên
|
|
|
|
|
|
Công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
Công trình dân dụng khác
|
|
|
|
|
|
2
|
Công
nghiệp
|
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng
|
|
|
|
|
|
Công trình luyện kim và cơ khí chế
tạo
|
|
|
|
|
|
Công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
Công trình dầu khí
|
|
|
|
|
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
Công trình hóa chất
|
|
|
|
|
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
|
|
|
|
|
Công trình công nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng
kỹ thuật
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
|
Xử lý chất thải rắn
|
|
|
|
|
|
Công trình chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
4
|
Công
trình giao thông
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
Cầu
|
|
|
|
|
|
Hầm
|
|
|
|
|
|
Công trình đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
Công trình hàng hải
|
|
|
|
|
|
Công trình hàng không (bao gồm các
các công trình bảo đảm hoạt động bay
|
|
|
|
|
|
Công trình giao thông khác
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Công trình thủy lợi: hồ chứa nước;
đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên
sông, suối..v..v.. tràn xả lũ; cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu)
|
|
|
|
|
|
Công trình đê điều: đê sông, đê biển;
đê cửa sông và các công trình trên đê, trong đê và dưới đê
|
|
|
|
|
|
Công trình chăn nuôi, trồng trọt,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
Các công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn khác
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
* Cách ghi: số
lượng công trình đã hoàn thành để trong dấu (). Ví dụ 2 công trình chung cư cấp
II đang thi công và 3 công trình chung cư cấp II đã hoàn thành thi công xây dựng
→ ghi là 2 (3).
* Đơn vị chỉ báo
cáo số lượng các công trình đang thi công xây dựng và số công trình đã hoàn
thành thi công xây dựng do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã, thị trấn trực
thuộc phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc cấp phép
xây dựng.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 7
Đơn vị thực hiện: Sở LĐTB&XH,
Các Ban Quản lý khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ
cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/12, 10/3 năm sau
|
BÁO CÁO SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN
Loại
công trình chính
|
Sự
cố đặc biệt nghiêm trọng
|
Sự
cố cấp I
|
Sự
cố cấp II
|
Sự
cố cấp III
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Dân dụng
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
* Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công
trình, vật chất và về người
* Đánh giá nguyên nhân và giải quyết
sự cố
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 8
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý
khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân quận - huyện
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày
10/12, 10/3 năm sau
|
BÁO CÁO VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
NĂM………………..
Số TT
|
Loại
công trình
|
Đang
tổ chức kiểm tra
|
Đã
tổ chức nghiệm thu
|
Không
chấp thuận nghiệm thu
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
Cấp
công trình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
1
|
Dân
dụng
|
Nhà chung cư, nhà ở tập thể, ký túc xá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình
dân dụng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công
nghiệp
|
Công trình sản
xuất vật liệu xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình
luyện kim và cơ khí chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình
khai thác mỏ và chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình dầu
khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình công nghiệp hóa chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình công nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoát nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý chất thải rắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công
trình giao thông
|
Đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đường thủy nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hàng
hải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hàng không (bao gồm cả các công trình bảo đảm
hoạt động bay)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
Công trình thủy lợi: hồ chứa nước;
đập ngăn nước (bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên
sông, suối,..v..v.. Tràn xả lũ; cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm thủy công; trạm bơm tưới - tiêu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình đê điều: đê sông; đê biển;
đê cửa sông và các công trình trên đê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình chăn nuôi, trồng trọt,
lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công trình nông nghiệp và phát
triển nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số công trình thẩm định thiết kế theo Luật Xây dựng năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
* Đơn vị báo
cáo số lượng công trình đã thẩm tra, thẩm định thiết kế và
kiểm tra công tác nghiệm thu theo thẩm quyền.
