BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4926/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, LĨNH VỰC GIÁO DỤC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định
số 69/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ- CP ngày 15 tháng 7 năm 2010
của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục dân
tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2022. Bãi bỏ thủ tục hành
chính “Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên” tại Quyết
định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc và Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở GDĐT; Sở GD, KH và CN Bạc Liêu;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDDT, VP (KSTTHC:02b)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, LĨNH VỰC
GIÁO DỤC DÂN TỘC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 4926/QĐ-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
STT
|
Mã số TTHC trên Cổng DVCQG
|
Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
1.002196
|
Chấp thuận việc
dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục
phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Thông tư số
32/2021/TT-BGDĐT ngày 22/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ
quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các
cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Giáo dục dân tộc
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành
chính cấp trung ương
Lĩnh vực giáo
dục dân tộc
1. Chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Trường
tiểu học, trường trung học cơ sở tổng hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo
cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); trường trung học phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tổng
hợp nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số, báo cáo Sở GDĐT. Sở GDĐT tổng hợp nhu cầu
học tiếng dân tộc thiểu số của người học từ các Phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục
trực thuộc trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ vào các
điều kiện tổ chức dạy học cụ thể của địa phương xây dựng kế hoạch và tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là UBND cấp
tỉnh) lập hồ sơ đề nghị Bộ GDĐT về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong
các cơ sở giáo dục (*).
b) Bước 3: UBND cấp
tỉnh lập hồ sơ, đề nghị Bộ GDĐT chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa
bàn.
c) Bước 4: Bộ
GDĐT xem xét các điều kiện về dạy học tiếng dân tộc thiểu số theo đề nghị của
UBND cấp tỉnh và có văn bản chấp thuận việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa
bàn, hoặc văn bản không chấp thuận nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp,
qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ
(*).
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Công văn
(*) đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh;
- Báo cáo tổng
hợp nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số (*); cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học; kế hoạch triển khai, tổ chức dạy học; đội ngũ giáo viên dạy học
tiếng dân tộc thiểu số;
- Quyết định phê
chuẩn, ban hành, lựa chọn bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số.
b) Số lượng: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Giáo dục dân tộc.
1.6. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
1.7. Mẫu đơn, tờ
khai:
a) Mẫu số 01: Mẫu
Công văn đề nghị về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số của UBND cấp tỉnh.
b) Mẫu số 02: Mẫu
Thống kê đội ngũ giáo viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số.
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận
của Bộ GDĐT về việc dạy học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ
thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
1.10. Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Người dân tộc
thiểu số ở địa phương có nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số trong
các cơ sở giáo dục (*).
b) Có bộ chữ tiếng
dân tộc thiểu số là bộ chữ cổ truyền đã được lưu hành và sử dụng rộng rãi trong
cộng đồng dân tộc, được cơ quan chuyên môn xác định và được UBND cấp tỉnh phê
chuẩn hoặc bộ chữ được Chính phủ ban hành (*). Đối với các tiếng dân tộc
thiểu số có nhiều bộ chữ, việc lựa chọn bộ chữ để dạy học do Bộ GDĐT quyết định
(*).
c) Có chương
trình tiếng dân tộc thiểu số do Bộ GDĐT ban hành, sách giáo khoa tiếng dân tộc
thiểu số được Bộ GDĐT phê duyệt (*).
d) Có đội ngũ giáo
viên dạy tiếng dân tộc thiểu số đạt trình độ chuẩn được đào tạo của cấp học
tương ứng theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục 2019. Trường hợp thiếu giáo
viên đạt chuẩn có thể sử dụng người đủ điều kiện dạy học ở cấp học và có chứng
chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số (*).
đ) Có sở vật
chất tại các lớp dạy học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị như các lớp học
thông thường khác , đáp ứng được chương trình giáo dục phổ thông. Thiết bị dạy
học tiếng dân tộc thiểu số được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho từng chương trình dạy học tiếng dân
tộc thiểu số (*).
1.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
a) Nghị định số
82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học
tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và
trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Thông tư số
32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thực hiện một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2010 của
Chính phủ Quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số
trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên (*).
____________________
Ghi chú: Những bộ phận của thủ tục hành chính được in nghiêng và đánh dấu (*) là
những bộ phận được sửa đổi, bổ sung.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
|
MẪU VĂN BẢN
(Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CV-… (2)
|
……(3),
ngày tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Về việc: Đề nghị chấp thuận dạy tiếng dân tộc… (4)… tại tỉnh … (5)…
theo Thông tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 82/2010/NĐ-CP Quy định việc
dạy và học tiếng dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung
tâm giáo dục thường xuyên.
1. Các văn bản kèm theo:
1.1. Báo cáo tổng hợp nguyện vọng, nhu cầu học tiếng dân tộc thiểu số của
người dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục ở địa phương.
1.2. Báo cáo về các điều kiện đảm bảo dạy học tiếng dân tộc thiểu số (đội
ngũ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; kế
hoạch triển khai, tổ chức dạy học), kèm theo mẫu thống kê đội ngũ giáo viên dạy
học tiếng dân tộc thiểu số.
1.3. Quyết định ban hành Bộ chữ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT .
2. Nội dung đề nghị:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức.
(3), (5) Địa danh.
(4) Tên dân tộc thiểu số.
Mẫu số 02
MẪU THỐNG KÊ
Đội ngũ giáo
viên dạy học tiếng dân tộc thiểu số
TT
|
Tên trường dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số lớp dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Trình độ đào tạo
|
Tổng số nữ giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Tổng số giáo viên kiêm nhiệm dạy tiếng dân tộc thiểu số
|
Ghi chú
|
Cử nhân sư phạm tiếng dân tộc thiểu số
|
Cử nhân sư phạm có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng
dân tộc thiểu số
|
Cử nhân có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân
tộc thiểu số và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|