ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
484/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 28 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 148/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2016 và Giám đốc sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành
chính mới ban hành; 01 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang.
(Có
danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 484/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo
|
1.
|
Thủ tục: Cho phép trường Trung cấp
chuyên nghiệp hoạt động
|
2.
|
Thủ tục: Mở ngành đào tạo trình độ
trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh
|
3.
|
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
|
4.
|
Thủ tục: Cho phép hoạt động giáo dục
đối với trường trung học phổ thông
|
5.
|
Thủ tục: Xếp hạng trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
6.
|
Thủ tục: Tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông và mầm
non - Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7.
|
Thủ tục gia hạn cấp phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm.
|
II. Lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ
|
1.
|
Thủ tục: công nhận văn bằng tốt
nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
|
|
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
văn bản QPPL, quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
II. Lĩnh vực: Quy chế thi, tuyển
sinh
|
1
|
T-HGI- 141336-TT
|
Thủ tục: cử tuyển đại học, cao đẳng.
|
- Nghị định số 49/2015/NĐ-CP ngày
15/5/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các
cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân.
(Chuyển công tác cử tuyển về Sở
Nội vụ tham mưu và tổ chức thực hiện).
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
I. Lĩnh vực: Giáo
dục và đào tạo
1. Thủ tục: Cho
phép trường Trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ về việc đề nghị cho
phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục, tại Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 2, đường Yết
Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của trường TCCN đề nghị cho phép trường hoạt động giáo
dục, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo có thông báo bằng
văn bản để nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra và có biên bản kiểm tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất,
đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường.
- Đối với các trường trung cấp chuyên
nghiệp thuộc tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ định cơ sở đào tạo có đủ điều kiện,
thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định chương trình đào tạo. Quy
trình thẩm định chương trình đào tạo thực hiện theo quy định về mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các trường trung cấp chuyên
nghiệp thuộc tỉnh: Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm tra, kết quả thẩm định
chương trình đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định cho phép
trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục. Trong nội dung quyết định
cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục ghi rõ thời điểm nhà
trường bắt đầu hoạt động và các ngành được phép đào tạo.
- Gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định
cho phép trường trung cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục để theo dõi quản lý
(đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh).
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường.
- Tờ trình về việc đề nghị cho phép
trường hoạt động giáo dục.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện
Đề án thành lập trường.
- Chương trình đào tạo, chương trình
chi tiết học phần, bảng kê cơ sở vật chất, danh sách giáo viên tham gia giảng dạy
đối với các ngành nhà trường dự kiến đào tạo theo quy định về mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp trực thuộc các Bộ,
ngành; 04 bộ đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với các trường trung cấp chuyên
nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo hoàn tất biên bản kiểm tra thực tế
về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ
đăng ký hoạt động giáo dục của trường.
- Đối với các trường trung cấp chuyên
nghiệp thuộc tỉnh: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đúng thủ tục, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định cho phép trường trung
cấp chuyên nghiệp hoạt động giáo dục.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Biên bản kiểm tra thực tế về tình
hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi trong hồ sơ đăng ký
hoạt động giáo dục của trường.
- Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập nhà trường.
- Địa điểm xây dựng trường bảo đảm
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động.
- Có trường sở, cơ sở vật chất, thiết
bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục. Trong đó, diện tích sàn xây dựng không
ít hơn 2m2/học sinh và tổng diện tích đất của trường không ít hơn 2
héc ta.
- Có chương trình đào tạo, cơ sở vật chất,
đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đảm bảo theo quy định về mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để bảo đảm duy trì và phát triển hoạt động giáo dục. Đối với trường trung
cấp chuyên nghiệp tư thục, vốn điều lệ tối thiểu là 22,5 tỷ đồng, được đóng góp
bằng các nguồn vốn hợp pháp, không kể giá trị về đất đai.
