|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 485/QĐ-BTP 2023 Bảng Tiêu chí đánh giá thi đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
Số hiệu:
|
485/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 485/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA
CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật thi đua, khen
thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BTP ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi
đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi
đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2023.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục
Kế hoạch - Tài chính Bộ Tư pháp và Thủ trưởng các Cơ quan Thi hành án dân sự địa
phương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ TĐKT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CƠ QUAN THI
HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
A. ĐỐI TƯỢNG
VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Cục Thi hành án dân sự các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Cục); Chi cục Thi hành án
dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Chi cục).
II. PHẠM VI
ÁP DỤNG
1. Đối với Cục Thi hành án
dân sự
Chấm điểm kết quả thực hiện các
chỉ tiêu, nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục và các Chi
cục trên địa bàn tỉnh, thành phố được quy định tại Phần A của Bảng tiêu chí chấm
điểm thi đua, xếp hạng cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2023 (gọi tắt
là Bảng tiêu chí).
2. Đối với Chi cục thi hành
án dân sự
Chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm
vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Chi cục được quy định tại Phần B của Bảng
tiêu chí.
III. CÁCH
TÍNH ĐIỂM
Căn cứ mức độ hoàn thành nhiệm
vụ theo các tiêu chí đã được quy định, cách tính điểm tự chấm của Cục, Chi cục
và điểm chấm thẩm định của Cục đối với Chi cục, của Tổng cục Thi hành án dân sự
(sau đây gọi tắt là Tổng cục) đối với Cục được xác định như sau:
1. Mục 1, 2 Phần I. Kết quả
thi hành án về việc, về giá trị
Điểm chuẩn cho các nhóm đối tượng
thuộc mục 1 và 2 Phần I thuộc Phần A, B là 35 điểm, theo đó:
- Hoàn thành vượt chỉ tiêu do Tổng
cục giao cho Cục, Cục giao cho Chi cục về việc, về giá trị từ 4% - 4,5% trở lên
đối với các đơn vị thuộc nhóm a, từ 3% - 3,5% trở lên đối với các đơn vị thuộc
nhóm b, từ 2% - 2,5% trở lên đối với các đơn vị thuộc nhóm c, từ 1% - 1,5% trở
lên đối với các đơn vị thuộc nhóm d của các Mục 1 và 2 Phần I thuộc các phần A,
B, từ 0,5% đối với các đơn vị thuộc nhóm đ Mục 1 và 2 Phần I thuộc phần B; Đạt
tỷ lệ 100% chỉ tiêu được giao đối với các đơn vị thuộc nhóm đ Mục 1 và 2 Phần I
thuộc phần A và nhóm e của Mục 1 và 2 Phần I thuộc Phần B; các tiêu chí về các
lĩnh vực khác nếu hoàn thành đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng, có những
sáng kiến, giải pháp, kết quả vượt trội cụ thể thì đạt số điểm chuẩn như quy định
cho mỗi Mục.
Ví dụ về việc:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh A (là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có số việc dưới 5.000
việc) được Tổng cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành
là 82% và nếu trong năm Cục đạt chỉ tiêu 86% (vượt 4%) thì số điểm Cục đạt được
tại Mục này là 35 điểm (điểm chuẩn);
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện C, tỉnh A (là đơn vị có dưới 500 việc) được Cục
giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 83% và nếu trong năm
Chi cục đạt chỉ tiêu 87,5% (vượt 4,5%) thì số điểm Chi cục đạt được tại Mục này
là 35 điểm (điểm chuẩn).
Ví dụ về tiền:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh C (là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có số tiền phải thi
hành dưới 1.000 tỷ đồng/năm) được Tổng cục giao chỉ tiêu về tiền giải quyết
trên số tiền có điều kiện thi hành là 40,1% và nếu trong năm Cục đạt chỉ tiêu
43,1% (vượt 3%) thì số điểm Cục đạt được tại Mục này là 35 điểm (điểm chuẩn);
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện B, tỉnh C (là đơn vị có số tiền phải thi hành dưới
10 tỷ đồng/năm) được Cục giao chỉ tiêu về tiền giải quyết trên số tiền có
điều kiện thi hành là 43% và nếu trong năm Chi cục đạt chỉ tiêu 46,5% (vượt
3,5%) thì số điểm Chi cục đạt được tại Mục này là 35 điểm (điểm chuẩn).
- Hoàn thành đạt 100% chỉ tiêu
do Tổng cục giao cho Cục, Cục giao cho Chi cục về việc, về giá trị hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 4% - 4,5% đối với các đơn vị thuộc nhóm a, đạt 100% hoặc
vượt chỉ tiêu được giao đến dưới 3% - 3,5% đối với các đơn vị thuộc nhóm b, đạt
100% hoặc vượt chỉ tiêu được giao đến dưới 2% - 2,5% đối với các đơn vị thuộc
nhóm c, đạt 100% hoặc vượt chỉ tiêu được giao đến dưới 1%- 1,5% đối với các đơn
vị thuộc nhóm d, đạt 100% chỉ tiêu được giao đến dưới 0,5% đối với các đơn vị
thuộc nhóm đ của Chi cục và đạt 100% chỉ tiêu được giao đối với các đơn vị thuộc
nhóm đ của Cục, nhóm e của Chi cục tại Mục 1 và 2 thì đạt số điểm chuẩn phù hợp
quy định tại thang điểm chi tiết của từng tiêu chí thành phần quy định tại Bảng
tiêu chí.
Ví dụ về việc:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh A (là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có số việc dưới 5.000
việc) được Tổng cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành
là 83% và nếu trong năm Cục đạt chỉ tiêu 86% (vượt 3%) thì số điểm Cục đạt được
tại Mục này là 31 điểm;
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện C, tỉnh A (là Chi cục có dưới 500 việc) được Cục
giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành là 82% và nếu trong năm
Chi cục đạt chỉ tiêu 82% (đạt 100%) thì số điểm Chi cục đạt được tại Mục này là
30,5 điểm.
Ví dụ về tiền:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh C (là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có số tiền phải thi
hành dưới dưới 1.000 tỷ đồng/năm) được Tổng cục giao chỉ tiêu về tiền giải
quyết trên số tiền có điều kiện thi hành là 43% và nếu trong năm Cục đạt chỉ
tiêu 46% (vượt 3%) thì số điểm Cục đạt được tại Mục này là 31 điểm;
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện B, tỉnh C (là Chi cục có số tiền phải thi hành dưới
10 tỷ đồng/năm) được Cục giao chỉ tiêu về tiền giải quyết trên số tiền có
điều kiện thi hành là 41% và nếu trong năm Chi cục đạt chỉ tiêu 41% (đạt 100%)
thì số điểm Chi cục đạt được tại Mục này là 30,5 điểm.
- Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%, từ 5% đến dưới 10%, từ 10% đến dưới 20% và từ 20 % trở lên tại các
nhóm đơn vị thì điểm đạt được xác định là điểm tương ứng với tỷ lệ % chỉ tiêu
không đạt theo quy định tại thang điểm chi tiết của từng tiêu chí thành phần của
Bảng tiêu chí. Một số tiêu chí điểm đạt được là số điểm đạt sau khi trừ đi các
hạn chế hoặc sai phạm được quy định tại các thang điểm trong tiểu mục của từng
Mục của nhóm tiêu chí (trường hợp điểm trừ lớn hơn số điểm chuẩn của Mục thì
không tính điểm Mục đó).
Ví dụ về việc:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh A (là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có từ 5.000 việc đến
dưới 10.000 việc) được Tổng cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện
thi hành là 83% và nếu trong năm Cục đạt chỉ tiêu 81% (không đạt chỉ tiêu 2%)
thì số điểm Cục đạt được tại Mục này là 31 điểm;
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện C, tỉnh A (là Chi cục có từ 1.000 việc đến dưới
1.500 việc) được Cục giao chỉ tiêu về việc giải quyết có điều kiện thi hành
là 81% và nếu trong năm Chi cục đạt chỉ tiêu 75% (không đạt 6%) thì số điểm Chi
cục đạt được tại Mục này là 30,5 điểm.
Ví dụ về tiền:
Ví dụ 1. Năm
2023, Cục THADS tỉnh H (Là đơn vị toàn tỉnh, thành phố có số tiền phải thi
hành từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng/năm),được Tổng cục giao chỉ
tiêu về tiền giải quyết trên số tiền có điều kiện thi hành là 41% và nếu trong
năm Cục đạt chỉ tiêu 36% (không đạt 5%) thì số điểm Cục đạt được tại Mục này là
30 điểm;
Ví dụ 2. Năm
2023, Chi cục THADS huyện K, tỉnh B (Là Chi cụccó số tiền phải thi hành từ
10 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng/năm) được Cục giao chỉ tiêu về tiền giải quyết
trên số tiền có điều kiện thi hành là 43% và nếu trong năm Chi cục đạt chỉ tiêu
34% (không đạt 9%) thì số điểm Chi cục đạt được tại Mục này là 29,5 điểm.
- Các tiêu chí chưa thực hiện
được: 0 điểm;
- Các tiêu chí đơn vị không có
được chấm hoặc không chấm theo quy định tại tiêu chí đó.
2. Mục 3, 4 Phần I thuộc phần
A, B (giảm việc, giảm tiền THA chuyển kỳ sau)
2.1. Giảm việc thi hành án
dân sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo
dõi riêng) (Mục 3)
Điểm chuẩn tối đa 5 cho mỗi Mục
là 5 điểm, theo đó
2.1.1. Trường hợp giảm việc
thi hành án dân sự chuyển kỳ sau
- Giảm việc THADS chuyển kỳ sau
tối đa từ 5% trở lên, tối thiểu từ dưới 1% đối với Cục THADS và giảm tối đa từ
6% trở lên, tối thiểu từ dưới 1% đối với Chi cục THADS tương ứng theo từng nhóm
đơn vị thì đạt điểm chuẩn tương ứng
Ví dụ 1: Năm
2023, Cục THADS tỉnh G toàn tỉnh có tổng số việc giải quyết 5.000 việc, nếu đạt
chỉ tiêu giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau từ 5% trở lên thì số điểm Cục
đạt được tại mục này là 5 điểm (điểm chuẩn tối đa); Trường hợp nếu chỉ đạt chỉ
tiêu giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau dưới 5% thì số điểm Cục đạt được
tại mục này là 4 điểm.
Ví dụ 2: Năm
2023, Chi Cục THADS huyện B, tỉnh G, là đơn vị có tổng số việc giải quyết dưới
500 việc, nếu đạt chỉ tiêu giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau từ 6% trở
lên thì số điểm Chi cục đạt được tại mục này là 5 điểm (điểm chuẩn tối đa); Trường
hợp nếu chỉ đạt chỉ tiêu giảm việc thi hành án dân sự chuyển kỳ sau dưới 6% thì
số điểm Chi cục đạt được tại mục này là 4 điểm.
2.1.2. Trường hợp tăng việc
chuyển kỳ sau do số thụ lý mới tăng
Phân biệt rõ 02 mức tỷ lệ tăng
cho 02 nhóm đơn vị theo đó quy định điểm chuẩn đạt được khác nhau tương ứng với
từng nhóm đơn vị được phân loại gồm: Nhóm đơn vị có tổng số việc giải quyết
tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết năm trước liền kề đối với Cục và
Chi cục đều được tính đạt điểm chuẩn tối đa 5 điểm và nhóm đơn vị có tổng số việc
giải quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm trước liền kề đối với Cục
và Chi cục thì đạt điểm chuẩn tương ứng với từng nhóm đối tượng được phân loại.
Ví dụ 1: Năm
2023, Cục THADS tỉnh G (Thuộc nhóm a: Toàn tỉnh, thành phố có tổng số việc
giải quyết dưới 5.000 việc), năm 2023 đơn vị có tổng số việc giải quyết
tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết của năm 2022 thì số điểm Cục đạt
được tại mục này là 5 điểm (điểm chuẩn tối đa); Trường hợp đơn vị có tổng số việc
giải quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm 2022 thì chỉ đạt 3 điểm.
Ví dụ 2: Năm
2023, Chi Cục THADS huyện B, tỉnh G (Thuộc nhóm a: Chi cục có tổng số việc
giải quyết dưới 500 việc), năm 2023 đơn vị có tổng số việc giải quyết tăng
từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết của năm 2022 thì số điểm Chi cục đạt được
tại mục này là 5 điểm (điểm chuẩn tối đa); Trường hợp đơn vị có tổng số việc giải
quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm 2022 thì chỉ đạt 2,5 điểm.
2.2. Giảm tiền thi hành
án dân sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển sổ
theo dõi riêng)
Cách tính điểm đối với Mục 4 Giảm
tiền thi hành án dân sự chuyển kỳ sau tương tự như cách tính điểm Mục 3 Phụ lục
này.
Lưu ý: Trường
hợp đơn vị không có việc, tiền chuyển kỳ sau thì điểm đạt được tại 02 Mục này bằng
điểm chuẩn tối đa cho mỗi Mục.
