BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4925/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ
ngày 12/11/2021 Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác cải
cách hành chính Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 3041/QĐ-BGDĐT ngày 01/10/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Ban chỉ đạo
cách hành chính Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT
ngày 30/11/2021 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Kế hoạch cách hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Trưởng các
tiểu ban cải cách hành chính của Bộ (tại Quyết định số 3041/QĐ-BGDĐT ngày
01/10/2021) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Kim Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4925/QĐ-BGDDT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ
Giáo dục và Đào tạo năm 2022 được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa Nghị quyết số
376-NQ/BCSĐ ngày 12/11/2021 của Ban Cán sự Đảng Bộ Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT) về tăng cường công tác cải cách hành chính (CCHC) của Bộ GDĐT
giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ GDĐT được
ban hành tại Quyết định số 4570/QĐ-BGDĐT ngày 30/11/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
a) Tăng khả năng tự chủ, phân cấp nhằm
phát huy chủ động, sáng tạo của các đơn vị, giảm thiểu phiền hà, sách nhiễu đáp
ứng yêu cầu phục vụ nhân dân để phát triển và hội nhập quốc
tế.
b) Nhằm triển khai công tác CCHC của
Bộ GDĐT năm 2022 một cách thống nhất, đồng bộ. Xác định rõ các nhiệm vụ CCHC cụ
thể, gắn với từng đơn vị để chủ động trong chỉ đạo, điều hành, triển khai thực
hiện các chỉ số CCHC năm 2022 của Bộ GDĐT.
c) Tăng cường trách nhiệm của các cá
nhân, đơn vị và người đúng đầu các đơn vị thuộc Bộ GDĐT trong việc triển khai
nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC. Phấn đấu năm 2022, cải thiện
chỉ số và tăng vị trí xếp hạng CCHC của Bộ GDĐT.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Nghị quyết số 76/NQ-CP và
Chỉ thị số 23/CT-TTg để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao và gắn với các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định tại
Nghị quyết số 376-NQ/BCSĐ ngày 12/11/2021 của Ban cán sự Đảng Bộ GDĐT về tăng
cường công tác CCHC của Bộ giai đoạn 2021- 2025. Xác định rõ trọng tâm, trọng
điểm và phân công trách nhiệm cụ thể cho tùng cơ quan, đơn vị và ưu tiên bố trí
nguồn lực đế tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch.
b) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm
CCHC trong năm 2022, lộ trình thực hiện, kết quả và cơ quan, đơn vị chủ trì, phối
hợp thực hiện nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ CCHC
CỤ THỂ
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành
- Tăng cường đổi mới, sáng tạo trong
chỉ đạo điều hành CCHC, gắn với việc nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu các Cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện từng nhiệm vụ CCHC được giao.
- Theo dõi, đánh giá và khảo sát sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ giáo dục công làm cơ sở cho việc
ban hành các biện pháp nâng cao chất lượng phục vụ, nâng cao hiệu quả thực hiện
nhiệm vụ CCHC. Sử dụng hiệu quả các thông tin của chỉ số CCHC năm 2021 để cải
thiện nâng cao hiệu quả CCHC của Bọ GDĐT.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền, kiểm tra CCHC dưới các hình thức phù hợp, hiệu quả, thiết thực.
- Kiểm tra về công tác tổ chức cán bộ,
tổ chức bộ máy, CCHC, dân chủ ở cơ sở và một số nội dung khác ở các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ GDĐT.
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu
quả các nhiệm vụ CCHC trọng tâm năm 2022 nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc
bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về thực hiện CCHC tại Bộ.
2. Xây dựng thể
chế, chính sách và tổ chức triển khai thực hiện
- Đẩy mạnh cải cách thể chế, tập
trung nâng cao chất lượng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). Trọng
tâm là sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật còn chồng chéo, mâu thuẫn, chưa
thống nhất, chưa phù hợp với thực tiễn, đang gây khó khăn cho việc tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ quản lý của ngành. Khắc phục tình trạng chồng chéo, bất cập
giữa hệ thống VBQPPL của ngành giáo dục với các ngành, lĩnh vực khác.