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
- Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực nếu nhà trường
có đủ các điều kiện quy định tại Thông tư 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011 thì
được các cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục. Sau thời hạn 02 năm
kể từ ngày quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường có hiệu lực, nếu
trường TCCN không được cấp phép hoạt động giáo dục thì quyết định thành lập hoặc
cho phép thành lập trường hết hiệu lực.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày
15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp.
2. Thủ tục: Mở
ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp đối với các cơ sở đào tạo trực
thuộc tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký mở ngành do
cơ sở đào tạo xây dựng, tại Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà
Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đáp ứng
các điều kiện mở ngành theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi văn bản thông
báo về tình trạng hồ sơ và đề nghị cơ sở đào tạo tiếp tục chuẩn bị các điều kiện.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở đào tạo.
Nếu hồ sơ đăng ký mở ngành của cơ sở
đào tạo bảo đảm các điều kiện và đạt yêu cầu theo quy định, trong vòng 20 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan hoàn tất việc kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả kiểm tra thực tế, nếu cơ sở đào tạo đảm bảo được các điều kiện
mở ngành theo quy định, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ký quyết định phê duyệt
mở ngành đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức xem xét hồ sơ và kiểm tra thực tế các điều kiện đăng ký mở
ngành đào tạo trình độ TCCN của các cơ sở đào tạo trực thuộc tỉnh.
- Ban hành quyết định cho phép mở
ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp; gửi báo cáo kết quả về Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo.
- Đề án đăng ký mở ngành đào tạo, gồm:
Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần;
Năng lực của cơ sở đào tạo: Danh sách giáo viên giảng dạy; bảng kê cơ sở vật chất;
Các tài liệu và minh chứng kèm theo:
Quyết định thành lập Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo; Quyết định thành lập
Hội đồng thẩm định kèm Biên bản thẩm định chương trình đào tạo của Hội đồng thẩm
định do cơ sở đào tạo thành lập (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định
chương trình đào tạo) hoặc của cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định
mở ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo), hoặc các văn bản về việc thẩm định chương trình đào tạo (đối với
trường hợp cá biệt). Hồ sơ trích ngang các giáo viên của ngành đăng ký mở; Bản
sao hợp lệ văn bằng chuyên môn kèm theo chữ ký của người sở hữu văn bằng, chứng
chỉ sư phạm của các giáo viên (trừ giáo viên đã tốt nghiệp đại học sư phạm);
minh chứng cho điều kiện về phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập đáp ứng các
yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang thiết bị
trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung chương
trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về an
toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện đại, đối với các cơ sở thực
tập bên ngoài trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên
ngoài trường thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên.
* Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo,
đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp
chuyên nghiệp
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo (Mẫu số 01).
- Danh sách giáo viên giảng dạy (Mẫu số 02).
- Bảng kê cơ sở vật chất (Mẫu số 03).
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên
tham gia giảng dạy (mẫu số 04).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở đào tạo được mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp khi đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Có đủ tư cách pháp nhân và đảm bảo
các quy định hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp.
- Ngành đào tạo đăng ký mở phải phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ, quy hoạch và chiến lược phát triển của nhà trường, quy
hoạch phát triển nhân lực của địa phương.
- Ngành đào tạo đăng ký mở có trong
danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Trường hợp ngành đăng ký mở chưa có
tên trong danh mục ngành đào tạo cơ sở đào tạo phải trình bày được những luận
chứng khoa học về ngành đào tạo này nhu cầu đào tạo nhân lực của địa phương và
của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu có) và phải
được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận bằng văn bản đối với ngành đào tạo này
trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành.
- Có đội ngũ giáo viên để thực hiện
chương trình đào tạo, cụ thể:
Giáo viên tham gia giảng dạy đảm bảo
đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giáo dục và Điều lệ trường trung cấp
chuyên nghiệp, có kinh nghiệm thực tế về nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của môn
học hoặc học phần mà giáo viên sẽ giảng dạy trong chương trình đào tạo (đối với
giáo viên dạy các học phần chuyên môn).