3. Tiểu mục c của Mục 4 Phần
I (phân loại việc chính xác 100%)
Đối với tiêu chí phân loại việc
không chính xác tại tiểu mục c của mục 4 Phần I: Phân loại việc không chính xác
từ 3% trở xuống trên tổng số việc phải thi hành án trong năm thì tính 2 điểm;
phân loại việc không chính xác trên 3% tổng số việc phải thi hành án trong năm
thì sẽ không tính điểm của mục này.
4. Các Mục còn lại của Bảng
tiêu chí
Điểm đạt được tương ứng với
công việc hoàn thành quy định tại mỗi thang điểm của tiêu chí thành phần trong
tiểu mục hoặc tại mỗi tiểu mục của các Mục.
5. Xử lý trường hợp chênh lệch
điểm tự chấm với điểm chấm của cấp trên
Về nguyên tắc, điểm chấm của Cục
THADS đối với Chi cục THADS, của Tổng cục THADS đối với Cục THADS là căn cứ để
xem xét, xếp hạng thi đua; điểm tự chấm của đơn vị chỉ là căn cứ để tham khảo.
Tuy nhiên, nếu có sự chênh lệch giữa tổng điểm chấm của Cục THADS hoặc Tổng cục
THADS so với tổng điểm tự chấm của đơn vị theo chiều hướng thấp hơn thì đơn vị
tự chấm phải bổ sung tài liệu để kiểm chứng, giải trình đối với những nội dung
có sự chênh lệch đó.
B. VỀ XẾP
HẠNG
I. CƠ CHẾ
XÉT, XẾP HẠNG
1. Đối với Chi cục Thi hành
án dân sự
Trên cơ sở xem xét kết quả tự
chấm điểm của các Chi cục THADS, kết quả rà soát, thẩm định của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng Cục THADS, Cục trưởng Cục THADS xem xét, quyết định xếp hạng
các Chi cục THADS.
2. Đối với Cục Thi hành án
dân sự
Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm
của các Cục THADS và kết quả đánh giá, chấm điểm, xếp hạng của Tổng cục Thi
hành án dân sự đối với các Cục THADS, Vụ Thi đua - Khen thưởng rà soát, thẩm
tra điểm chấm, mức xếp hạng và dự kiến xếp hạng các Cục THADS, báo cáo Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban Cán sự
Đảng Bộ Tư pháp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định xếp hạng đối với các Cục
THADS.
II. CƠ CẤU
XẾP HẠNG CỤC THADS, CHI CỤC THADS
1. Cơ cấu xếp hạng
Cơ cấu xếp hạng Cục THADS, Chi
cục THADS năm 2023 gồm 04 mức hạng, cụ thể như sau:
1.1. Hạng Xuất sắc: Xem
xét, lựa chọn các đơn vị đạt từ 195 điểm trở lên, có nhiều đổi mới, sáng tạo và
đạt được kết quả nổi trội trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ và đạt cả 02 chỉ
tiêu thi hành án dân sự về việc, về tiền. trong đó một trong hai chỉ tiêu (hoặc
cả 2 chỉ tiêu) phải vượt chỉ tiêu theo tỷ lệ % được giao quy định cho nhóm đơn
vị; Tỷ lệ tối đa không quá 50% tổng số đơn vị được chấm điểm xếp hạng theo thứ
tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
1.2. Hạng Tốt:
Lựa chọn những đơn vị đạt từ 185 điểm đến dưới 195 điểm, có đổi mới,
sáng tạo và đạt được kết quả trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, đạt cả 2 chỉ
tiêu về việc, về tiền theo quyết định giao chỉ tiêu của cấp trên giao hoặc chỉ
đạt 1 trong 2 chỉ tiêu về việc, về tiền do nguyên nhân khách quan dẫn đến không
thể tổ chức thi hành kịp thời, khi chấm điểm có lưu ý, xem xét đối với các trường
hợp đặc biệt (địa bàn trọng điểm, lượng việc, tiền cao hoặc vụ việc khó khăn,
phức tạp…) và các đơn vị đạt từ 195 điểm trở lên nhưng không được xếp Hạng Xuất
sắc.
1.3. Hạng Trung bình: Các
đơn vị đạt từ 175 điểm đến dưới 185 điểm, đạt một trong hai chỉ tiêu thi
hành án dân sự về việc hoặc về tiền theo Quyết định của cấp trên giao. Các đơn
vị đạt từ 185 điểm trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đơn vị phân loại việc thi
hành án không chính xác trên 5% tổng số việc phải thi hành trong năm;
- Đơn vị báo cáo, thống kê
không chính xác từ 50 việc hoặc từ 500 triệu đồng trở lên;
- Đơn vị mất đoàn kết hoặc có
biểu hiện mất đoàn kết (phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh
trong nội bộ);
- Đơn vị có công chức, viên chức,
người lao động trực thuộc bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật từ mức cảnh
cáo trở lên.
- Đơn vị có tiêu cực hoặc có vi
phạm nghiêm trọng trong công tác tiếp nhận, luân chuyển, điều động, chuyển đổi
vị trí công tác, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi
nâng ngạch, thi vào ngạch, khen thưởng, kỷ luật đến mức phải bị xử lý kỷ luật từ
mức khiển trách trở lên.
- Đơn vị có các hành vi sách
nhiễu, tiêu cực, tham ô, tham nhũng đến mức phải bị xử lý kỷ luật từ mức khiển
trách trở lên. Có sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ đến mức phải bồi thường, trừ
trường hợp vi phạm do đơn vị tự phát hiện, chủ động xử lý hoặc đề nghị xử lý
thì có thể xem xét xếp Hạng Tốt.
1.4. Hạng Yếu: Các
đơn vị đạt dưới 175 điểm; các đơn vị đạt từ 175 điểm trở lên lên
có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị khởi tố hình sự về hành
vi trong quá trình thực hiện công vụ.
Đối với các trường hợp đơn vị
có công chức, viên chức, người lao động trực thuộc bị khởi tố hình sự về hành
vi không liên quan đến quá trình thực hiện công vụ thì xem xét hạ 01 bậc xếp hạng
so với mức xếp hạng dự kiến đạt được.
2. Lưu ý
- Đơn vị nào có công chức bị kỷ
luật thì đơn vị đó chịu trách nhiệm; trường hợp toàn tỉnh có công chức bị kỷ luật
vượt quá 7% tổng số công chức hoặc có cá nhân bị xử lý hình sự thì Cục THADS
không được xếp Hạng Xuất sắc.
- Đối với các trường hợp có đơn
thư khiếu nại, tố cáo đang được xác minh, làm rõ hoặc đang trong thời gian cơ
quan có thẩm quyền xem xét thi hành kỷ luật hoặc đang điều tra, thanh tra, kiểm
tra khi có dấu hiệu vi phạm thì sau khi có kết luận chính thức của cơ quan có
thẩm quyền mới xem xét xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
- Kết quả xử lý kỷ luật chỉ được
áp dụng một lần trong xếp hạng thi đua và xét khen thưởng.
3. Cơ chế đặc thù
Xem xét xếp loại Xuất sắc đối với
05 tỉnh, thành phố có số lượng việc và 05 tỉnh, thành phố có số lượng tiền cao
nhất cả nước, trong đó phải đảm bảo hoàn thành 02 chỉ tiêu về việc và về tiền.
C. VỀ XÉT
KHEN THƯỞNG
I. Về áp dụng điểm chấm, kết
quả đánh giá xếp hạng để đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua
Trên cơ sở kết quả chấm điểm
thi đua, xếp hạng đối với các đơn vị, căn cứ các tiêu chuẩn đối với các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng và tỷ lệ được khen thưởng do Bộ Tư pháp quy định,
việc tổ chức bình xét, đề nghị tặng danh hiệu thi đua theo nguyên tắc lấy từ điểm
cao xuống thấp để đưa vào diện bình xét danh hiệu thi đua. Cụ thể như sau:
1.1. Đối với danh hiệu “Cờ
thi đua của Chính phủ”
Lựa chọn trong số các đơn vị được
đánh giá xếp Hạng Xuất sắc, là đơn vị tiêu biểu dẫn đầu trong số các đơn vị đạt
tiêu chuẩn tặng “Cờ thi đua ngành Tư pháp” được bình xét, suy tôn tại các Khu vực
thi đua. Số lượng tập thể được xét, đề nghị không quá 20% tổng số tập thể đạt
tiêu chuẩn đã được lựa chọn tặng “ Cờ thi đua ngành Tư pháp”.
1.2. Đối với danh hiệu “Cờ
thi đua ngành Tư pháp”
Lựa chọn các đơn vị tiêu biểu
xuất sắc nhất trong số các đơn vị được đánh giá, xếp hạng Xuất sắc (đạt số điểm
từ cao xuống có số dư tính theo chỉ tiêu Cờ được phân bổ) và được bình xét, suy
tôn tại các Khu vực thi đua.
1.3. Đối với danh hiệu “Tập
thể Lao động xuất sắc
Lựa chọn trong số các đơn vị được
xếp hạng Xuất sắc.
1.4. Đối với danh hiệu “Tập
thể Lao động tiên tiến”
Bình xét trong số các đơn vị được
xếp hạng Xuất sắc hoặc Tốt.
2. Các trường hợp khác
Ngoài nguyên tắc trên, trường hợp
đặc biệt do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp báo cáo, trình Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quyết định.
D. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Mốc thời gian tính kết quả
công tác để chấm điểm
Thời gian tính kết quả công tác
từ 01 tháng 10 năm 2022 đến 30 tháng 9 năm 2023.
2. Trách nhiệm thực hiện
2.1. Chi cục Thi hành án
dân sự
Chi cục THADS tự đánh giá, chấm
điểm thi đua của đơn vị mình, gửi kết quả về Cục THADS theo thời gian do Cục
THADS quy định.
2.2. Cục Thi hành án dân
sự
- Trên cơ sở kết quả tự chấm điểm
thi đua của các Chi cục, Cục THADS thẩm định, chấm điểm thi đua, quyết định xếp
hạng đối với các Chi cục, gửi kết quả chấm điểm thi đua và kết quả xếp hạng về
Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư pháp (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
ngành Tư pháp) và Tổng cục Thi hành án dân sự để rà soát, thẩm định kết quả làm
cơ sở xếp hạng, xét khen thưởng.
- Căn cứ kết quả công tác của
toàn tỉnh (thành phố), Cục Thi hành án dân sự tự đánh giá, chấm điểm của Cục, gửi
kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư pháp (Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng ngành Tư pháp) và Tổng cục Thi hành án dân sự đồng thời gửi về Khu
vực thi đua trước ngày 15/10/2023 để rà soát, thẩm định làm cơ sở
xếp hạng, xét khen thưởng.
2.3. Tổng cục Thi hành án
dân sự
Tổng cục Thi hành án dân sự có
trách nhiệm xem xét, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí và chấm điểm đối với
các Cục THADS, gửi kết quả về Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư pháp (Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp) trước ngày 30/10/2023 để
rà soát, thẩm định, dự kiến xếp hạng, xét khen thưởng.
2.4. Vụ Thi đua - Khen
thưởng Bộ Tư pháp
Vụ Thi đua - Khen thưởng Bộ Tư
pháp có trách nhiệm tổng hợp, rà soát, thẩm tra kết quả tự chấm điểm của các Cục
THADS và kết quả chấm điểm của Cục THADS đối với Chi cục THADS, của Tổng cục
THADS đối với các Cục THADS, dự kiến xếp hạng các Cục THADS, đề nghị Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp xem xét, báo cáo xin ý kiến của Ban Cán sự
Đảng Bộ Tư pháp và trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 20/11/2023;
gửi kết quả xếp hạng về các Cục THADS và Ban chỉ đạo THADS các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày Bộ trưởng ký, ban hành.
2.5. Khu vực thi đua
Căn cứ kết quả tự chấm điểm, xếp
hạng các cơ quan THADS địa phương trong năm 2023, kết quả kiểm tra chéo của Khu
vực, dự kiến đề nghị xếp hạng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
Khu vực thi đua tổ chức đánh giá và bình xét, suy tôn danh hiệu “Cờ thi đua
ngành Tư pháp”, “Cờ thi đua của Chính phủ” đối với các cơ quan THADS địa phương
tại Hội nghị Tổng kết công tác thi đua, khen thưởng của các Khu vực thi đua năm
2023./.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP HẠNG THI ĐUA CƠ
QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Phần A.
TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
STT
|
NỘI DUNG
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH
|
|
130
|
|
|
1
|
Kết quả thi hành án về việc
|
|
35
|
|
|
a
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết dưới 5.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 4% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt mức chỉ
tiêu được giao đến dưới 4%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
29
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
28
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
27
|
|
|
b
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 5.000 việc đến dưới 10.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 3% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 3%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
29
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
28
|
|
|
c
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 10.000 việc đến dưới 15.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 2% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 2%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
29
|
|
|
d
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 15.000 việc đến dưới 20.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 1% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 1%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
30
|
|
|
đ
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 20.000 việc trở lên
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
31
|
|
|
2
|
Kết quả thi hành án về giá
trị
|
|
35
|
|
|
|
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 4% trở lên
|
35
|
|
|
a
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết dưới 1.000 tỷ đồng/năm
|
Đạt 100% hoặc vượt mức chỉ
tiêu được giao đến dưới 4%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
29
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
28
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
27
|
|
|
b
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 3% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 3%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
29
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
28
|
|
|
c
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 2.000 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 2% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 2%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
30
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
29
|
|
|
d
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 3.000 tỷ đồng đến dưới 4.000 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 1% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 1%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
31
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
30
|
|
|
đ
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 4.000 tỷ đồng/năm trở lên
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
34
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
33
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
32
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
31
|
|
|
3
|
Giảm việc thi hành án dân
sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển sổ
theo dõi riêng)
|
|
5
|
|
|
3.1
|
Giảm việc thi hành án
dân sự chuyển kỳ sau
|
|
5
|
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết dưới 5.000 việc
|
Giảm từ 5% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 5%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 5.000 việc đến dưới 10.000 việc
|
Giảm từ 4% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 4%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 10.000 việc đến dưới 15.000 việc
|
Giảm từ 3% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 3%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 15.000 việc đến dưới 20.000 việc
|
Giảm từ 2% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 2%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 20.000 việc trở lên
|
Giảm dưới 1%
|
5
|
|
|
3.2
|
Tăng việc chuyển kỳ sau
do số thụ lý mới tăng
|
|
5
|
|
|
3.2.1
|
Đơn vị có tổng số việc giải
quyết tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
|
5
|
|
|
3.2.2
|
Đơn vị có tổng số việc giải
quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết dưới 5.000 việc
|
3
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 5.000 việc đến dưới 10.000 việc
|
3,5
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 10.000 việc đến dưới 15.000 việc
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 15.000 việc đến dưới 20.000 việc
|
4,5
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số việc giải quyết từ 20.000 việc trở lên
|
5
|
|
|
4
|
Giảm tiền thi hành án dân
sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển sổ
theo dõi riêng)
|
|
5
|
|
|
4.1
|
Giảm tiền thi hành án
dân sự chuyển kỳ sau
|
|
5
|
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết dưới 1.000 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 5% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 5%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 4% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 4%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 2.000 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 3% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 3%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 3.000 tỷ đồng đến dưới 4.000 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 2% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 2%
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 4.000 tỷ đồng/năm trở lên
|
Giảm dưới 1%
|
5
|
|
|
4.2
|
Tăng tiền chuyển kỳ sau
do thụ lý mới tăng
|
|
5
|
|
|
4.2.1
|
Đơn vị có tổng số tiền giải
quyết tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
|
5
|
|
|
4.2.2
|
- Đơn vị có tổng số việc
giải quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết dưới 1.000 tỷ đồng/năm
|
3
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng/năm
|
3,5
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 2.000 tỷ đồng đến dưới 3.000 tỷ đồng/năm
|
4
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 3.000 tỷ đồng đến dưới 4.000 tỷ đồng/năm
|
4,5
|
|
|
Toàn tỉnh, thành phố có tổng
số tiền giải quyết từ 4.000 tỷ đồng/năm trở lên
|
5
|
|
|
5
|
Công tác theo dõi thi hành
án hành chính
|
|
6
|
|
|
a
|
Triển khai, phổ biến và quán triệt
các văn bản pháp luật, hướng dẫn, chỉ đạo về thi hành án hành chính; thực hiện
công tác hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
Triển khai, phổ biến và quán
triệt kịp thời, đầy đủ các văn bản về thi hành án hành chính; thực hiện đầy đủ,
kịp thời, chất lượng công tác hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành
chính
|
1
|
|
|
Chậm triển khai hoặc triển
khai không đầy đủ các văn bản về thi hành án hành chính; chậm
thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
0,5
|
|
|
Không triển khai phổ biến,
quán triệt các văn bản pháp luật về thi hành án hành chính; không thực
hiện hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
b
|
Theo dõi thi hành án hành chính,
đăng tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục THADS, Cục
THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định của pháp luật việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định
của Tòa án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận
toàn bộ hoặc một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án
về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc
bác yêu cầu khởi kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của
Tòa án. Đăng tải thông tin THAHC kịp thời trên Cổng/ Trang thông tin điện tử
Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ,
kịp thời việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định của Tòa
án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận toàn bộ hoặc
một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án về vụ
án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc bác yêu
cầu khởi kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án.
Đăng tải thông tin THAHC kịp thời trên Cổng/ Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
2
|
|
|
Có thực hiện nhưng thực hiện
chưa đầy đủ, kịp thời việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định
của Tòa án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận
toàn bộ hoặc một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án
về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc
bác yêu cầu khởi kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của
Tòa án. Đăng tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ không kịp thời
|
1
|
|
|
Có phát sinh vụ việc nhưng
không thực hiện theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định của Tòa
án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận toàn bộ hoặc
một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành
chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc bác yêu cầu khởi
kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án. Không
đăng tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục THADS, Cục
THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện công tác báo cáo,
thống kê về thi hành án hành chính
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định của pháp luật công tác báo cáo, thống kê về thi hành án hành
chính
|
2
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đầy
đủ, kịp thời công tác báo cáo, thống kê về thi hành án hành
chính
|
1
|
|
|
Không thực hiện công tác
báo cáo, thống kê về thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
6
|
Công tác bồi thường nhà nước
|
|
4
|
|
|
a
|
Không phát sinh vụ việc bồi
thường nhà nước
|
|
4
|
|
|
b
|
Phát sinh vụ việc bồi thường
nhà nước
|
Thực hiện việc giải quyết
bồi thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ trên 90% vụ việc phát sinh
|
3
|
|
|
Thực hiện việc giải quyết
bồi thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ trên 70% vụ việc phát sinh
|
2
|
|
|
Thực hiện việc giải quyết
bồi thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ từ 50% đến dưới 70% vụ việc phát
sinh
|
1
|
|
|
Thực hiện việc giải quyết
bồi thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ dưới 50% vụ việc phát sinh
|
0
|
|
|
7
|
Thực hiện quy định của
pháp luật về thi hành án dân sự
|
|
25
|
|
|
a
|
Ra quyết định về thi hành án
|
Ra quyết định về thi hành án
đảm bảo 100% đúng thời hạn, đúng pháp luật
|
3
|
|
|
Chậm ra quyết định về thi
hành án từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 5 việc đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 7 việc đối với các
đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 10 việc đối với đơn vị có
trên 10.000 việc/năm
|
2
|
|
|
Bị cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu sửa đổi quyết định THADS từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới
2000 việc/năm; đến 5 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm;
7 việc đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; 10 việc đối với đơn
vị có trên 10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Bị cơ quan có thẩm quyền hủy
quyết định về THADS từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm;
đến 5 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 7
việc đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 10 việc đối với
đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
0
|
|
|
b
|
Đăng tải thông tin người phải
thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
Đăng tải, cập nhật kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định của pháp luật thông tin người phải thi hành
án chưa có điều kiện thi hành
|
3
|
|
|
Có đăng tải thông tin người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành nhưng có trường hợp sai
sót hoặc chậm triển khai
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đăng tải
nhưng không đầy đủ, hoặc đăng tải không đúng quy định thông tin người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không đăng tải thông tin
người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của
pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Phân loại việc, tiền có điều
kiện, chưa có điều kiện
|
Phân loại việc, tiền chính xác
100% tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
4
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác từ 98% đến dưới 100% trên tổng số việc, tiền phải thi hành trong
năm
|
3
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác từ 97% đến dưới 98% trên tổng số việc, tiền phải thi hành trong
năm
|
2
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác từ 90 đến dưới 97% tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
1
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác dưới 90% trở xuống tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
0
|
|
|
d
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS đúng quy định của pháp luật, không có trường hợp
sai sót.
|
2
|
|
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS đúng quy định pháp luật nhưng vẫn còn trường
hợp sai sót
|
1
|
|
|
Để hư hỏng, hoặc mất vật
chứng hoặc tài sản tạm giữ
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện quy định của pháp
luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
Đảm bảo 100% số việc được thực
hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức
THADS
|
2
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
của pháp luật về trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức THADS bị cơ quan có
thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa từ 1 đến
3 việc hoặc hủy đến 2 việc đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm; sửa đến 5 việc
hoặc hủy đến 3 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm;
sửa đổi đến 7 việc hoặc hủy đến 4 việc đối với
các đơn vị có từ 5.000 -
10.000
việc/năm; sửa đến đến 10
việc hoặc hủy đến 6 việc đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
của pháp luật về trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức THADS bị cơ quan có
thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa trên 3
việc hoặc hủy trên 2 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; sửa trên 5
việc hoặc hủy trên 3 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm;
sửa trên 7 việc hoặc hủy trên 4 việc đối với các đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; sửa trên 10 việc hoặc hủy trên 6 việc đối với đơn vị
có trên 10.000 việc/năm
|
0
|
|
|
e
|
Tổ chức thi hành các khoản
thu cho nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản nợ của các
tổ chức tín dụng
|
Kết quả thi hành các khoản
thu cho ngân sách nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản
nợ của các tổ chức tín dụng đạt tỷ lệ thi hành xong về việc và về tiền trên tổng
số có điều kiện bằng hoặc cao hơn năm trước
|
2
|
|
|
Có giải pháp tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu
|
1
|
|
|
Không có giải pháp tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu
|
0
|
|
|
Kết quả thi hành án về tiền,
tài sản đạt tỷ lệ thi hành xong về tiền trên tổng số có điều kiện trên 20%
|
1
|
|
|
Kết quả thi hành án về tiền,
tài sản đạt tỷ lệ thi hành xong về tiền trên tổng số có điều kiện dưới 20%
|
0
|
|
|
g
|
Công tác thẩm định, đấu giá
tài sản kê biên theo thẩm quyền
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ
việc thẩm định, đấu giá tài sản kê biên theo thẩm quyền, đúng quy định của
pháp luật. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót, vi phạm trong quá trình thẩm định
giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa phương; xử
lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
4
|
|
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ
việc thẩm định, đấu giá tài sản kê biên theo thẩm quyền, đúng quy định
của pháp luật, nhưng chậm chấn chỉnh những sai sót, vi phạm trong quá trình
thẩm định giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa
phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
3
|
|
|
Kịp thời chấn chỉnh những
sai sót, vi phạm trong quá trình thẩm định giá, đấu giá tài sản kê
biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức,
cá nhân có vi phạm
|
2
|
|
|
Đã thực hiện giám sát việc
thẩm định, đấu giá tài sản, kê biên theo thẩm quyền nhưng không chặt
chẽ dẫn đến vi phạm
|
1
|
|
|
Chấp hành viên không thực
hiện giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu giá tài sản, kê biên theo thẩm quyền
dẫn đến vi phạm
|
0
|
|
|
h
|
Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt,
thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế
|
Quán triệt và chủ động tham
mưu hoặc ban hành ít nhất 01 văn bản chỉ đạo về việc thi hành án các vụ án về
kinh tế, tham nhũng tại địa phương; kết quả thi hành án kinh tế, tham nhũng
có tỷ lệ về việc và tiền đạt từ 90% chỉ tiêu chung được giao trở lên. Gửi báo
cáo định kỳ án kinh tế, tham nhũng về Tổng cục đúng thời hạn 100%
|
3
|
|
|
Quán triệt và chủ động
tham mưu hoặc ban hành ít nhất 01 văn bản chỉ đạo về việc thi hành án
các vụ án về kinh tế, tham nhũng tại địa phương
|
1
|
|
|
Không quán triệt và không
chủ động tham mưu hoặc ban hành văn bản chỉ đạo về việc thi hành án
các vụ án về kinh tế, tham nhũng tại địa phương
|
0
|
|
|
Kết quả thi hành án kinh tế,
tham nhũng có tỷ lệ về việc và tiền đạt từ 90% chỉ tiêu chung được
giao trở lên
|
1
|
|
|
Thu hồi tài sản bị chiếm
đoạt, thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế kết quả
thấp
|
0
|
|
|
Gửi báo cáo định kỳ án
kinh tế, tham nhũng về Tổng cục THADS đúng thời hạn 100%
|
1
|
|
|
Không gửi báo cáo định kỳ
án kinh tế, tham nhũng về Tổng cục
|
0
|
|
|
i
|
Trả lời văn bản xin ý kiến chỉ
đạo của các Chi cục THADS
|
Trả lời đảm bảo chất lượng,
đúng trình tự, thủ tục và thời hạn 100% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp
hành viên, cơ quan THADS cấp dưới
|
2
|
|
|
Trả lời chậm chậm dưới 95%
số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp hành viên, cơ quan THADS cấp dưới
|
1
|
|
|
Không trả lời hoặc trả lời
chậm từ 95% đến dưới 100% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp hành viên,
cơ quan THADS cấp dưới
|
0
|
|
|
8
|
Công tác tiếp dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
15
|
|
|
a
|
Tổ chức công tác tiếp công
dân
|
Tổ chức có hiệu quả số buổi
tiếp công dân theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
Có tổ chức tốt công tác tiếp
công dân, nhưng chưa hiệu quả
|
1
|
|
|
Không tổ chức tốt công tác
tiếp công dân, có công dân phản ánh về việc không tổ chức tiếp công dân hoặc có
thái độ không đúng trong khi tiếp công dân mà kết quả xác minh, báo cáo có
căn cứ nội dung công dân phản ánh là đúng
|
0
|
|
|
b
|
Tổ chức tiếp công dân định kỳ
của Cục trưởng Cục THADS
|
Tổ chức 100% số buổi tiếp
công dân định kỳ
|
2
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức
tiếp công dân định kỳ theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không tổ chức tiếp công
dân định kỳ theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Xử lý đơn, phản ánh, kiến nghị
qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin THAHC về
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
Thực hiện xử lý đơn phản ánh,
kiến nghị qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin
THAHC về quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện
tử Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ kịp thời
|
2
|
|
|
Thực hiện xử lý đơn phản ánh,
kiến nghị qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin
THAHC về quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện
tử Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ đầy đủ nhưng
chưa kịp thời
|
1
|
|
|
Xử lý đơn phản ánh, kiến nghị
qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin THAHC về
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ không kịp thời, không đầy
đủ
|
0
|
|
|
d
|
Giải quyết các vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài
|
Đơn vị không có vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo kéo dài
|
3
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ
80% đến dưới 100% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2,5
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ
60% đến dưới 80% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ
40% đến dưới 60% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài,
kịp thời
|
1
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến dưới
40% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài, kịp thời,
|
0
|
|
|
đ
|
Giải quyết các vụ khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Đơn vị thực hiện tốt, không
có sai sót, không vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và không bị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi; tỷ lệ giải quyết đơn thư đúng thời hạn 100%
|
4
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi
từ 1 đến 3 quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố
cáo đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 4 QĐ, KL đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 5 QĐ, KL đối với đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; đến 7 quyết định đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
3
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy
có từ 1 đến 2 QĐ, KL đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 3 QĐ, KL đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 4 QĐ, KL đối với đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 5 QĐ, KL đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
2
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4
QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; từ 5 QĐ, KL trở lên đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; từ 6 QĐ, KL trở lên đối với
đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; từ 7 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có
trên 10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy
từ 3 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; từ 4 QĐ, KL trở lên
đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; từ 5 QĐ, KL trở lên đối với
đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; từ 6 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có
trên 10.000 việc/năm
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện chế độ báo cáo, hồ
sơ THA, hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Thực hiện chế độ báo cáo, sao
gửi hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, chính
xác, đúng quy định
|
2
|
|
|
Gửi báo cáo, hồ sơ thi hành
án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt chất lượng nhưng chậm tiến độ quy
định 1 ngày
|
1
|
|
|
Gửi báo cáo, hồ sơ thi hành
án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo chậm tiến độ quy định hoặc báo cáo
không đạt chất lượng
|
0
|
|
|
II
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
|
70
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành; thực hiện sự chỉ đạo điều hành của cấp có thẩm quyền
|
|
16
|
|
|
a
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, chương trình, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan,
đơn vị
|
2
|
|
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, đơn vị nhưng chậm báo cáo
theo quy định
|
1
|
|
|
Không tổ chức học tập, quán
triệt và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; chưa thực hiện tốt việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
không thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở; củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể
trong cơ quan, đơn vị
|
Thực hiện nghiêm túc quy chế
dân chủ ở cơ sở; thường xuyên củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ
chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị đạt hiệu quả thiết thực
|
2
|
|
|
- Xây dựng và triển khai thực
hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ quan, đơn vị;
|
0,5
|
|
|
Triển khai đạt kết quả cụ thể
trong tổ chức thực hiện những yêu cầu hướng tới việc đoàn kết nội bộ phù hợp
với điều kiện cụ thể của đơn vị, nội bộ đoàn kết, ổn định;
|
0,5
|
|
|
Hưởng ứng các phong trào do
công đoàn, Đoàn thanh niên, nữ công phát động đạt kết quả cụ thể;
|
0,5
|
|
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ
quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện tốt 4 nội
dung trên (mỗi nội dung trừ 0,5 điểm)
|
0
|
|
|
c
|
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành
|
Sâu sát, quyết liệt trong công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, địa bàn, vụ việc phụ
trách; đề xuất được giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho cơ sở.