- Nâng cao chất lượng tham mưu lập đề nghị chương trình xây dựng VBQPPL và Chương trình soạn thảo
VBQPPL năm 2022 của Bộ GDĐT. Nâng cao chất lượng thẩm định đề nghị xây dựng, dự
thảo, ban hành VBQPPL đảm bảo đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Tập trung đôn đốc các đơn vị được
giao nhiệm vụ xây dựng VBQPPL của Bộ GDĐT đảm bảo thời hạn, chất lượng văn bản,
tỷ lệ ban hành xây dựng ban hành VBQPPL của Bộ năm 2022 đạt 90% trở lên.
- Đẩy mạnh và đổi mới phương thức
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách mới. Triển khai tuyên truyền phổ
biến chủ trương chính sách mới từ trước, trong và sau khi ban hành văn bản. Cần có sự đồng thuận, góp ý của các bên liên quan ngay từ khi xây dựng
văn bản để tạo sự đồng thuận và động lực để thực hiện khi văn bản ban hành.
- Tăng cường hướng dẫn và kiểm tra,
giám sát thực thi pháp luật về giáo dục và đào tạo.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
- Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết
thủ tục hành chính theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho
cấp đó giải quyết, đảm bảo nguyên tắc quản lý ngành, lãnh thổ, không để tình trạng nhiều tầng nấc, kéo dài thời gian giải quyết và
gây nhũng nhiễu, tiêu cực, phiền hà cho nhân dân. Đảm bảo phân cấp ít nhất 20%
thủ tục hành chính theo yêu cầu tại Nghị quyết 76/NĐ-CP của Chính phủ và Văn bản
chỉ đạo số 1104/TTG-KSTT ngày 25/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai xây
dựng Đề án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Minh bạch các thủ tục hành chính về
thông tin, quy trình, thủ tục, kinh phí kèm theo trách nhiệm giải trình tạo thuận
lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm
nghẽn. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi
những quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho tổ chức
và cá nhân trong quá trình thực hiện. Chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Kiểm soát chặt chẽ TTHC trong văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm công tác kiểm soát TTHC phải gắn liền với công tác xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật. Theo đó, quy định về TTHC trong các văn bản
quy phạm pháp luật phải được kiểm soát ngay từ khi lập đề nghị, xây dựng chính
sách thông qua việc đánh giá tác động của TTHC, tính toán cln phí tuân thủ của
TTHC, bảo đảm quy định TTHC chỉ được trình ban hành nếu được đánh giá tác động
và thẩm định nhằm đáp ứng yêu cầu về sự cần thiết, tính hợp
lý, tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ TTHC theo quy định của Chính phủ.
- Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ,
chính xác các TTHC thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Đảm bảo 100% các TTHC thuộc phạm
vi quản lý của Bộ được công bố, công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia kịp
thời và được tích hợp trên Cổng dịch vụ công Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, tiếp tục ban hành, thực hiện các quy
trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ GDĐT; đẩy mạnh
tái cấu trúc quy trình TTHC, tăng cường triển khai, ứng dụng các giải pháp kỹ
thuật, công nghệ thông tin nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông, qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng
dịch vụ công quốc gia nhằm rút ngắn thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ giải quyết
TTHC. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh
nghiệp về quy định hành chính.
- Chuẩn hóa, số hóa quy trình nội bộ
của từng đơn vị, quy trình phối hợp giữa các đơn vị trong giải quyết thủ tục
hành chính. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân
về quy định hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính trong quá trình thực hiện; loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị
lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành
phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn,
tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp
trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.
4. Về cải cách tổ
chức bộ máy
- Tập trung mạnh mẽ việc rà soát, sắp
xếp, kiện toàn tổ chức, hoạt động các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ đảm bảo
tinh gọn, giảm đầu mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng
chéo hoặc bỏ trống chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Nghị định số
101/2020/NĐ-CP và Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
- Hoàn thiện, trình Chính phủ ban
hành Nghị định thay thế Nghị định quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo (thay thế Nghị định số
69/2017/NĐ-CP).