Có đội ngũ giáo viên cơ hữu đảm nhận
giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình đào tạo tương ứng với mỗi
khối kiến thức kỹ năng của ngành đăng ký mở, trong đó ít nhất 03 giáo viên có
ngành đào tạo đúng với ngành đăng ký mở (đối với các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ
thuật và nhóm ngành Thể dục thể thao phải có ít nhất 02 giáo viên có ngành đào
tạo đúng với ngành đăng ký mở).
Trường hợp cơ sở đào tạo không có
giáo viên tốt nghiệp đúng với ngành đăng ký mở (do ngành đào tạo ở trình độ
trung cấp chuyên nghiệp không cùng với tên ngành trong danh mục đào tạo trình độ
đại học) thì cơ sở đào tạo phải có ít nhất 3 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên cùng nhóm ngành và phải phù hợp với ngành đăng ký mở.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm
bảo đáp ứng yêu cầu của ngành đăng ký mở, cụ thể:
Phòng học đáp ứng được quy mô đào tạo,
đảm bảo diện tích sàn xây dựng không ít hơn 2m2/học sinh. Các phòng
học phải đảm bảo về ánh sáng, thông gió, an toàn vệ sinh, cháy nổ và trang thiết
bị cơ bản phục vụ cho dạy-học;
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
đáp ứng các yêu cầu thực hành, thực tập cơ bản của chương trình đào tạo. Các trang
thiết bị trong phòng đảm bảo số lượng, chất lượng, bố trí phù hợp với nội dung
chương trình đào tạo, quy mô học sinh, phương pháp tổ chức dạy học, quy định về
an toàn lao động và trình độ công nghệ của sản xuất hiện tại;
Đối với các cơ sở thực tập bên ngoài
trường, cơ sở đào tạo phải được sự đồng ý của cơ sở thực tập bên ngoài trường
thể hiện bằng văn bản ký kết giữa hai bên;
Thư viện có phòng tra cứu thông tin
và các trang thiết bị phục vụ cho việc mượn, tra cứu tài liệu; có đủ giáo
trình, tài liệu giảng dạy, học tập và sách tham khảo cho học sinh và giáo viên
theo yêu cầu của ngành đăng ký mở;
Website của trường được cập nhật thường
xuyên, công bố cam kết chất lượng giáo dục, công khai chất lượng giáo dục thực
tế, các điều kiện đảm bảo chất lượng và công khai thu chi tài chính.
- Có chương trình đào tạo và chương
trình chi tiết các học phần trong chương trình đào tạo đáp ứng các yêu cầu sau:
Chương trình phải đảm bảo các quy định
hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, trong đó kế hoạch thực hiện chương
trình đào tạo phải thể hiện phân bổ thời gian cho các hoạt động, các học phần
và thời lượng học tập phù hợp với đối tượng đào tạo, đảm bảo tải trọng học tập
dàn đều trong suốt khóa học.
Chương trình chi tiết của từng học phần
được xây dựng theo quy định, trong đó:
Tên gọi các học phần, thời lượng học
phần, thời điểm thực hiện chương trình học phần phải thống nhất với chương
trình đào tạo;
Mục tiêu của học phần phải khẳng định
theo chuẩn đầu ra của học phần (yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi
mà học sinh phải đạt được sau khi kết thúc học phần) và nhất quán với mục tiêu
của chương trình đào tạo;
Chương trình chi tiết học phần phải
quy định điều kiện tiên quyết (nếu có) để yêu cầu học sinh
cần phải đáp ứng trước khi vào học học phần;
Phương pháp dạy và học các học phần
phải sử dụng các phương pháp phát huy được tính tích cực, chủ động của người học
và phù hợp với tính chất của học phần;
Đánh giá kết quả học tập phải phù hợp
với quy chế hiện hành về đào tạo trung cấp chuyên nghiệp và mục tiêu, tính chất
của học phần;
Nội dung chi tiết của học phần gồm
các nội dung về kiến thức, kỹ năng cụ thể của học phần được cụ thể hóa thành
các phần, chương hoặc bài học và các nội dung chính cho từng chương, bài học.