|
3
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành, tuy đã quyết liệt, nhưng vẫn chậm hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
01 yêu cầu theo đề nghị của cơ sở
|
2
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành chưa quyết liệt, chưa kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc 02
yêu cầu theo đề nghị của cơ sở
|
1
|
|
|
Không sâu sát, quyết liệt trong
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc có trường
hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng biện pháp
xử lý hoặc không có giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
cho cơ sở dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công tác
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục
|
Thực hiện nghiêm túc, kịp thời
ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục
|
3
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục còn có trường hợp bị chậm
|
2
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục kịp thời nhưng chưa đáp ứng yêu cầu
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng ý kiến chỉ
đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục trên 01 trường hợp
|
0
|
|
|
đ
|
Công tác kiểm tra
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
đầy đủ, hiệu quả đảm bảo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra trong đơn vị
hàng năm; tăng cường công tác kiểm tra, nội bộ trong cơ quan, đơn vị nhằm giảm
thiểu các sai phạm trong trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện
nghiêm túc kết luận kiểm tra và đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra
|
3
|
|
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
đảm bảo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm; Có tổ
chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị; chậm thực hiện
kết luận kiểm tra và đôn đốc thực hiện các kết luận kiểm tra
|
2
|
|
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra,
tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra và đôn
đốc thực hiện các kết luận kiểm tra còn hạn chế
|
1
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch kiểm
tra, kế hoạch tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
0
|
|
|
e
|
Công tác phòng chống tham
nhũng, tiêu cực, sai phạm
|
|
3
|
|
|
|
|
Quán triệt triển khai nghiêm
túc các văn bản của Đảng, Pháp luật của Nhà nước về phòng chống tham nhũng,
tiêu cực, sai phạm
|
1
|
|
|
Chậm quán triệt triển khai nghiêm
túc các văn bản của Đảng, Pháp luật của Nhà nước về phòng chống tham nhũng,
tiêu cực, sai phạm
|
0
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch về phòng chống
tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch về
phòng chống tham nhũng, tiêu cực
|
0
|
|
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra có
hiệu quả công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực, sai phạm, không có cá
nhân vi phạm bị xử lý kỷ luật và xử lý trách nhiệm hình sự
|
1
|
|
|
Có công chức bị phát hiện xử
lý nội bộ
|
0,5
|
|
|
Có công chức bị xử lý trách nhiệm
hình sự
|
0
|
|
|
2
|
Công tác tham mưu cho cấp ủy
chính quyền địa phương; phối hợp với các ban ngành, chính quyền địa phương
trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
|
6
|
|
|
a.
|
Công tác tham mưu cho cấp ủy
chính quyền địa phương
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác tham mưu cho cấp ủy chính quyền địa phương trong công tác THADS
|
3
|
|
|
Tham mưu cho cấp ủy hoặc UBND
cùng cấp ban hành ít nhất 01 văn bản hoặc kế hoạch chỉ đạo công tác THADS,
theo dõi THAHC trong năm
|
1
|
|
|
Không tham mưu cho cấp ủy chính
quyền địa phương ban hành văn bản chỉ đạo
|
0
|
|
|
Tham mưu UBND cùng cấp chủ
trì tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS, HC
|
1
|
|
|
Không tham mưu UBND cùng cấp
chủ trì tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS,THAHC
|
0
|
|
|
Có Kế hoạch hoạt động của Ban
chỉ đạo THADS và tổ chức họp triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
Không có kế hoạch hoạt động
của Ban chỉ đạo THADS cùng cấp và không tham mưu tổ chức họp triển khai thực
hiện
|
0
|
|
|
b
|
Phối hợp với các ban ngành, chính
quyền địa phương trong triển khai công tác
|
Phối hợp tốt, toàn diện với
các ban ngành, chính quyền địa phương trong triển khai công THADS
|
3
|
|
|
Có phối hợp nhưng chưa toàn
diện với các ban, ngành, địa phương trong công tác THADS
|
2
|
|
|
Có phối hợp nhưng chưa hiệu
quả với các ban, ngành, địa phương trong công tác THADS
|
1
|
|
|
Không phối hợp với các ban,
ngành, chính quyền địa phương trong công tác THADS
|
0
|
|
|
3
|
Công tác tổ chức cán bộ
|
|
12
|
|
|
a
|
Tham mưu tiếp nhận, ký hợp đồng
lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý đúng quy định
|
2
|
|
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý vẫn còn một số thiếu sót
|
1
|
|
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý không đúng quy định
|
0
|
|
|
b
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm thực hiện việc điều động,
luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
1
|
|
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác không đúng quy định
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào
ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào
ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ đúng quy định
|
1,5
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các quy
trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn nhiệm,
cho thôi giữ chức vụ đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các
quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ từ 02 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
d
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ
sơ công chức, người lao động
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ
sơ công chức, người lao động kịp thời, đầy đủ, chính xác
|
1
|
|
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ sơ
công chức, người lao động không kịp thời, đầy đủ, chính xác
|
0
|
|
|
đ
|
Đánh giá công chức; thực hiện
tinh giảm biên chế
|
Đánh giá công chức chính xác,
kịp thời; thực hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định
|
2
|
|
|
Đánh giá công chức chính xác,
kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
Sử dụng không quá số biên chế
được giao
|
1
|
|
|
Đánh giá công chức không đúng
quy định; không thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác khác đối
với công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ, công
chức; Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao; Thực hiện tinh giản
biên chế không đúng quy định
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng
|
1,5
|
|
|
Chậm xây dựng quy hoạch, chậm
rà soát bổ sung quy hoạch đối với 01 trường hợp
|
0,5
|
|
|
Chậm xây dựng hoặc chậm triển
khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng
không đúng kế hoạch, không đúng đối tượng đối với 01 trường hợp
|
0,5
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm
rà soát bổ sung quy hoạch; Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế hoạch,
không đúng đối tượng từ 2 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
g
|
Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo về công tác tổ chức cán bộ
|
Thực hiện tốt công tác thống
kê, báo cáo về công tác tổ chức cán bộ
|
1
|
|
|
Chậm gửi báo cáo, báo cáo
không đúng quy định của pháp luật về công tác tổ chức cán bộ
|
0
|
|
|
h
|
Thực hiện công tác chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương
|
Thực hiện tốt công tác chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương; thực hiện nghiêm túc Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của
cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp, Chuẩn mực đạo đức Chấp hành viên
|
1
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm bị
kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; có cá nhân vi phạm Chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp, Chuẩn mực
đạo đức Chấp hành viên
|
0
|
|
|
4
|
Công tác tài chính - kế
toán; quản lý tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị
|
Thực hiện đúng quy định việc quản
lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị, không
có trường hợp sai sót
|
1
|
|
|
Thực hiện quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị sai quy định, bị cơ
quan có thẩm quyền xuất toán
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ kế toán ngân
sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán
ngân sách, kế toán nghiệp vụ về THADS, không có trường hợp sai sót
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán
ngân sách, kế toán nghiệp vụ về THADS nhưng có trường hợp còn sai sót
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng chế độ
kế toán ngân sách, kế toán nghiệp vụ về THADS
|
0
|
|
|
c
|
Lập và gửi báo cáo kế toán
ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ
|
Lập và gửi báo cáo kế toán
ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính
xác báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ nhưng gửi báo cáo
không đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Thực hiện báo cáo kế toán ngân
sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ không đúng quy định
|
0
|
|
|
d
|
Công tác quản lý tài sản
|
Thực hiện quản lý, sử dụng có
hiệu quả, đúng quy định tài sản, cơ sở vật chất ở cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
Không thực hiện tổ chức kiểm
kê và thanh lý tài sản
|
1
|
|
|
Để xảy ra mất mát tài sản
của cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
đ
|
Công tác đầu tư công
|
Tổ chức triển khai thực hiện
dự án đầu tư công được giao làm Chủ đầu tư đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu
quả theo mục tiêu đầu tư dự án
|
3
|
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện
dự án được giao đảm bảo kế hoạch tiến độ (dự án khởi công mới đảm bảo hoàn
thiện thủ tục đầu tư theo kế hoạch; dự án thực hiện đầu tư đảm bảo triển khai
theo tiến độ thực hiện dự án; dự án hết thời gian thực hiện trình duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong thời gian quy định)
|
1,5
|
|
|
Giải ngân đạt tối thiểu
90% kế hoạch vốn được giao
|
1
|
|
|
Tuân thủ đầy đủ chế độ báo
cáo định kỳ:
- Báo cáo tình hình giải
ngân kế hoạch vốn định kỳ (theo tháng);
- Báo cáo đánh giá tình hình
tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư (hàng quý).