- Sắp xếp, giảm tối đa các ban quản
lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp
việc chuyên trách.
- Thực hiện Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ GDĐT (theo Quyết định 1292/QĐ-TTg
ngày 24/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của Bộ
GDĐT phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực
hiện. Tăng cường phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa Bộ GDĐT và các cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp, giữa Bộ GDĐT và các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Bộ GDĐT, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự
năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành
trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
- Nghiên cứu, triển khai các biện
pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục ở các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh công
nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan môi
trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến.
- Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng,
xây dựng quy trình nội bộ cho từng công việc cụ thể (kết nối liên thông với các
thủ tục hành chính), triển khai ISO đi vào thực chất.
5. Về xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Phê duyệt quy hoạch các chức danh
lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ GDĐT giai đoạn 2021 - 2026
theo quy định.
- Xây dựng, phê duyệt vị trí việc làm
của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định.
- Xây dựng và ban hành hệ thống đánh
giá cán bộ, công chức của Bộ đảm bảo khoa học, hợp lý là cơ sở để lựa chọn, bố
trí, sử dụng, đề bạt, bổ nhiệm và thực hiện chính sách cán bộ. Triển khai thực
hiện Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động trong
các đơn vị thuộc Bộ GDĐT theo quy định tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày
13/08/2020 của Chính phủ.
- Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ
công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017.
- Thực hiện tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Xây dựng và ban hành kế hoạch thu
hút nhân lực có năng lực tốt về công tác tại Bộ GDĐT giai đoạn 2021 - 2026.
- Nghiên cứu đề sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức; đổi mới công tác tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển
cán bộ, công chức, viên chức.
- Hoàn thiện quy định về tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ; xây dựng và ban hành quy định
về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
công tác cán bộ và quản lý cán bộ; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những người
có sai phạm, kể cả khi đã chuyển công tác hoặc nghỉ hưu.
6. Về cải cách
tài chính công
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
quản lý và sử dụng vốn vay nước ngoài đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp
luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra,
nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc Bộ GDĐT; hiệu
quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế giao
nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước đối với cơ sở giáo dục đại học.
- Thực hiện rà soát nâng mức độ tự chủ
tài chính của các đơn vị tự chủ một phần chi thường xuyên, ban hành quyết định
phân loại mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Bộ GDĐT giai đoạn 2022 - 2026.
- Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung phương
án tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ GDĐT bám sát
chủ trương nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
- Hoàn thiện quy định, quy chế
giám sát doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ GDDT
đê tăng cường hiệu quả giám sát việc quản lý sử dụng vốn, tài sản nhà nước đầu
tư tại doanh nghiệp.
- Ban hành quy định về quản lý tài sản
công thuộc thẩm quyền của Bộ GDĐT.
7. Về hiện đại
hoá hành chính
- Nâng cao chất lượng phục vụ và tính
công khai, minh bạch trong hoạt động của Bộ GDĐT thông qua đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân, tổ chức.
- Triển khai có hiệu quả các biện
pháp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Đảm bảo
100% thủ tục hành chính công của Bộ GDĐT được thực hiện trực tuyến ở mức độ 3,
4; 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện áp dụng hình thức trực tuyến sẽ được
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; tiếp tục hoàn thiện các hệ thống
thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công các cấp kết nối với Cổng dịch vụ
công quốc gia.
- Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia dã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng
các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và
thông suốt.
- Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống quản
lý văn bản và điều hành điện tử hiện nay.
- Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ; mở rộng hệ thống quản lý chất lượng
đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015 điện tử.
8. Triển khai Đề
án CCHC quy mô quốc gia được Chính phủ phân công chủ trì tại Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021.