Đối với bài thực hành tại phòng thí
nghiệm hoặc đi thực tập tại cơ sở bên ngoài trường phải ghi rõ mục tiêu, nội
dung thực hành, thực tập, kế hoạch, thời gian, các điều kiện đảm bảo chất lượng
thực hành, thực tập và các yêu cầu khác đối với học sinh trong quá trình thực
hành, thực tập;
Trang thiết bị dạy học phải ghi rõ
tên, số lượng trang thiết bị, phương tiện, vật tư chính phục vụ cho việc dạy và
học (lý thuyết và thực hành);
Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy học
phần phải ghi rõ yêu cầu về trình độ chuyên môn, trình độ sư phạm, kinh nghiệm
giảng dạy, kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp;
Nguồn tài liệu tham khảo dùng cho học
phần phải ghi rõ tên tài liệu, tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản. Nếu nguồn
tài liệu tham khảo từ Internet thì phải ghi rõ địa chỉ truy cập vào Website.
Tài liệu tham khảo phải là những tài liệu cập nhật, gắn với nội dung học phần
(có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài).
Hội đồng xây dựng chương trình gồm
các giảng viên, giáo viên có kinh nghiệm về những nội dung liên quan trong
chương trình và kinh nghiệm giảng dạy trung cấp chuyên nghiệp; nhà quản lý giáo
dục; chuyên gia về xây dựng chương trình; đại diện các đơn vị có sử dụng lao động
thuộc ngành đào tạo. Tổng số giáo viên, giảng viên của cơ sở đào tạo tham gia Hội
đồng không vượt quá 2/3 tổng số thành viên trong Hội đồng.
Chương trình đào tạo và chương trình
chi tiết các học phần phải được thông qua bởi Hội đồng thẩm định chương trình
đào tạo của cơ sở đào tạo (đối với cơ sở đào tạo được phép tự thẩm định chương
trình đào tạo) hoặc của một cơ sở đào tạo do cơ quan có thẩm quyền quyết định mở
ngành chỉ định (đối với cơ sở đào tạo không được phép tự thẩm định chương trình
đào tạo) hoặc có văn bản chấp thuận của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường
hợp cá biệt khác theo quy định).
- Có bộ máy quản lý và quy chế tổ chức
và hoạt động của nhà trường đảm bảo triển khai ngành đào tạo.
- Trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính
đến ngày nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo, không vi phạm các quy định về giáo
dục ở mức độ bị xử phạt theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
giáo dục và các quy định liên quan khác của pháp luật.
- Đối với những ngành đào tạo mà Bộ,
ngành chủ quản lĩnh vực đó có quy định điều kiện để được phép mở ngành đào tạo
thì cơ sở đào tạo phải đáp ứng các quy định này đối với ngành đăng ký mở.
- Ý kiến chấp thuận bằng văn bản của
Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những ngành đăng ký mở là ngành đặc thù nên
không thể đáp ứng được các yêu cầu mở ngành theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư Quy định về điều kiện, hồ
sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở
ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp ban hành theo văn bản hợp nhất số
26/VBHN-BGDĐT ngày 25/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mẫu số
01
BỘ,
NGÀNH
(CQ CHỦ QUẢN)
TRƯỜNG...........................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
TRÌNH
ĐĂNG
KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Kính gửi:..........................................................................................................
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo
Phân tích nhu cầu thị trường lao động;
phải có minh chứng về khảo sát nhu cầu nguồn nhân lực, nhu cầu người học và cơ
hội việc làm cho người tốt nghiệp.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở
đào tạo:
- Năm thành lập, quá trình xây dựng
và phát triển;
- Các ngành, trình độ và hình thức
đang đào tạo;
- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý;
- Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí
nghiệm, thực hành, thư viện, giáo trình;
- Quy mô đào tạo các trình độ, hình
thức đào tạo;
- Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động
đào tạo.