UBND các quận, huyện: nhà ở riêng lẻ
từ 07 tầng trở lên hoặc nhà ở riêng lẻ có kết hợp văn phòng, thương mại-dịch vụ
từ 07 tầng trở lên do UBND quận, huyện cấp GPXD; các công trình khác đã được
quy định tại Khoản 1, Điều 21, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
của Chính phủ do UBND quận, huyện hoặc UBND phường, xã,
thị trấn phê duyệt dự án đầu tư, phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật hoặc cấp phép xây dựng
* Đồng thời, báo cáo về chất lượng khảo sát thiết kế, chất lượng thi công xây dựng, cụ thể như sau:
1) Chất lượng khảo sát, thiết kế
(thông qua công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế)
- Số lượng hồ sơ thiết kế công trình
được thẩm tra
- Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm định
- Chất lượng thiết kế
+ Sai sót trong việc tính toán kết cấu,
thiết kế công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới
không đảm bảo an toàn của công trình
dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế
+ Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình
+ Vi phạm quy định của pháp luật về
điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế
hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải tính toán, chỉnh
sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(Trường hợp việc thẩm tra, thẩm định thiết kế công trình được
thực hiện bởi tổ chức tư vấn)
- Cắt giảm chi phí đầu tư (số tiền, tỷ
lệ % trước và sau thẩm tra, thẩm định): cắt giảm chi phí
được tính dựa trên dự toán do chủ đầu tư trình (áp dụng
cho từng công trình)
+ Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán
do chủ đầu tư trình - Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
+ Tỷ
lệ cắt giảm (%) =
|
Số
tiền cắt giảm
|
x
100
|
Giá
trị dự toán do chủ đầu tư trình
|
2) Chất lượng thi công xây dựng
(thông qua công tác kiểm tra trong quá trình thi công và kiểm tra công tác nghiệm
thu
- Số lượng công trình được kiểm tra
- Chất lượng thi công xây dựng và
công tác quản lý chất lượng
* Lưu
ý: Báo cáo về số lượng công trình có chất lượng thi
công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
+ Để xảy ra sự cố công trình hoặc sai sót lớn về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an toàn, công năng sử dụng của công trình
+ Vi phạm các quy định về quản lý chất
lượng công trình xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
- Đánh giá tổng
thể chất lượng công trình xây dựng sau khi nghiệm thu (Đánh giá so với cùng kỳ
năm trước và các khó khăn, vướng mắc)
*Lưu ý: Ghi rõ cụ thể số liệu cùng kỳ năm trước, so sánh các số liệu, tỷ lệ trong kỳ báo cáo. Các khó khăn, vướng mắc cụ thể chi tiết từng công tác
2.1) Về thực hiện công tác quản lý nhà
nước
a) Về công tác
hướng dẫn
b) Về kiểm tra
thường xuyên, định kỳ và đột xuất
c) Về công tác
báo cáo sự cố và giải quyết sự cố
d) Về công tác tổng
hợp, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý
chất lượng công
e) Về công tác
thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác
nghiệm thu các công
f) Về công tác
phối hợp Sở, ban, ngành kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn lao động
trong thi công xây dựng các công trình trên địa bàn xây dựng
2.2) Về tình hình chất lượng, công tác quản lý chất lượng công trình
a) Số công trình đang thi công xây dựng
và số công trình đã hoàn thành thi công xây dựng
b) Sự cố trong thi công xây dựng và
khai thác, sử dụng công trình xây dựng
c) Tình hình chất lượng và công tác
quản lý chất lượng
- Thẩm tra, thẩm định thiết kế
- Kiểm tra công tác nghiệm thu
- Chất lượng khảo sát, thiết kế
- Chất lượng thi công xây dựng
- Các giải thưởng về chất lượng công
trình
3) Số lượng
các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng vi phạm về quản lý
chất lượng bị xử phạt hành chính và
được đăng trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương.
4) Số lượng
các công trình bị đình chỉ thi công xây dựng, đình chỉ
khai thác, sử dụng.
5) Các nội
dung báo các khác và kiến nghị
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số 9
Đơn vị thực hiện: UBND quận - huyện
Định kỳ báo cáo: Chậm nhất là ngày 10 của tháng cuối quý, ngày 10/3, 10/6,
10/12 đối với báo cáo năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC
BỒI THƯỜNG GPMB CHƯƠNG TRÌNH DI DỜI NHÀ TRÊN VÀ VEN KÊNH RẠCH - NĂM 20...
(Tính
đến ngày / /20…)
Stt
|
Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quy mô
(trường hợp)
|
Trong đó
|
Lũy kế BT GPMB đến năm 20... (trường hợp)
|
Đã thực hiện BT GPMB năm 20...(trường hợp)
|
Tiếp tục bồi thường (trường hợp)
|
Tổng giá trị bồi thường (tỷ đồng)
|
Đã được ghi vốn đến Quý .../20... (tỷ đồng)
|
Lũy kế ghi vốn đến Quý .../20... (tỷ đồng)
|
Đề xuất ghi vốn đợt tiếp theo (tỷ đồng)
|
Ghi chú
(tiến độ cụ thể của dự án, các khó khăn vướng mắc - nếu
có)
|
Một phần
|
Toàn phần
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Dự án
đang thực hiện BT GPMB
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự
án chuẩn bị công tác bồi
thường
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án
chưa có kế hoạch triển khai
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Cột (4)=(5)+(6): Quy mô thực hiện
BT GPMB toàn dự án;
- Cột (7): Lũy kế thực hiện công tác
BT GPMB tính đến hết tháng 12 năm trước năm thực hiện báo cáo;
- Cột (8)=(9)+(10)+(11)+(12): Tình hình thực hiện BT BPMB trong năm thực hiện báo cáo;
- Cột (14): Tổng giá trị thực hiện BT
GPMB toàn dự án;
- Cột (15): Lũy kế đã được UBND/TP ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB từ khi bắt đầu dự án
đến khi thực hiện báo cáo, tính luôn giá trị vốn (16);
- Cột (16): Giá trị đã được UBND/TP
ghi vốn thực hiện công tác BT GPMB gần nhất khi thực hiện báo cáo;
- Cột (17): Giá trị vốn đề xuất
UBND/TP ghi vốn trong kế hoạch phân bố vốn đợt tiếp theo.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm .............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số
10
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, Ban Quản lý các khu chế xuất và khu công
nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/3 năm sau
|
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC VLXD TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN - HUYỆN...
/ KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG
NGHIỆP
(Tính
đến ngày…………………………..)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Địa
chỉ hoạt động
|
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
VLXD
do đơn vị khai thác loại sản phẩm, hàng hóa do đơn vị sản xuất, kinh doanh
|
Khai
thác
|
Sản
xuất
|
Kinh
doanh
|
Khai
thác
|
Sản
xuất
|
Kinh
doanh
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
-5
|
-6
|
-7
|
-8
|
-9
|
1
|
Cơ
sở A
|
Số
50 đường Nguyễn Văn C - P.1 -
Q Thủ Đức
|
|
Số
17 đường Trần Xuân Soạn - P 1 - Q.4
|
Số
… ngày ... tháng... năm....
|
Đá
|
|
Đá,
Gỗ
|
(Nơi
cấp)
|
2
|
Công
ty B
|
|
Số
7 đường Nguyễn Văn A - Xã B - H. Bình Chánh
|
Số
7 đường Nguyễn Văn A-Xã B-H. Bình Chánh
|
Số
…ngày .... tháng.... năm....
|
|
Gạch
men
|
Gạch
men
|
(Nơi
cấp)
|
3
|
Doanh
nghiệp C
|
Số
150 đường Kha Vạn Cân - P.1 - Q Thủ Đức
|
|
Số 117 đường Nguyễn Văn Thủ -P.5 - Q. Thủ
Đức
|
Số
… ngày .... tháng.... năm....
|
Cát
|
|
Cát,
Sắt thép các loại
|
(Nơi
cấp)
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tại cột số 7, 8 và 9, đề nghị xác định
cụ thể mặt hàng VLXD do tổ chức, cá nhân khai thác, sản xuất
- Chữ in nghiêng là những ví dụ minh
họa.
Người lập biểu
(Ký tên, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Ủy ban nhân dân quận/huyện ...
/Ban Quản lý các khu chế xuất và
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Biểu số
11
Đơn vị thực hiện: Ủy ban nhân dân quận - huyện, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực vật liệu
xây dựng
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/2 năm sau
|
BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
Tên doanh nghiệp:
Điện thoại:
Địa chỉ trụ sở:
Địa điểm sản xuất:
STT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực
hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ % thực hiện so cùng kỳ năm trước
|
Ghi
chú
|
-1
|
-2
|
-3
|
-4
|
-5
|
(6)=(5)/(4)
|
-7
|
1
|
Xi măng
|
1000
tấn
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất
thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
2
|
Gạch ốp lát
|
1000
m2
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
3
|
Sứ vệ sinh
|
1000
sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
4
|
Kính xây dựng
|
1000
m2
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất
thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
5
|
Gạch xây các loại
|
|
|
|
|
|
5,1
|
Gạch xây nung
|
1000
viên
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
5,2
|
Gạch xây không nung
|
1000
viên
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất
thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
6
|
Tấm lợp
|
1000
m2
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
7
|
Đá ốp lát
|
1000
m2
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
8
|
Vôi công nghiệp
|
1000
tấn
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất
thiết kế
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
9
|
Vật liệu xây dựng khác: ...
(ghi cụ thể loại vật liệu)
|
Tùy theo chủng loại vật liệu, đơn vị thể hiện đơn vị tính sản phẩm cho phù hợp: 1000 tấn / 1000 m2
/ 1000 sản phẩm...
|
|
|
|
|
|
Tổng công suất
thiết kế
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
sản xuất
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
tiêu thụ
|
|
|
|
|
- Khó khăn, vướng mắc của đơn vị (nếu có) trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Đề xuất, kiến nghị
Ghi chú:
- Gạch xây nung: Quy đổi về loại 220 x 105 x 60 mm.
- Gạch xây không nung: Quy đổi về
tiêu chuẩn 100 x 400 x 200 mm.
- Kính xây dựng: Các loại kính được
quy đổi về loại 2 mm.
- Cột (7): Đề nghị ghi rõ địa điểm sản
xuất.