- Báo cáo giám sát, đánh
giá dự án đầu tư (06 tháng, năm);
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động đấu thầu hàng năm;
- Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư công nguồn NSNN theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ);
|
0,5
|
|
|
Đơn vị bị cơ quan cấp trên
yêu cầu kiểm điểm, đề nghị kỷ luật xử lý trách nhiệm do sai phạm trong công
tác quản lý đầu tư công
|
0
|
|
|
5
|
Công tác văn phòng; báo
cáo thống kê; cải cách hành chính; thực hiện văn hóa công sở; thái độ đối với
người dân, doanh nghiệp
|
|
14
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ báo cáo
trong Hệ thống THADS (theo Quyết định số 440/QĐ-TCTHADS ngày 21/5/2022)
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc
báo cáo; thông tin chính xác, rõ ràng, khách quan, thống nhất, đầy đủ bảng biểu
theo quy định; có đăng tải đầy đủ báo cáo trực tuyến
|
2
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định,
có đăng tải báo cáo trực tuyến nhưng chậm từ 1 ngày đến 2 ngày
|
1,5
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng quy định,
có đăng tải báo cáo trực tuyến nhưng chậm từ 2 ngày đến 3 ngày
|
1
|
|
|
Báo cáo đầy đủ nhưng bị chậm
từ 3 ngày trở lên
|
0,5
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, kịp
thời và không đăng tải báo cáo trực tuyến
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ báo cáo thống
THADS theo dõi THAHC theo quy định của Thông tư số 06/2019/TT-BTP
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ báo cáo; thống kê định kỳ và đột xuất chính xác, khách quan, thực hiện đầy
đủ biểu bảng theo quy định
|
2
|
|
|
Chế độ báo cáo thống kê đầy
đủ, chính xác, bảng biểu đầy đủ nhưng chậm không quá 1 ngày
|
1,5
|
|
|
Chế độ báo cáo thống kê đầy
đủ, chính xác, bảng biểu đầy đủ nhưng chậm không đúng hạn từ 1 ngày đến
2 ngày
|
1
|
|
|
Chế độ báo cáo; chế độ báo
cáo thống kê đúng hạn, số liệu không chính xác từ 1 đến 10 việc
hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
0,5
|
|
|
Chế độ báo cáo; chế độ báo
cáo thống kê đúng hạn nhưng số liệu không chính xác từ 11 việc trở lên
hoặc từ 50 triệu đồng trở lên
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia
|
Triển khai áp dụng phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia đầy đủ,
chính xác, kịp thời
|
1
|
|
|
Triển khai áp dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia
không đầy đủ, kịp thời hoặc có trường hợp không chính xác
|
0,5
|
|
|
Không triển khai sử dụng
phần mềm Quản lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc
gia
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác truyền
thông báo chí (phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin
báo chí)
|
Thực hiện tốt công tác truyền
thông báo chí (Ban hành Kế hoạch truyền thông báo chí, kịp thời cung cấp
thông tin phản hồi yêu cầu đính chính thông tin báo nêu không đúng)
|
1
|
|
|
Chậm ban hành hoặc tổ chức
thực hiện chưa đầy đủ, hiệu quả công tác truyền thông báo chí
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện công tác
truyền thông báo chí (không thông báo người phát ngôn; không thực hiện các hoạt
động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
0
|
|
|
đ
|
Ban hành các Quy chế, Chương
trình, Kế hoạch công tác
|
Ban hành đầy đủ, đúng thời hạn,
đúng quy định các Quy chế; các Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm
|
1,5
|
|
|
Chậm ban hành các quy chế
và một trong các Chương trình, Kế hoạch công tác hoặc nội dung một trong
các Chương trình, Kế hoạch công tác chưa bám sát Chương trình, Kế hoạch công
tác của cấp trên
|
1
|
|
|
Không ban hành một trong
các quy chế: Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế làm việc, Quy chế quản lý
tài sản, Quy chế chi tiêu nội bộ; chậm ban hành các Chương trình, Kế hoạch
công tác
|
0,5
|
|
|
Sai phạm từ 02 trường hợp
trở lên trong tiểu mục đ
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện công tác lưu trữ,
quản lý hồ sơ thi hành án dân sự
|
Thực hiện tốt công tác lưu trữ,
quản lý hồ sơ THADS, không có trường hợp sai sót
|
1,5
|
|
|
Để xảy ra sai sót, thất lạc
hồ sơ trong công tác lưu trữ
|
0
|
|
|
g
|
Công tác cải cách hành chính
|
Thực hiện tốt việc công khai
các thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa tại các cơ quan THADS địa
phương; thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo tiến độ, yêu cầu
theo quy định
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt một trong
hai nội dung: công khai các thủ tục hành chính hoặc thực hiện tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu
chính công ích đảm bảo tiến độ, yêu cầu theo quy định
|
1,5
|
|
|
Công tác cải cách hành
chính được triển khai nhưng còn nhiều hạn chế
|
0
|
|
|
h
|
Thực hiện văn hóa công sở tại
cơ quan đơn vị
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
thực hiện có kết quả 5 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; 7 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm,
tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan,
đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
1
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết
quả từ 3 nội dung trở lên về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; từ 5 nội dung trở lên về thực hiện kỷ cương,
trách nhiệm, tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người
lao động tại cơ quan, đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng
Bộ Tư pháp.
|
0,5
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết quả
dưới 3 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp
đối với tập thể; dưới 5 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm, tận tụy,
chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị
theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
0
|
|
|
i
|
Thái độ của cán bộ, công chức
đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
và thực thi nhiệm vụ
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức chưa
thực hiện đúng quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người
dân, tổ chức, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
thực thi nhiệm vụ tổ chức THA
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức chưa
thực hiện đúng quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người
dân, tổ chức, doanh nghiệp trong thực thi nhiệm vụ tổ chức THA
|
0
|
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
|
5
|
|
|
a
|
Ứng dụng chữ ký số
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ lệ
từ 70% trở lên
|
1
|
|
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ
lệ từ 50% đến dưới 70%
|
0,5
|
|
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ
lệ dưới 50%
|
0
|
|
|
b
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin hiệu quả, không xảy ra sai sót
|
1
|
|
|
Quản lý, vận hành trang
thông tin không hiệu quả, nhưng không bị sai sót
|
0,5
|
|
|
Quản lý, vận hành trang
thông tin không hiệu quả hoặc có sai sót
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng, đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm trong thi hành án dân sự
|
Thường xuyên sử dụng, có đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm ứng dụng trong
THADS
|
2
|
|
|
Sử dụng hạn chế các phần mềm,
báo cáo phản ánh những khó khăn vướng mắc
|
1
|
|
|
Không thường xuyên sử dụng
các phần mềm do Tổng cục cung cấp
|
0
|
|
|
d
|
Ứng dụng việc trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử trong công việc
|
Thực hiện ứng dụng việc trao
đổi văn bản dưới dạng điện tử trong công việc; 95% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
Không thực hiện ứng dụng
việc trao đổi văn bản dưới dạng điện tử trong công việc; dưới 95% cán
bộ, công chức sử dụng không thường xuyên thư điện tử công vụ để trao đổi công
việc
|
0
|
|
|
7
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
7
|
|
|
7.1
|
Công tác thi đua
|
|
3
|
|
|
a
|
Tổ chức hưởng ứng và phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua hàng năm
|
Tổ chức phát động, đăng ký
thi đua, ký kết giao ước thi đua hàng năm: đúng nội dung, đúng đối tượng và
đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đạt 02/03 yêu cầu trên
|
0,75
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đạt 01/03 yêu cầu trên
|
0,5
|
|
|
b
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp và Tổng cục THADS phát động
|
Triển khai thực hiện đầy đủ,
đúng Kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS phát động
|
1
|
|
|
Chậm triển khai kế hoạch tổ
chức các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS phát động
|
0,5
|
|
|
Không triển khai các kế hoạch
phát động phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục THADS phát động
|
0
|
|
|
c
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo
kết quả sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo
kết quả sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn
|
0,5
|
|
|
Chậm báo cáo sơ kết, tổng
kết phong trào thi đua
|
0,25
|
|
|
Không thực hiện các hoạt động
trên hoặc thực hiện nhưng không có báo cáo
|
0
|
|
|
d
|
Tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc Tổng cục
THADS tổ chức
|
Tham gia đầy đủ các lớp tập
huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc
Tổng cục THADS tổ chức
|
0,5
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các
lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc
Tổng cục THADS tổ chức
|
0
|
|
|
7.2
|
Công tác khen thưởng
|
|
3
|
|
|
a
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng
|
1,5
|
|
|
Thực hiện bình xét các
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có trường hợp chưa đúng quy định về
tỷ lệ hoặc chưa đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định
|
1
|
|
|
b
|
Chấp hành các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Chấp hành tốt các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần
hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu)
|
1,5
|
|
|
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng
có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ
|
1
|
|
|
Bình xét khen thưởng, gửi
hồ sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định
|
0,5
|
|
|
7.3
|
Thực hiện công tác đánh giá,
chấm điểm, xếp hạng thi đua của đơn vị hàng năm
|
Thực hiện tự chấm điểm chính
xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm và gửi
Bảng tự chấm điểm của đơn vị đúng thời hạn quy định.
|
1
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm
chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm
nhưng gửi chậm so với thời hạn quy định
|
0,5
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm không
chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm
|
0
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
|
200
|
|
|
Phần B.
TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐỐI VỚI CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
STT
|
NỘI DUNG
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA
|
ĐIỂM CHUẨN
|
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
|
GHI CHÚ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
I.
|
KẾT QUẢ CÔNG TÁC THI HÀNH
ÁN DÂN SỰ, HÀNH CHÍNH
|
|
130
|
|
|
1
|
Kết quả thi hành án về việc
|
|
35
|
|
|
a
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết dưới 500 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 4,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt mức chỉ
tiêu được giao đến dưới 4,5%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
28,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
27,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
26,5
|
|
|
b
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 500 việc đến dưới 1.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 3,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 3,5%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
28,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
27,5
|
|
|
c
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.000 việc đến dưới 1.500 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 2,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 2,5%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
28,5
|
|
|
d
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.500 việc đến dưới 2.000 việc
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 1,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 1,5%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
29,5
|
|
|
đ
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.000 việc đến 2.500
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 0,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 1%
|
34,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10% đến
dưới 20%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
30,5
|
|
|
e
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.500 việc trở lên
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
34,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
31,5
|
|
|
2
|
Kết quả thi hành án về giá
trị
|
|
35
|
|
|
a
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết dưới 10 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 4,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt mức chỉ
tiêu được giao đến dưới 4,5%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
28,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
27,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
26,5
|
|
|
b
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 10 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 3,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 3,5%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
28,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
27,5
|
|
|
c
|
Chi cục có tổng số tiền giải quyết
từ 40 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 2,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 2,5%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
29,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
28,5
|
|
|
d
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng/năm
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 1,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao đến dưới 1,5%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
30,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
29,5
|
|
|
đ
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng
|
Vượt mức chỉ tiêu nhiệm vụ
được giao từ 0,5% trở lên
|
35
|
|
|
Đạt hoặc không đạt chỉ
tiêu được giao dưới 1%
|
34,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
31,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
30,5
|
|
|
e
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 500 tỷ đồng trở lên
|
Đạt 100% hoặc vượt chỉ
tiêu được giao
|
35
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 1% đến
dưới 5%
|
34,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 5% đến
dưới 10%
|
33,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 10%
đến dưới 20%
|
32,5
|
|
|
Không đạt chỉ tiêu từ 20%
trở lên
|
31,5
|
|
|
3
|
Giảm việc thi hành án dân
sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển
sổ theo dõi riêng)
|
|
5
|
|
|
3.1
|
Giảm việc thi hành án
dân sự chuyển kỳ sau
|
|
5
|
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết dưới 500 việc
|
Giảm từ 6% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 6%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 500 việc đến dưới 1.000 việc
|
Giảm từ 5% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 5%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.000 việc đến dưới 1.500 việc
|
Giảm từ 4% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 4%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.500 việc đến dưới 2.000 việc
|
Giảm từ 3% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 3%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.000 việc đến 2.500
|
Giảm từ 2% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 2%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.500 việc trở lên
|
Giảm dưới 1%
|
5
|
|
|
3.2
|
Tăng việc chuyển kỳ sau
do số thụ lý mới tăng
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Đơn vị có tổng số việc giải
quyết tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
|
5
|
|
|
3.2.2
|
Đơn vị có tổng số việc giải
quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết dưới 500 việc
|
2,5
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 500 việc đến dưới 1.000 việc
|
3
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.000 việc đến dưới 1.500 việc
|
3.5
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 1.500 việc đến dưới 2.000 việc
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.000 việc đến 2.500
|
4,5
|
|
|
Chi cục có tổng số việc giải
quyết từ 2.500 việc trở lên
|
5
|
|
|
4
|
Giảm tiền thi hành án dân
sự chuyển kỳ sau (không bao gồm cả số chưa có điều kiện đã chuyển sổ
theo dõi riêng)
|
|
5
|
|
|
4.1
|
Giảm tiền thi hành án
dân sự chuyển kỳ sau
|
|
5
|
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết dưới 10 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 6% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 6%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 10 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 5% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 5%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 40 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 4% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 4%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng/năm
|
Giảm từ 3% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 3%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng
|
Giảm từ 2% trở lên
|
5
|
|
|
Giảm dưới 2%
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 500 tỷ đồng trở lên
|
Giảm dưới 1%
|
5
|
|
|
4.2
|
Tăng tiền chuyển kỳ sau do
thụ lý mới tăng
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Đơn vị có tổng số tiền giải
quyết tăng từ 5% trở lên so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
|
5
|
|
|
4.2.2
|
Đơn vị có tổng số tiền giải
quyết tăng dưới 5% so với tổng số giải quyết năm trước liền kề
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết dưới 10 tỷ đồng/năm
|
2,5
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 10 tỷ đồng đến dưới 40 tỷ đồng/năm
|
3
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 40 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng/năm
|
3,5
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng/năm
|
4
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 200 tỷ đến dưới 500 tỷ đồng
|
4,5
|
|
|
Chi cục có tổng số tiền giải
quyết từ 500 tỷ đồng trở lên
|
5
|
|
|
5
|
Công tác theo dõi thi hành
án hành chính
|
|
6
|
|
|
a
|
Triển khai, phổ biến và quán
triệt các văn bản pháp luật, hướng dẫn, chỉ đạo về thi hành án hành chính; thực
hiện công tác hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
Triển khai, phổ biến và quán
triệt kịp thời, đầy đủ các văn bản về thi hành án hành chính; thực hiện đầy đủ,
kịp thời, chất lượng công tác hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành
chính
|
1
|
|
|
Chậm triển khai hoặc triển
khai không đầy đủ các văn bản về thi hành án hành chính; chậm thực hiện hướng
dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
0,5
|
|
|
Không triển khai phổ biến,
quán triệt các văn bản pháp luật về thi hành án hành chính; không thực hiện
hướng dẫn nghiệp vụ theo dõi thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
b
|
Theo dõi thi hành án hành
chính, đăng tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định của pháp luật việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định
của Tòa án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận
toàn bộ hoặc một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án
về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc
bác yêu cầu khởi kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của
Tòa án. Đăng tải thông tin THAHC kịp thời trên Cổng/ Trang thông tin điện tử
Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
3
|
|
|
Thực hiện nhưng chưa đầy đủ,
kịp thời việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định của Tòa án về vụ
án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận toàn bộ hoặc một phần
yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính do
Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc bác yêu cầu khởi kiện
nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án. Đăng tải thông
tin THAHC kịp thời trên Cổng/ Trang thông tin điện tử Tổng cục THADS, Cục
THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
2
|
|
|
Có thực hiện nhưng thực hiện
chưa đầy đủ, kịp thời việc theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định của
Tòa án về vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận toàn bộ
hoặc một phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án về vụ án
hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc bác yêu cầu
khởi kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án. Đăng
tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục THADS, Cục
THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ không kịp thời
|
1
|
|
|
Có phát sinh vụ việc nhưng
không thực hiện theo dõi THAHC đối với: (1) bản án, quyết định của Tòa án về
vụ án hành chính do Tòa án chuyển giao có nội dung chấp nhận toàn bộ hoặc một
phần yêu cầu khởi kiện và (2) bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành
chính do Tòa án chuyển giao có nội dung không chấp nhận hoặc bác yêu cầu khởi
kiện nhưng đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án. Không
đăng tải thông tin THAHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục THADS, Cục
THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ.