3. Về ngành đào tạo và chương
trình đào tạo:
- Tên ngành đào tạo đăng ký mở. Nếu
ngành đăng ký mở chưa có tên trong danh mục ngành đào tạo thì phải trình bày được
những luận chứng khoa học về ngành đào tạo này, nhu cầu đào tạo nhân lực của địa
phương và của ngành, kinh nghiệm đào tạo của một số nước trên thế giới (nếu
có).
- Quá trình xây dựng chương trình;
chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến;
4. Kết luận:
- Trường khẳng định việc đầu tư để thực
hiện có kết quả, đảm bảo chất lượng đối với những ngành đăng ký mở.
- Đề nghị ......
Nơi nhận:
-
-
- Lưu: ...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02
BỘ,
NGÀNH
(CQ CHỦ QUẢN)
TRƯỜNG...........................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
Khóa đào tạo: .........................................;
Lớp mở tại: ..............................................................
I. Thực trạng chung về đội ngũ
giáo viên:
- Tổng số cán bộ quản lý (Ban giám hiệu,
từng phòng/ban, bộ phận trực tiếp phụ trách về đào tạo TCCN)
- Tổng số giáo viên của trường (cơ hữu,
thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên tham gia giảng dạy
TCCN (cơ hữu, thỉnh giảng, kiêm chức...)
- Tổng số giáo viên đang giảng dạy
các ngành thuộc nhóm ngành đăng ký mở (cơ hữu, thỉnh giảng)/tổng học sinh đang
học tại trường của nhóm ngành này (theo từng trình độ đào tạo: ĐH, CĐ, TCCN).
- Tổng số giáo viên dạy các học phần
chung (cơ hữu, thỉnh giảng)
II. Danh sách giáo viên tham gia
giảng dạy đối với ngành đăng ký mở:
1. Giáo viên cơ hữu (theo thứ tự từng
học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo viên thỉnh giảng (theo thứ
tự từng học phần)
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Ngành/chuyên
ngành được đào tạo
|
Nghiệp
vụ sư phạm(1)
|
Học
phần dự kiến giảng dạy
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nghiệp vụ sư phạm: Chứng chỉ sư phạm (bậc:...)
|
.........,
ngày tháng năm 20.....
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03
BỘ,
NGÀNH
(CQ CHỦ QUẢN)...
TRƯỜNG...........................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG
KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
Khóa đào tạo: .........................................;
Lớp mở tại: ..............................................................
I. Thực trạng chung về cơ sở vật
chất, trang thiết bị:
- Tổng diện tích mặt bằng đất đai của
trường
- Các công trình và tổng diện tích sử
dụng của từng công trình
- Phòng học lý thuyết (số lượng, diện
tích mỗi phòng)
- Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
(số lượng, diện tích mỗi phòng, tình trạng trang thiết bị)
II. Thực trạng về cơ sở vật chất,
trang thiết bị ngành đăng ký mở
1. Phòng học lý thuyết: số lượng, diện
tích mỗi phòng (nếu chỉ sử dụng cho ngành đăng ký mở);
2. Phòng thí nghiệm, thực hành, thực
tập (tên từng phòng và trang thiết bị mỗi phòng, tình trạng sử dụng...)
TT
|
Tên
Phòng thí nghiệm, thực hành, thực tập
|
Diện
tích (m2)
|
Danh
mục trang thiết bị chính
|
Ghi
chú
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
.............
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu:
- Diện tích thư viện: .......m2;
- Số chỗ ngồi: ...
;
- Số
lượng máy tính phục vụ tra cứu: ...
- Phần mềm quản lý thư viện: ..... ;
- Số lượng đầu sách các loại: ...
- Tổng số bản sách các loại:
.......cuốn
- Thư viện điện tử:....