Xây dựng và trình lãnh đạo Bộ phê duyệt
Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ
giáo dục công bảo đảm tiến độ và chất lượng theo quy định; bố trí đủ nguồn lực
để tổ chức triển khai có hiệu quả các đề án sau khi được phê duyệt.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
GDĐT - Thành viên Ban Chỉ đạo CCHC, Trưởng các Tiểu ban CCHC của Bộ GDĐT căn cứ
vào nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2022 của Bộ GDĐT có trách nhiệm chỉ đạo
xây dựng, phê duyệt kế hoạch CCHC năm 2022 của đơn vị và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ theo phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Phân công lãnh đạo đơn vị và bố trí
cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ CCHC để tổ chức thực hiện và phối hợp triển
khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; đồng thời
lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ CCHC.
- Đôn đốc, theo dõi, và đánh giá thực
hiện công tác CCHC tại đơn vị; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ
(theo quý) gửi Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 15 của tháng cuối quý.
2. Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế, Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng, Cục Công nghệ thông tin - Trưởng các Tiểu ban
cải cách hành chính của Bộ GDĐT được giao chủ trì các nội dung trong công tác
CCHC có trách nhiệm báo cáo, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ GDĐT thực hiện
các nhiệm vụ được giao, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ GDĐT những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC trong phạm vi quản lý của Bộ GDĐT.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan
đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực hiện các nội dung CCHC của
Bộ GDĐT.
4. Cục Công nghệ thông tin có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người
dân đối với dịch vụ giáo dục công đảm bảo đúng kế hoạch của Chính phủ.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan bố trí
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số
4925/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 12
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công
tác CCHC
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
CCHC năm 2022 của Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.2. Truyền thông về CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC
năm 2022 của Bộ
- Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên
trang Website của Bộ
- Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ
biến chủ trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển
hình trong thực hiện CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện
thông tin, truyền thông khác
- Ký kết các chương trình phối hợp
trong công tác thông tin tuyên truyền về CCHC với các bộ, cơ quan chuyên môn.
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.3. Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
- Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, 9
tháng, năm về CCHC;
- Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPP;
- Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật;
- Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức;
- Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về
kết quả ứng dụng CNTT
|
- Vụ TCCB;
- Vụ Pháp chế;
- Cục Công nghệ thông tin;
- Văn phòng;
- Vụ Kế hoạch - Tài chính.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.4. Kiểm tra 30 % đơn vị trực
thuộc về công tác CCHC
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.5. Thực hiện các nhiệm vụ được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Triển khai, đôn đốc việc thực hiện
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.6. Bố trí nguồn lực (nhân lực,
tài chính) cho công tác CCHC
|
Tăng cường năng lực đội ngũ công chức
thực hiện công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2022
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.7. Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai
các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.8. Tổ chức đánh giá xác định
Chỉ số CCHC của Bộ
|
Báo cáo tự đánh
giá chấm điểm CCHC của Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
1.9. Hội nghị CCHC năm 2022 của
Bộ.
|
Hội nghị triển khai nhiệm vụ CCHC của
Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống
pháp luật phục vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục
|
- Ban hành Chương trình soạn thảo,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật và đề án, quyết định cá biệt năm 2022 của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ
|
Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý,
rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục năm
2022;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản
và pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Đề mục pháp điển được phê duyệt;
- Kế hoạch được phê duyệt và Báo
cáo việc hợp nhất, pháp điển trình Lãnh đạo Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.4. Công tác kiểm tra việc thực
hiện các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức đoàn
kiểm tra tại một số địa phương và các cơ sở giáo dục năm 2022
|
Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
Ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật năm 2022 của ngành giáo dục
|
Vụ Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
2.6. Công tác theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật năm 2022 của Bộ;
- Báo cáo kết quả công tác này năm
2022;
- Các văn bản xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật;
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
2.7. Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
- Ban hành Kế hoạch
Thanh tra năm 2022 của Bộ;
- Báo cáo kết quả thanh tra;
- Kết luận
thanh tra.