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện công tác báo cáo,
thống kê về thi hành án hành chính
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời,
đúng quy định của pháp luật công tác báo cáo, thống kê về thi hành án hành
chính
|
2
|
|
|
Có thực hiện nhưng chưa đầy đủ,
kịp thời công tác báo cáo, thống kê về thi hành án hành chính
|
1
|
|
|
Không thực hiện công tác báo cáo,
thống kê về thi hành án hành chính
|
0
|
|
|
6
|
Công tác bồi thường nhà nước
|
|
4
|
|
|
a
|
Không phát sinh vụ việc bồi
thường nhà nước
|
|
4
|
|
|
b
|
Phát sinh vụ việc bồi thường
nhà nước
|
Thực hiện việc giải quyết bồi
thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ trên 70% vụ việc phát sinh
|
3
|
|
|
Thực hiện việc giải quyết bồi
thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ từ 50% đến dưới 70% vụ việc phát sinh
|
2
|
|
|
Thực hiện việc giải quyết bồi
thường nhà nước đảm bảo đúng tiến độ dưới 50% vụ việc phát sinh
|
1
|
|
|
Không thực hiện giải quyết việc
bồi thường
|
0
|
|
|
7
|
Thực hiện quy định của
pháp luật về thi hành án dân sự
|
|
25
|
|
|
a
|
Ra quyết định về thi hành án
|
Ra quyết định về thi hành án
đảm bảo 100% đúng thời hạn, đúng pháp luật
|
3
|
|
|
Chậm ra quyết định về thi
hành án từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 5 việc đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 7 việc đối với các đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 10 việc đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
2
|
|
|
Bị cơ quan có thẩm quyền yêu
cầu sửa đổi quyết định THADS từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm;
đến 5 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; 7 việc đối với
các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; 10 việc đối với đơn vị có trên
10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Bị cơ quan có thẩm quyền hủy
quyết định về THADS từ 1 đến 3 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến
5 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 7 việc đối với
các đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 10 việc đối với đơn vị có trên
10.000 việc/năm
|
0
|
|
|
b
|
Đăng tải thông tin người phải
thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
Đăng tải, cập nhật kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định của pháp luật thông tin người phải thi hành
án chưa có điều kiện thi hành
|
3
|
|
|
Có đăng tải thông tin người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành nhưng có trường hợp sai sót hoặc
chậm triển khai
|
2
|
|
|
Đã thực hiện đăng tải nhưng
không đầy đủ, hoặc đăng tải không đúng quy định thông tin người phải thi hành
án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không đăng tải thông tin người
phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Phân loại việc, tiền có điều
kiện, chưa có điều kiện
|
Phân loại việc, tiền chính
xác 100% tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
4
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính xác
từ 98% đến dưới 100% trên tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
3
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác từ 97% đến dưới 98% trên tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
2
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính xác
từ 90 đến dưới 97% tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
1
|
|
|
Phân loại việc, tiền chính
xác dưới 90% trở xuống tổng số việc, tiền phải thi hành trong năm
|
0
|
|
|
d
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS đúng quy định của pháp luật, không có trường hợp
sai sót.
|
2
|
|
|
Bảo quản, xử lý vật chứng,
tài sản tạm giữ trong THADS đúng quy định pháp luật nhưng vẫn còn trường
hợp sai sót
|
1
|
|
|
Để hư hỏng, hoặc mất vật chứng
hoặc tài sản tạm giữ
|
0
|
|
|
đ
|
Thực hiện quy định của pháp
luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
|
Đảm bảo 100% số việc được thực
hiện đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục trong quá trình tổ chức
thi hành án dân sự
|
2
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
của pháp luật về trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu
sửa từ 1 đến 3 việc hoặc hủy đến 2 việc đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm;
sửa đến 5 việc hoặc hủy đến 3 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000
việc/năm; sửa đổi đến 7 việc hoặc hủy đến 4 việc đối với các đơn vị có từ
5.000 - 10.000 việc/năm; sửa đến đến 10 việc hoặc hủy đến 6 việc đối với đơn
vị có trên 10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
của pháp luật về trình tự thủ tục trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự
bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu
sửa trên 3 việc hoặc hủy trên 2 việc đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; sửa
trên 5 việc hoặc hủy trên 3 việc đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm;
sửa trên 7 việc hoặc hủy trên 4 việc đối với các đơn vị có từ 5.000 - 10.000
việc/năm; sửa trên 10 việc hoặc hủy trên 6 việc đối với đơn vị có trên 10.000
việc/năm
|
0
|
|
|
e
|
Tổ chức thi hành các khoản
thu cho nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản nợ của các
tổ chức tín dụng
|
Kết quả thi hành các khoản
thu cho ngân sách nhà nước và các bản án, quyết định liên quan đến các khoản
nợ của các tổ chức tín dụng đạt tỷ lệ thi hành xong về việc và về tiền trên tổng
số có điều kiện bằng hoặc cao hơn năm trước
|
2
|
|
|
Có giải pháp tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu
|
1
|
|
|
Không có giải pháp tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết số
42/2017/QH14 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu
|
0
|
|
|
Kết quả thi hành án về tiền,
tài sản đạt tỷ lệ thi hành xong về tiền trên tổng số có điều kiện trên 20%
|
1
|
|
|
Kết quả thi hành án về tiền,
tài sản đạt tỷ lệ thi hành xong về tiền trên tổng số có điều kiện dưới 20%
|
0
|
|
|
g
|
Công tác thẩm định, đấu giá
tài sản kê biên theo thẩm quyền
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ
việc thẩm định, đấu giá tài sản kê biên theo thẩm quyền, đúng quy định của
pháp luật. Kịp thời chấn chỉnh những sai sót, vi phạm trong quá trình thẩm định
giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa phương; xử
lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
4
|
|
|
Thực hiện giám sát chặt chẽ
việc thẩm định, đấu giá tài sản kê biên theo thẩm quyền, đúng quy định
của pháp luật, nhưng chậm chấn chỉnh những sai sót, vi phạm trong quá trình
thẩm định giá, đấu giá tài sản kê biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa
phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm
|
3
|
|
|
Kịp thời chấn chỉnh những
sai sót, vi phạm trong quá trình thẩm định giá, đấu giá tài sản kê
biên và giao tài sản trúng đấu giá tại địa phương; xử lý nghiêm đối với tổ chức,
cá nhân có vi phạm
|
2
|
|
|
Đã thực hiện giám sát việc
thẩm định, đấu giá tài sản, kê biên theo thẩm quyền nhưng không chặt
chẽ dẫn đến vi phạm
|
1
|
|
|
Chấp hành viên không thực
hiện giám sát chặt chẽ việc thẩm định, đấu giá tài sản, kê biên theo thẩm quyền
dẫn đến vi phạm
|
0
|
|
|
h
|
Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt,
thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế
|
Quán triệt và chủ động tham
mưu hoặc ban hành ít nhất 01 văn bản chỉ đạo về việc thi hành án các vụ án về
kinh tế, tham nhũng tại địa phương; kết quả thi hành án kinh tế, tham nhũng
có tỷ lệ về việc và tiền đạt từ 90% chỉ tiêu chung được giao trở lên. Gửi báo
cáo định kỳ án kinh tế, tham nhũng về Tổng cục đúng thời hạn 100%
|
3
|
|
|
Quán triệt và chủ động tham
mưu hoặc ban hành ít nhất 01 văn bản chỉ đạo về việc thi hành án các vụ án về
kinh tế, tham nhũng tại địa phương
|
1
|
|
|
Không quán triệt và không chủ
động tham mưu hoặc ban hành ít nhất 01 văn bản chỉ đạo về việc thi hành án
các vụ án về kinh tế, tham nhũng tại địa phương
|
0
|
|
|
Kết quả thi hành án kinh tế,
tham nhũng có tỷ lệ về việc và tiền đạt từ 90% chỉ tiêu chung được giao trở
lên
|
1
|
|
|
Thu hồi tài sản bị chiếm đoạt,
thất thoát trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế kết quả thấp
|
0
|
|
|
Gửi báo cáo định kỳ án kinh tế,
tham nhũng về Tổng cục đúng thời hạn 100%
|
1
|
|
|
Không gửi báo cáo định kỳ án kinh
tế, tham nhũng về Tổng cục đúng thời hạn
|
0
|
|
|
i
|
Trả lời văn bản xin ý kiến chỉ
đạo của các Chi cục Thi hành án dân sự
|
Trả lời đảm bảo chất lượng,
đúng trình tự, thủ tục và thời hạn 100% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp
hành viên, cơ quan THADS cấp dưới
|
2
|
|
|
Trả lời chậm chậm dưới 95%
số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp hành viên, cơ quan THADS cấp dưới
|
1
|
|
|
Không trả lời hoặc trả lời
chậm từ 95% đến dưới 100% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Chấp hành viên,
cơ quan THADS cấp dưới
|
0
|
|
|
8
|
Công tác tiếp dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
15
|
|
|
a
|
Tổ chức công tác tiếp công
dân
|
Tổ chức có hiệu quả số buổi
tiếp công dân theo quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
Có tổ chức tốt công tác tiếp
công dân, nhưng chưa hiệu quả
|
1
|
|
|
Không tổ chức tốt công tác
tiếp công dân, có công dân phản ánh về việc không tổ chức tiếp công dân hoặc
có thái độ không đúng trong khi tiếp công dân mà kết quả xác minh, báo cáo có
căn cứ nội dung công dân phản ánh là đúng
|
0
|
|
|
b
|
Tổ chức tiếp công dân định kỳ
của Cục trưởng
|
Tổ chức 100% số buổi tiếp
công dân định kỳ
|
2
|
|
|
Không thường xuyên tổ chức tiếp
công dân định kỳ theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
Không tổ chức tiếp công dân định
kỳ theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
c
|
Xử lý đơn, phản ánh, kiến nghị
qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin THAHC về
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ
|
Thực hiện xử lý đơn phản ánh,
kiến nghị qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin
THAHC về quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện
tử Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ kịp thời
|
2
|
|
|
Thực hiện xử lý đơn phản ánh,
kiến nghị qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin
THAHC về quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện
tử Tổng cục THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ đầy đủ nhưng
chưa kịp thời
|
1
|
|
|
Xử lý đơn phản ánh, kiến nghị
qua đường dây nóng, phần mềm hỗ trợ trực tuyến, đăng tải thông tin THAHC về
quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 lên Cổng/Trang thông tin điện tử Tổng cục
THADS, Cục THADS và Cổng thông tin điện tử Chính phủ không kịp thời, không đầy
đủ
|
0
|
|
|
d
|
Giải quyết các vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp kéo dài
|
Đơn vị không có vụ việc thuộc
danh sách khiếu nại, tố cáo kéo dài
|
3
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ 80%
đến dưới 100% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2,5
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ
60% đến dưới 80% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài
|
2
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến từ
40% đến dưới 60% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài,
kịp thời
|
1
|
|
|
Giải quyết có chuyển biến dưới
40% vụ việc thuộc danh sách khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài, kịp thời,
|
0
|
|
|
đ
|
Giải quyết các vụ khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền
|
Đơn vị thực hiện tốt, không
có sai sót, không vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và không bị cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi; tỷ lệ giải quyết đơn thư đúng thời hạn 100%
|
4
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi
từ 1 đến 3 quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố
cáo đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 4 QĐ, KL đối với đơn vị có từ
2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 5 QĐ, KL đối với đơn vị có từ 5.000 -
10.000 việc/năm; đến 7 quyết định đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
3
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy
có từ 1 đến 2 QĐ, KL đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; đến 3 QĐ, KL đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; đến 4 QĐ, KL đối với đơn vị
có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; đến 5 QĐ, KL đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm
|
2
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4
QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; từ 5 QĐ, KL trở lên đối
với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; từ 6 QĐ, KL trở lên đối với
đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; từ 7 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có
trên 10.000 việc/năm
|
1
|
|
|
Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm
nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy
từ 3 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm; từ 4 QĐ, KL trở
lên đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm; từ 5 QĐ, KL trở lên đối
với đơn vị có từ 5.000 - 10.000 việc/năm; từ 6 QĐ, KL trở lên đối với đơn vị
có trên 10.000 việc/năm
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện chế độ báo cáo, hồ