;
Số lượng sách, giáo trình điện tử:...
Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo,
tạp chí của ngành đào tạo:
TT
|
Tên
giáo trình
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Số
bản
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các điều kiện khác (hợp đồng
đào tạo, thỏa thuận hợp tác đào tạo với doanh nghiệp hoặc cơ sở đào tạo khác, hợp
đồng và hóa đơn (bản sao) mua sắm thiết bị,....)
|
................,
ngày tháng năm 20.......
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
04
BỘ,
NGÀNH
(CQ CHỦ QUẢN)....
TRƯỜNG..........................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
................,
ngày tháng năm 20......
|
HỒ
SƠ TRÍCH NGANG CỦA GIÁO VIÊN
(Đào
tạo
ngành:.........................................khóa:.....................................)
1. Họ và
tên:...............................................................................
Giới tính:...................
2. Năm sinh
...............................................................................
Nơi sinh:...................
3. Quê quán:
...............................................................................
Dân tộc:..................
4. Điện thoại:
...............................................................................
E-mail:....................
5. Trình độ:
...............................................................................
Năm tốt nghiệp:..........
6. Ngành hoặc chuyên ngành được đào tạo:
................................................................
7. Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước
khi nghỉ hưu): ...................................................
8. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm: ................................................................................
9. Trình độ tin học:
......................................................................................................
10. Trình độ ngoại ngữ:
...............................................................................................
11. Số năm đã tham gia giảng dạy:
..............................................................................
12. Kinh nghiệm thực tế (nếu có):
.................................................................................
(Thời gian và đơn vị công tác, vị trí
công tác):
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan
(ký tên, đóng dấu)
|
.......,
ngày ..... tháng ..... năm......
Người khai
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ
tư vấn du học của tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học, tại
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Số
2, đường Yết Kiêu, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học tổ chức đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
- Trong vòng 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ
tư vấn du học cho các tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định.
- Gửi văn bản báo cáo về Bộ Giáo dục
và Đào tạo để theo dõi, quản lý.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
- Đề án hoạt động của tổ chức dịch vụ
tư vấn du học có xác nhận của người đại diện theo pháp luật
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư;
- Lý lịch của người đứng đầu tổ chức
hoạt động dịch vụ tư vấn du học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền;
- Danh sách trích ngang của nhân viên
trực tiếp tư vấn du học
- Bản sao Giấy chứng nhận đã tham gia
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học của người đứng đầu, người trực tiếp làm
công việc tư vấn du học tại tổ chức dịch vụ tư vấn du học.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch vụ
tư vấn du học.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thực hiện theo Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập.
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 01).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu tổ
chức dịch vụ tư vấn du học (Mẫu số 02).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học (Mẫu số 03).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức dịch vụ tư vấn du học được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ tư vấn du học khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được thành lập theo quy định pháp
luật;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn du học;
- Có đủ nguồn lực tài chính để bảo đảm
giải quyết các trường hợp rủi ro; có tiền ký quỹ tối thiểu 500.000.000 đồng
(năm trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại;
- Người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn
du học và nhân viên trực tiếp tư vấn du học phải có trình độ đại học trở lên,
thông thạo ít nhất một ngoại ngữ, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học
do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Quyết định số 05/2013/QĐ-TTg ngày
15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài học tập.
Mẫu
số 01
(Tên của Bộ, địa
phương
chủ quản)
(Tên tổ chức)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…………, ngày ……
tháng ….. năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
Kính
gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo (tỉnh/thành phố).
1. Tên tổ chức:...........................................................................................................
Tên giao dịch:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Điện thoại:…………………………………….;
Fax:....................................................
3. Tài khoản tại Ngân hàng:
- Tài khoản tiền Việt
Nam:........................................................................................
- Tài khoản ngoại tệ:.................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy
phép đầu tư/Quyết định thành lập tổ chức: số …..ngày …..tháng …… năm ……. do
……………………….(tên cơ quan ra quyết định) …………cấp.