- Chữ in nghiêng chỉ mang tính chất
hướng dẫn.
Người lập biểu
(Ký tên, họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Đại diện đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Biểu số
12
Đơn vị thực hiện: Các Ban Quản lý
khu đô thị mới, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các Ban quản
lý đầu tư xây dựng công trình thuộc Sở - ngành, Ủy ban
nhân dân quận, huyện; các chủ đầu tư xây dựng, nhà sản
xuất VLXD không nung.
Định kỳ báo cáo: chậm nhất là ngày 10/6, 10/12, 10/2 năm sau
|
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG TRÊN ĐỊA
BÀN
Số TT
|
Tên dự án/công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Chủ đầu tư
|
Địa chỉ - Điện thoại liên lạc của chủ đầu tư
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Đơn vị lập DA, Đơn vị
tư vấn thiết kế (Tên địa chỉ, điện thoại liên lạc, người phụ
trách)
|
Tài liệu pháp lý (QĐ duyệt dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ duyệt thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán và QĐ duyệt điều chỉnh (nếu có); QĐ ghi vốn (trường hợp nguồn vốn ngân
sách TP); Giấy phép XD (trường hợp không sử dụng nguồn ngân sách TP)
|
Quy mô dự án/Công trình
|
Thời điểm khởi công
|
Tiến độ thực hiện
|
Tình hình sử dụng VLXKN theo quy định
|
Ghi
chú
|
Số tầng
|
Tổng diện tích sàn xây dựng (m2)
|
Tổng thể tích khối xây của công trình
(m3)
|
Tỷ lệ (%) đã
sử dụng VLXKN trong công
trình
|
Loại VLXKN sử dụng; Đơn vị
sản xuất, cung cấp
|
Định hướng sử dụng VLXKN
trong kỳ báo cáo tiếp theo
|
I/ DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIỆM THU HOÀN THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ DỰ
ÁN/CÔNG TRÌNH ĐANG TRIỂN KHAI
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
… tháng … năm ..............
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi tên)
|
|
Biểu số
13
Đơn vị thực hiện: UBND quận, huyện
Định kỳ báo cáo: chậm nhất ngày 10/6, 10/12, 10/3
|
UBND
QUẬN/HUYỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng
năm 20…
|
BÁO CÁO
Sơ kết 6 tháng hoặc tổng kết năm
về tình hình hoạt động xây dựng trên địa bàn
I. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
1. Ban hành hoặc triển khai thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác xây dựng và quản lý
quy hoạch
a) Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch ngành
b) Lập, thẩm định, quy hoạch xây dựng
(vùng, đô thị, nông thôn, phân khu chức năng....)
3. Công tác cấp Giấy phép
a) Giấy phép
xây dựng
b) Giấy phép xây dựng qua mạng (về
số lượng, tỷ lệ
% hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng nhận qua mạng), có đánh
giá, đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả việc thực hiện cấp giấy phép
xây dựng qua mạng tại đơn vị
c) Giấy phép khác
4. Quản lý chất lượng công trình
xây dựng và chất lượng công trình xây dựng
a) Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở
b) Thẩm định dự án hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật
c) Thẩm tra thiết
kế
d) Kiểm tra, nghiệm thu công trình
hoàn thành
e) Sự cố công
trình;
5. Quản lý trật tự đô thị
6. Quản lý chi phí đầu tư đối với
nguồn vốn nhà nước
7. Quản lý sản xuất vật liệu xây dựng
8. Quản lý nhà và công sở
9. Công tác phát triển nhà ở, triển
khai xây dựng nhà ở xã hội và thị trường bất động sản
10. Công tác thanh tra, kiểm tra,
xử lý vi phạm
II. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
1. Công tác lập, thẩm định, phê
duyệt dự án đầu tư
Ngoài ra, Ủy
ban nhân dân quận, huyện thống kê số liệu liên quan các dự án được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách trên địa bàn, gồm tiêu chí sau:
STT
|
Tên chỉ số
|
Đơn
vị tính
|
Số
liệu
|
01
|
Tỷ lệ trụ sở cơ quan nhà nước đảm bảo
tiếp cận đối với người khuyết tật
|
|
|
02
|
Tỷ lệ bệnh viện tuyến Trung ương đảm
bảo tiếp cận đối với người khuyết tật
|
|
|
03
|
Tỷ lệ bệnh viện tuyến tỉnh đảm bảo
tiếp cận đối với người khuyết tật
|
|
|
04
|
Số quận/huyện có Ủy ban nhân dân đảm bảo tiếp cận đối với người
khuyết tật
|
|
|
3. Công tác quản lý thực hiện dự
án
4. Công tác an toàn lao động
5. Thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản
III. PHƯƠNG HƯỚNG
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng (để báo
cáo);
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|