sơ THA, hồ sơ giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Thực hiện chế độ báo cáo, sao
gửi hồ sơ thi hành án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, chính
xác, đúng quy định
|
2
|
|
|
Gửi báo cáo, hồ sơ thi hành án,
hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt chất lượng nhưng chậm tiến độ quy định
1 ngày
|
1
|
|
|
Gửi báo cáo, hồ sơ thi hành
án, hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo chậm tiến độ quy định hoặc báo cáo
không đạt chất lượng
|
0
|
|
|
II
|
CÁC MẶT CÔNG TÁC KHÁC
|
|
70
|
|
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành; thực hiện sự chỉ đạo điều hành của cấp có thẩm quyền
|
|
16
|
|
|
a
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, đơn vị
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, chương trình, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan,
đơn vị
|
2
|
|
|
Tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện chưa đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, đơn vị. Chậm báo
cáo theo quy định
|
1
|
|
|
Không tổ chức học tập, quán triệt
và thực hiện đúng, đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước; chưa thực hiện tốt việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; không
thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở; củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ chức Đảng, đoàn thể
trong cơ quan, đơn vị
|
Thực hiện nghiêm túc quy chế
dân chủ ở cơ sở; thường xuyên củng cố đoàn kết nội bộ; hoạt động của các tổ
chức Đảng, đoàn thể trong cơ quan, đơn vị đạt hiệu quả thiết thực
|
2
|
|
|
- Xây dựng và triển khai thực
hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu liên quan đến thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ quan, đơn vị;
|
0,5
|
|
|
Triển khai đạt kết quả cụ thể
trong tổ chức thực hiện những yêu cầu hướng tới việc đoàn kết nội bộ phù hợp
với điều kiện cụ thể của đơn vị, nội bộ đoàn kết, ổn định;
|
0,5
|
|
|
Hưởng ứng các phong trào do
công đoàn, Đoàn thanh niên, nữ công phát động đạt kết quả cụ thể;
|
0,5
|
|
|
Tổ chức Đảng, đoàn thể của cơ
quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện tốt 4 nội
dung trên (mỗi nội dung trừ 0,5 điểm)
|
0
|
|
|
c
|
Công tác quản lý, chỉ đạo, điều
hành
|
Sâu sát, quyết liệt trong
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, bám sát từng lĩnh vực, địa bàn, vụ việc
phụ trách; đề xuất được giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho cơ sở.
|
3
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành tuy đã quyết liệt, nhưng vẫn chậm hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
|
2
|
|
|
Công tác quản lý, chỉ đạo điều
hành chưa quyết liệt, chưa kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
|
1
|
|
|
Không sâu sát, quyết liệt
trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành để xảy ra tình trạng vi phạm hoặc
có trường hợp chỉ đạo điều hành sai quy định nhưng chưa đến mức phải áp dụng
biện pháp xử lý hoặc không có giải pháp kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc cho cơ sở dẫn đến sai phạm về chuyên môn nghiệp vụ và các mặt công
tác
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục THADS
|
Thực hiện nghiêm túc, kịp thời
ý kiến chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục
THADS
|
3
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục THADS còn có trường hợp
bị chậm
|
2
|
|
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều
hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục THADS kịp thời nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng ý kiến
chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo Cục THADS
trên 01 trường hợp
|
0
|
|
|
đ
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
đầy đủ, hiệu quả đảm bảo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra trong đơn vị
hàng năm; tăng cường công tác kiểm tra, nội bộ trong cơ quan, đơn vị nhằm giảm
thiểu các sai phạm trong trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện
nghiêm túc kết luận kiểm tra và đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra
|
3
|
|
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
đảm bảo yêu cầu kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm; Có tổ
chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị; chậm thực hiện
kết luận kiểm tra và đôn đốc thực hiện các kết luận kiểm tra
|
2
|
|
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra,
tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra và đôn
đốc thực hiện các kết luận kiểm tra còn hạn chế
|
1
|
|
|
Không xây dựng kế hoạch kiểm
tra, kế hoạch tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm
|
0
|
|
|
e
|
Công tác phòng chống tham
nhũng, tiêu cực, sai phạm
|
|
3
|
|
|
|
|
Quán triệt triển khai nghiêm
túc các văn bản của Đảng, Pháp luật của Nhà nước về phòng chống tham nhũng,
tiêu cực, sai phạm
|
1
|
|
|
Chậm quán triệt triển khai
nghiêm túc các văn bản của Đảng, Pháp luật của Nhà nước về phòng chống tham
nhũng, tiêu cực, sai phạm
|
0
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch về phòng chống
tham nhũng, tiêu cực
|
1
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch về
phòng chống tham nhũng, tiêu cực
|
0
|
|
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
công tác phòng chống tham nhũng, tiêu cực, sai phạm, không có cá nhân vi phạm
bị xử lý kỷ luật và xử lý trách nhiệm hình sự
|
1
|
|
|
Có công chức bị phát hiện xử
lý nội bộ
|
0,5
|
|
|
Có công chức bị xử lý trách
nhiệm hình sự
|
0
|
|
|
2
|
Công tác tham mưu cho cấp ủy
chính quyền địa phương; phối hợp với các ban ngành, chính quyền địa phương
trong triển khai công tác và thực thi nhiệm vụ
|
|
6
|
|
|
a.
|
Công tác tham mưu cho cấp ủy
chính quyền địa phương
|
Thực hiện có hiệu quả công
tác tham mưu cho cấp ủy chính quyền địa phương trong công tác THADS
|
3
|
|
|
Tham mưu cho cấp ủy hoặc UBND
cùng cấp ban hành ít nhất 01 văn bản hoặc kế hoạch chỉ đạo công tác THADS,
theo dõi THAHC trong năm
|
1
|
|
|
Không tham mưu cho cấp ủy
chính quyền địa phương ban hành văn bản chỉ đạo
|
0
|
|
|
Tham mưu UBND cùng cấp chủ
trì tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS, HC
|
1
|
|
|
Không tham mưu UBND cùng cấp
chủ trì tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ, chỉ tiêu THADS,THAHC
|
0
|
|
|
Có Kế hoạch hoạt động của Ban
chỉ đạo THADS và tổ chức họp triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
Không có kế hoạch hoạt động
của Ban chỉ đạo THADS cùng cấp và không tham mưu tổ chức họp triển khai thực
hiện
|
0
|
|
|
b
|
Phối hợp với các ban ngành,
chính quyền địa phương trong triển khai công tác
|
Phối hợp tốt, toàn diện với
các ban ngành, chính quyền địa phương trong triển khai công THADS
|
3
|
|
|
Có phối hợp nhưng chưa toàn
diện với các ban, ngành, địa phương trong công tác THADS
|
2
|
|
|
Có phối hợp nhưng chưa hiệu
quả với các ban, ngành, địa phương trong công tác THADS
|
1
|
|
|
Không phối hợp với các ban,
ngành, chính quyền địa phương trong công tác THADS
|
0
|
|
|
3
|
Công tác tổ chức cán bộ
|
|
12
|
|
|
a
|
Tham mưu tiếp nhận, ký hợp đồng
lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm quyền
quản lý
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý đúng quy định
|
2
|
|
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý vẫn còn một số thiếu sót
|
1
|
|
|
Chuyển ngạch; tiếp nhận, ký hợp
đồng lao động, phân công, bố trí, sử dụng công chức, người lao động thuộc thẩm
quyền quản lý không đúng quy định
|
0
|
|
|
b
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác đúng quy định
|
2
|
|
|
Chậm thực hiện việc điều động,
luân chuyển, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác
|
1
|
|
|
Điều động, luân chuyển, biệt
phái, chuyển đổi vị trí công tác, cho chuyển công tác không đúng quy định
|
0
|
|
|
c
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào
ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ
|
Thực hiện việc bổ nhiệm vào
ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức
vụ đúng quy định
|
1,5
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các
quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Chậm thực hiện một trong các
quy trình bổ nhiệm lại, bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, miễn
nhiệm, cho thôi giữ chức vụ từ 02 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
d
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ
sơ công chức, người lao động
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ
sơ công chức, người lao động kịp thời, đầy đủ, chính xác
|
1
|
|
|
Cập nhật phần mềm quản lý hồ
sơ công chức, người lao động không kịp thời, đầy đủ, chính xác
|
0
|
|
|
đ
|
Đánh giá công chức; thực hiện
tinh giảm biên chế
|
Đánh giá công chức chính xác,
kịp thời; thực hiện việc tinh giản biên chế hiệu quả, đúng quy định
|
2
|
|
|
Đánh giá công chức chính xác,
kịp thời, đúng quy định
|
1
|
|
|
Sử dụng không quá số biên chế
được giao
|
1
|
|
|
Đánh giá công chức không đúng
quy định; không thực hiện việc tinh giản biên chế hoặc bố trí công tác khác đối
với công chức theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật cán bộ,
công chức; Sử dụng vượt quá số lượng biên chế được giao; Thực hiện tinh
giản biên chế không đúng quy định
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch,
đào tạo, bồi dưỡng
|
1,5
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm
rà soát bổ sung quy hoạch đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng hoặc chậm triển
khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng
không đúng kế hoạch, không đúng đối tượng đối với 01 trường hợp
|
1
|
|
|
Không xây dựng quy hoạch, chậm
rà soát bổ sung quy hoạch; Không xây dựng hoặc chậm triển khai kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, cử công chức đi đào tạo bồi dưỡng không đúng kế hoạch,
không đúng đối tượng từ 2 trường hợp trở lên
|
0
|
|
|
g
|
Thực hiện công tác thống kê, báo
cáo về công tác tổ chức cán bộ
|
Thực hiện tốt công tác thống
kê, báo cáo về công tác tổ chức cán bộ
|
1
|
|
|
Chậm gửi báo cáo, báo cáo
không đúng quy định của pháp luật về công tác tổ chức cán bộ
|
0
|
|
|
h
|
Thực hiện công tác chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương
|
Thực hiện tốt công tác chấn
chỉnh kỷ luật, kỷ cương; thực hiện nghiêm túc Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của
cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp, Chuẩn mực đạo đức Chấp hành viên
|
1
|
|
|
Đơn vị có cá nhân vi phạm bị
kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; có cá nhân vi phạm Chỉ thị số
26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; có cá nhân vi phạm Chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức Ngành Tư pháp, Chuẩn mực
đạo đức Chấp hành viên
|
0
|
|
|
4
|
Công tác tài chính - kế
toán; quản lý tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
10
|
|
|
a
|
Thực hiện quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị
|
Thực hiện đúng quy định việc
quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị,
không có trường hợp sai sót
|
1
|
|
|
Thực hiện quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán kinh phí; mua sắm trang thiết bị sai quy định, bị cơ
quan có thẩm quyền xuất toán
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ kế toán ngân
sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
Thực hiện đúng chế độ kế toán
ngân sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự, không có trường hợp sai
sót
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng chế độ kế
toán ngân sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự nhưng có trường hợp
còn sai sót
|
1
|
|
|
Thực hiện không đúng chế độ
kế toán ngân sách, kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự
|
0
|
|
|
c
|
Lập và gửi báo cáo kế toán
ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ
|
Lập và gửi báo cáo kế toán
ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn
|
2
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, chính
xác báo cáo kế toán ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ nhưng gửi báo cáo
không đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Thực hiện báo cáo kế toán
ngân sách, báo cáo kế toán nghiệp vụ không đúng quy định
|
0
|
|
|
d
|
Công tác quản lý tài sản
|
Thực hiện quản lý, sử dụng có
hiệu quả, đúng quy định tài sản, cơ sở vật chất ở cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
Không thực hiện tổ chức kiểm
kê và thanh lý tài sản
|
1
|
|
|
|
|
Để xảy ra mất mát tài sản
của cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
đ
|
Công tác đầu tư công
|
Tổ chức triển khai thực hiện
dự án đầu tư công được giao làm Chủ đầu tư đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu
quả theo mục tiêu đầu tư dự án
|
3
|
|
|
Tổ chức triển khai thực hiện
dự án được giao đảm bảo kế hoạch tiến độ (dự án khởi công mới đảm bảo hoàn
thiện thủ tục đầu tư theo kế hoạch; dự án thực hiện đầu tư đảm bảo triển khai
theo tiến độ thực hiện dự án; dự án hết thời gian thực hiện trình duyệt quyết
toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong thời gian quy định)
|
1,5
|
|
|
Giải ngân đạt tối thiểu
90% kế hoạch vốn được giao
|
1
|
|
|
Tuân thủ đầy đủ chế độ báo
cáo định kỳ:
- Báo cáo tình hình giải
ngân kế hoạch vốn định kỳ (theo tháng);
- Báo cáo đánh giá tình
hình tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu tư (hàng quý).