|
Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1. Kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm
soát, rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của Bộ;
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.2. Rà soát, đánh giá TTHC
|
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ (theo nội dung tại Kế hoạch kiểm soát TTHC năm
2022 của Bộ)
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo
các chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC
|
|
|
3.3. Công bố, công khai TTHC
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng
|
Nhập, đăng tải TTHC, Quyết định
công bố TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
Văn phòng
|
Các đơn
vị thuộc Bộ
|
Công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải
quyết TTHC
|
Các đơn vị có TTHC trực tiếp giải
quyết tại Bộ
|
Văn
phòng
|
3.4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị đối với TTHC
|
Thống kê, theo dõi tất cả PAKN
trong năm về TTHC do Bộ tiếp nhận trực tiếp và các PAKN
do Văn phòng Chính phủ tiếp nhận và yêu cầu giải quyết
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.5. Công khai kết quả trả lời
PAKN
|
- Báo cáo của Bộ và kết quả theo
dõi, đánh giá của Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm tra trực
tiếp trên Website
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
3.5. Công khai TTHC
|
- Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Công khai TTHC tại nơi trực tiếp
giải quyết TTHC
|
Các đơn vị giải quyết TTHC
|
Văn
phòng
|
3.6. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2022
|
- Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
- Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã tiếp nhận;
- Vận hành cổng dịch vụ công.
|
Văn phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
4.1. Thực hiện quy định của
Chính phủ về tổ chức bộ máy
|
- Sắp xếp, kiện toàn chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ. Báo cáo chuyên đề đánh giá về
công tác sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của Bộ theo Nghị định 101/2020;
- Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.2. Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
- Thực hiện giao biên chế công chức
cho các đơn vị thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch biên chế công chức năm tiếp theo;
- Thực hiện giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Bộ; xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc năm tiếp theo;
- Đề án tinh giản biên chế được phê
duyệt
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
4.3. Thực hiện phân cấp quản lý
|
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho
địa phương;
- Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra;
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
5.1. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
- Danh mục vị trí việc làm, mô tả
công việc, khung năng lực vị trí việc làm chuyên ngành giáo dục;
- Các quyết định phê duyệt vị trí
việc làm đơn vị sự nghiệp.
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.2. Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
- Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại các đơn vị thuộc Bộ;
- Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ.
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.3. Thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức theo thẩm quyền
|
- Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức theo quy định
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Thực hiện quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức theo quy định
|
Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo
dục
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.4. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại
các đơn vị thuộc Bộ
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.5. Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
5.6. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
công chức, viên chức năm 2022
|
Vụ TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
6.1. Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm;
- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách;
- Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại Bộ.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.2. Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
- Ban hành các văn bản thuộc thẩm
quyền của Bộ về quản lý, sử dụng tài sản công;
- Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý tài sản công.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc Bộ
|
- Tăng thêm số đơn vị SNCL có mức độ
tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn;
- Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL;
- Giảm chi trực tiếp ngân sách cho
đơn vị sự nghiệp so với năm 2022.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
7.1.
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
- Hoàn thành việc kết nối, liên
thông Hệ thống thông tin báo cáo, cơ sở dữ liệu có chức năng báo cáo với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin, nâng cấp hoàn hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính, hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ.
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ dưới dạng điện tử;
- Thủ trưởng và công chức các đơn vị
thuộc Bộ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc.
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.2.
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
- Tăng tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.3.
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
- Tăng tỷ lệ TTHC dã triển khai có
phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI;
- Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI;
- Tăng tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
7.4.
Xây dựng quy trình nội bộ và hoàn thành cơ sở dữ liệu ngành
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan Bộ;
duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Quy trình hóa các quy trình nội bộ của đơn vị; duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
Các
Cục, Thanh tra
|
Văn
phòng
|
8.
ĐỀ ÁN CHÍNH PHỦ
|
Đo
lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công
|
Triển khai Đề án, tổng hợp xây dựng
báo cáo kết quả thực hiện Đề án đo
lường gửi Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ
|
Cục
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|