5. Vốn điều lệ (tại thời điểm đề
nghị xin cấp Giấy chứng nhận):..............................
..................................................................................................................................
6. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:......................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dịch vụ tư vấn du học.
7. Hồ sơ gửi kèm theo, gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(Tên tổ chức) …………………………………... cam
kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho người đứng đầu tổ chức dịch vụ tư vấn du học)
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN:
1. Họ và
tên:...............................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..........................................................................................
3. Quê
quán:..............................................................................................................
4. Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................
5. Số CMTND:………………………… Ngày cấp:……………….Nơi
cấp:..................
6. Điện thoại:………………………………..;
Fax........................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: (từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm được đào tạo tại cơ sở đào tạo, bằng, chứng
chỉ được cấp ...)
Thời gian
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Bằng/chứng chỉ
được cấp
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC: (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng,
năm công tác tại cơ quan, chức vụ,...)
Thời gian
|
Cơ quan công
tác
|
Chức vụ
|
Địa chỉ và Điện
thoại
|
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN,
KINH NGHIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC:
V. KHEN THƯỞNG:
VI. KỶ LUẬT:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐỊA PHƯƠNG NƠI QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu cơ quan)
|
…….., ngày …
tháng … năm …..
NGƯỜI KHAI KÝ TÊN
(Ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
………., ngày ……
tháng …. năm …..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TƯ VẤN DU HỌC
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (tỉnh/thành phố)
Căn cứ Quyết định số
……./2012/QĐ-TTg ngày …… tháng …… năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;
Căn cứ Thông tư số
/TT-BGDĐT ngày ….. tháng …..
năm …… của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của
........................................................................................................
;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận.................................................................................................
Tên giao dịch:...........................................................................................................
Thuộc:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….;
Fax:.......................................................
Số tài khoản:…………………………………. Tại:
………………………… được tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn du học tại:................................................
(Địa chỉ, điện thoại, fax,
e-mail,...)
Điều 2....................................................................................................................... có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về hoạt động dịch
vụ tư vấn du học.
Điều 3. Giấy chứng nhận
này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị trong thời hạn 5 năm kể từ ngày ký.
Điều 4. Sở Giáo dục và
Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và (cơ quan xin cấp giấy chứng nhận)
…………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cho
phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông
a. Trình tự thực hiện:
- Trường THPT lập hồ sơ đề nghị cho
phép hoạt động giáo dục theo quy định
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ về việc
đề nghị cho phép hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông đầy đủ
theo quy định, tại Phòng Tổ chức cán bộ của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà
Giang, địa chỉ: Sở GD&ĐT, Đường Yết Kiêu, TP Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của trường THPT đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT có thông báo bằng văn bản để
nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm
tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi
trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường
- Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm
tra, kết quả thẩm định, Giám đốc Sở ký quyết định cho phép trường THPT hoạt động
giáo dục. Trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo dục, Sở GD&ĐT
có văn bản thông báo cho trường biết rõ lí do và hướng giải quyết.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường
hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ quan
có liên quan về các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ trường phổ
thông.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng thủ tục, Sở GD&ĐT ban hành Quyết định cho phép
trường THPT hoạt động.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
GD&ĐT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GD&ĐT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
5. Thủ tục: Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên
a. Trình tự thực hiện:
- Trung tâm GDTX lập hồ sơ đề nghị xếp
hạng theo quy định.
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ về việc
đề nghị xếp hạng Trung tâm GDTX đầy đủ theo quy định, tại Phòng Tổ chức cán bộ
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang, địa chỉ: Sở GD&ĐT, Đường Yết
Kiêu, TP Hà Giang.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của trường THPT đề nghị cho phép trường hoạt động giáo dục,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở GD&ĐT có thông báo bằng văn bản để
nhà trường chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Tổ chức kiểm tra và có biên bản kiểm
tra thực tế về tình hình xây dựng trường, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên ghi
trong hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục của trường- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ
về việc đề nghị xếp hạng trung tâm đầy đủ theo quy định; Tổ chức thẩm định và
xin ý kiến Sở Tài chính.