- Báo cáo giám sát, đánh
giá dự án đầu tư (06 tháng, năm);
- Báo cáo tình hình thực
hiện hoạt động đấu thầu hàng năm;
- Báo cáo quyết toán vốn đầu
tư công nguồn NSNN theo năm ngân sách (quyết toán theo niên độ);
|
0,5
|
|
|
Đơn vị bị cơ quan cấp trên
yêu cầu kiểm điểm, đề nghị kỷ luật xử lý trách nhiệm do sai phạm trong công
tác quản lý đầu tư công
|
0
|
|
|
5
|
Công tác văn phòng; báo
cáo thống kê; cải cách hành chính; thực hiện văn hóa công sở; thái độ đối với
người dân, doanh nghiệp
|
|
14
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ báo cáo
trong hệ thống thi hành án dân sự (theo Quyết định số 440/QĐ-TCTHADS ngày
21/5/2022)
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc
báo cáo; thông tin chính xác, rõ ràng đầy đủ bảng biểu theo quy định.
|
2
|
|
|
Thực hiện việc báo cáo đầy đủ,
chính xác nhưng chậm không quá 1 ngày
|
1,5
|
|
|
Thực hiện việc báo cáo đầy đủ,
chính xác nhưng nhưng chậm, không đúng hạn từ 1 ngày trở lên
|
1
|
|
|
Thực hiện việc báo cáo đúng hạn
nhưng thông tin, số liệu không đầy đủ, chính xác
|
0,5
|
|
|
Thực hiện báo cáo chậm, không
đúng hạn, thông tin, số liệu không đầy đủ, chính xác
|
0
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ báo cáo thống
kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính theo quy định của
Thông tư số 06/2019/TT-BTP
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế
độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất chính xác, khách quan, thực hiện đầy
đủ biểu bảng theo quy định
|
2
|
|
|
Thực hiện báo cáo thống kê đầy
đủ, chính xác, bảng biểu đầy đủ nhưng chậm không quá 1 ngày
|
1,5
|
|
|
Thực hiện báo cáo thống kê đầy
đủ, chính xác, bảng biểu đầy đủ nhưng chậm từ 1 ngày trở lên
|
1
|
|
|
Báo cáo thống kê không đúng hạn,
số liệu không chính xác từ 1 đến 10 việc hoặc từ 1 đến dưới 50 triệu đồng
|
0,5
|
|
|
Báo cáo thống kê đúng hạn, số
liệu không chính xác từ 11 việc trở lên hoặc từ 50 triệu đồng trở lên
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng phần mềm Quản lý văn
bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia
|
Triển khai áp dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia đầy
đủ, chính xác, kịp thời
|
1
|
|
|
Triển khai áp dụng phần mềm
Quản lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc gia
chưa đầy đủ, chưa kịp thời hoặc có trường hợp không chính xác
|
0,5
|
|
|
Không triển khai sử dụng phần
mềm Quản lý văn bản và điều hành liên kết với trục liên thông văn bản quốc
gia
|
0
|
|
|
d
|
Thực hiện công tác truyền
thông báo chí (phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin
báo chí)
|
Thực hiện tốt công tác truyền
thông báo chí (kịp thời cung cấp thông tin phản hồi yêu cầu đính chính
thông tin báo nêu không đúng)
|
1
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ công
tác truyền thông báo chí
|
0,5
|
|
|
Không thực hiện công tác
truyền thông báo chí (không thông báo người phát ngôn; không thực hiện các hoạt
động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí và xử lý thông tin báo chí)
|
0
|
|
|
đ
|
Ban hành các Quy chế, Chương
trình, Kế hoạch công tác
|
Ban hành đầy đủ, đúng thời hạn,
đúng quy định các Quy chế; các Chương trình, Kế hoạch công tác hàng năm
|
1,5
|
|
|
Chậm ban hành các quy chế
và một trong các Chương trình, Kế hoạch công tác hoặc nội dung một
trong các Chương trình, Kế hoạch công tác chưa bám sát Chương trình, Kế hoạch
công tác của cấp trên
|
1
|
|
|
Không ban hành một trong
các quy chế: Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế làm việc, Quy chế quản lý
tài sản, Quy chế chi tiêu nội bộ; chậm ban hành các Chương trình, Kế hoạch
công tác
|
0,5
|
|
|
Sai phạm từ 02 trường hợp
trở lên trong tiểu mục đ
|
0
|
|
|
e
|
Thực hiện công tác lưu trữ,
quản lý hồ sơ thi hành án dân sự
|
Thực hiện tốt công tác lưu trữ,
quản lý hồ sơ THADS, không có trường hợp sai sót
|
1,5
|
|
|
Để xảy ra sai sót, thất lạc
hồ sơ trong công tác lưu trữ
|
0
|
|
|
g
|
Công tác cải cách hành chính
|
Thực hiện tốt việc công khai
các thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa tại các cơ quan Thi hành án
dân sự địa phương; thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo tiến độ, yêu cầu
theo quy định
|
2
|
|
|
Thực hiện tốt một trong hai nội
dung: công khai các thủ tục hành chính hoặc thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong THADS qua dịch vụ bưu chính công
ích đảm bảo tiến độ, yêu cầu theo quy định
|
1,5
|
|
|
Công tác cải cách hành chính
được triển khai nhưng còn nhiều hạn chế
|
0
|
|
|
h
|
Thực hiện văn hóa công sở tại
cơ quan đơn vị
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức
thực hiện có kết quả 5 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại,
xanh, sạch, đẹp đối với tập thể; 7 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm,
tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan,
đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
1
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết quả
từ 3 nội dung trở lên về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch,
đẹp đối với tập thể; từ 4 nội dung trở lên về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm,
tận tụy, chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan,
đơn vị theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
0,5
|
|
|
Tổ chức thực hiện có kết quả
dưới 3 nội dung về xây dựng cơ quan, đơn vị văn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp
đối với tập thể; dưới 4 nội dung về thực hiện kỷ cương, trách nhiệm, tận tụy,
chuyên nghiệp đối với các bộ, công chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị
theo phát động của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
0
|
|
|
i
|
Thái độ của cán bộ, công chức
đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
và thực thi nhiệm vụ
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
giải quyết thủ tục hành chính và thực thi nhiệm vụ
|
2
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức chưa
thực hiện đúng quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người
dân, tổ chức, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
0
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong
thực thi nhiệm vụ tổ chức THA
|
1
|
|
|
Đơn vị có công chức chưa
thực hiện đúng quy định về thái độ của cán bộ, công chức đối với người dân, tổ
chức, doanh nghiệp trong thực thi nhiệm vụ tổ chức THA
|
0
|
|
|
6
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin
|
|
5
|
|
|
a
|
Ứng dụng chữ ký số
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ lệ
từ 70% trở lên
|
1
|
|
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ
lệ từ 50% đến dưới 70%
|
0,5
|
|
|
Thực hiện chữ ký số đạt tỷ
lệ dưới 50%
|
0
|
|
|
b
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin hiệu quả, không xảy ra sai sót
|
1
|
|
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin không hiệu quả, nhưng không bị sai sót
|
0,5
|
|
|
Quản lý, vận hành trang thông
tin không hiệu quả hoặc có sai sót
|
0
|
|
|
c
|
Sử dụng, đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm trong THADS
|
Thường xuyên sử dụng, có đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng các phần mềm ứng dụng trong
THADS
|
2
|
|
|
Sử dụng hạn chế các phần mềm,
báo cáo phản ánh những khó khăn vướng mắc
|
1
|
|
|
Không thường xuyên sử dụng
các phần mềm do Tổng cục cung cấp
|
0
|
|
|
d
|
Ứng dụng việc trao đổi văn bản
dưới dạng điện tử trong công việc
|
Thực hiện ứng dụng việc trao
đổi văn bản dưới dạng điện tử trong công việc; 95% trở lên cán bộ, công chức
thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
Không thực hiện ứng dụng việc
trao đổi văn bản dưới dạng điện tử trong công việc; dưới 95% cán bộ, công chức
sử dụng không thường xuyên thư điện tử công vụ để trao đổi công việc
|
0
|
|
|
7
|
Công tác thi đua, khen thưởng
|
|
7
|
|
|
7.1
|
Công tác thi đua
|
|
3
|
|
|
a
|
Tổ chức hưởng ứng và phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua hàng năm
|
Tổ chức phát động, đăng ký
thi đua, ký kết giao ước thi đua hàng năm: đúng nội dung, đúng đối tượng và
đúng thời hạn
|
1
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đạt 02/03 yêu cầu trên
|
0,75
|
|
|
Tổ chức hưởng ứng, phát động,
đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua đạt 01/03 yêu cầu trên
|
0,5
|
|
|
b
|
Tổ chức triển khai thực hiện
các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục, Cục THADS phát động
|
Triển khai thực hiện đầy đủ,
đúng Kế hoạch các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục, Cục THADS phát
động
|
1
|
|
|
Chậm triển khai kế hoạch tổ
chức các phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục, Cục THADS phát động
|
0,5
|
|
|
Không triển khai các kế hoạch
phát động phong trào thi đua do Bộ Tư pháp, Tổng cục, Cục THADS phát động
|
0
|
|
|
c
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo
kết quả sơ kết, tổng kết phong trào thi đua
|
Tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả sơ kết, tổng kết phong trào thi đua đầy đủ, đúng thời hạn
|
0,5
|
|
|
Chậm báo cáo sơ kết, tổng
kết phong trào thi đua
|
0,25
|
|
|
Không thực hiện các hoạt động
trên hoặc thực hiện nhưng không có báo cáo
|
0
|
|
|
d
|
Tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng, tọa đàm nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc Tổng cục,
Cục THADS tổ chức
|
Tham gia đầy đủ các lớp tập
huấn, bồi dưỡng, tọa đàm về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc
Tổng cục, Cục THADS tổ chức
|
0,5
|
|
|
Tham gia không đầy đủ các lớp
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng do Bộ Tư pháp hoặc Tổng
cục, Cục THADS tổ chức
|
0
|
|
|
7.2
|
Công tác khen thưởng
|
|
3
|
|
|
a
|
Thực hiện bình xét danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng
|
Thực hiện bình xét danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng đảm bảo khách quan, chính xác đúng quy định của
pháp luật về thi đua, khen thưởng
|
1,5
|
|
|
Thực hiện bình xét các danh
hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có trường hợp chưa đúng quy định về tỷ lệ
hoặc chưa đúng đối tượng, tiêu chuẩn theo quy định
|
0.5
|
|
|
b
|
Chấp hành các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng
|
Chấp hành tốt các quy định của
pháp luật về trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng (thời hạn, thành phần
hồ sơ, nội dung đảm bảo yêu cầu)
|
1,5
|
|
|
Lập hồ sơ đề nghị khen thưởng
có trường hợp chưa đúng thủ tục, hồ sơ
|
0.5
|
|
|
Bình xét khen thưởng, gửi hồ
sơ không kịp tiến độ hoặc không đảm bảo về thủ tục quy định
|
0
|
|
|
7.3
|
Thực hiện công tác đánh giá, chấm
điểm, xếp hạng thi đua của đơn vị hàng năm
|
Thực hiện tự chấm điểm chính
xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm và gửi
Bảng tự chấm điểm của đơn vị đúng thời hạn quy định.
|
1
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm chính
xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm nhưng
gửi chậm so với thời hạn quy định
|
0,5
|
|
|
Thực hiện tự chấm điểm không
chính xác, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Bảng Tiêu chí hàng năm
|
0
|
|
|
|
TỔNG SỐ ĐIỂM CHUẨN
|
|
200
|
|
|
Quyết định 485/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 485/QĐ-BTP về Bảng Tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các Cơ quan Thi hành án dân sự địa phương ngày 31/03/2023 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1.815
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|