- Căn cứ vào hồ sơ, biên bản kiểm
tra, kết quả thẩm định, Giám đốc Sở GD&ĐT gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh.
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng
Trung tâm GDTX.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tổ chức
cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung
tâm giáo dục thường xuyên;
- Quyết định thành lập trung tâm giáo
dục thường xuyên;
- Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu
quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục
tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Bảng tự đánh giá tính điểm theo
tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường
xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo
Phụ lục II quy định tại Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ
lãnh đạo trung tâm GDTX);
- Số liệu thống kê số lượng học viên
theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, giáo viên, viên
chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ
ngoại ngữ-tin học;
- Số liệu thống kê chi tiết về diện
tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Văn bản đề nghị và Biên bản họp xét
xếp hạng của cơ quan quản lý.
- Văn bản thẩm định của Sở Tài chính;
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, Sở GD&ĐT hoàn tất
các thủ tục gửi Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp hạng
trung tâm giáo dục thường xuyên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GD&ĐT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài
chính.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Quy định tại Thông tư 48/2008/TT-BGDĐT
ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực
hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm GDTX: Bảng tự đánh giá tính điểm
theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường
giáo dục, an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu
giảng dạy, học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý đạt tiêu chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định
của Luật Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo
viên đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy
định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của
nhà trường.
Trong thời hạn quy định cho phép, nếu
nhà trường có đủ các điều kiện trên thì được Sở GD&ĐT cho phép hoạt động
giáo dục; hết thời hạn quy định cho phép, nếu không đủ điều kiện thì quyết định
cho phép hoạt động bị thu hồi.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện
chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm GDTX.
6. Thủ tục: Thủ tục
tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở
giáo dục phổ thông và mầm non - Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo
a. Trình tự thực hiện
Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng
giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục của các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý; tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng Giáo dục và Đào tạo,
kiểm tra và thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo biết những hồ sơ được chấp
nhận để đánh giá ngoài.
- Kiểm tra hồ sơ: Phòng Khảo thí và
Quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra báo cáo tự đánh
giá theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá.
- Thời gian tiếp nhận: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thông báo hồ sơ được chấp nhận: Sở
GD&ĐT thông báo bằng văn bản cho cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản
lý về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút.
b. Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại phòng Khảo thí và Quản
lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở
giáo dục thuộc quyền quản lý, của phòng GD&ĐT;
+ Báo cáo tự đánh giá và các văn bản,
tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo;
- Số lượng hồ sơ:
+ Bản đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở
giáo dục thuộc quyền quản lý, của phòng GD&ĐT (01 bản);
+ Báo cáo tự đánh giá (07 bộ) và các
văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo;
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Khảo thí và QLCLGD
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Khảo thí và QLCLGD
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan phối hợp: Không
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và
Đào tạo Hà Giang
h. Kết quả của thủ tục hành chính: Thông báo cho phòng Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục phổ thông thuộc
quyền quản lí về hồ sơ được chấp nhận đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện.
i. Phí, lệ phí: Không.
k. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục (phụ lục 1).
l. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
Để được đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục, nhà trường phải hoàn thành báo cáo tự đánh giá và có văn bản đăng ký
đánh giá ngoài.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Giáo dục năm 2005 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005.
- Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày
7/8/2014 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục,
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.
- Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày
23/11/2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên.
Phụ lục
1
TÊN
CƠ QUAN
UẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN TRƯỜNG ..........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
................
|
………., ngày
…… tháng …. năm …..
|
ĐĂNG
KÝ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi:
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.............
- Sở Giáo dục và Đào tạo .................
|
(Cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền
quản lý sở giáo dục và đào tạo không cần gửi phòng giáo dục và đào tạo)
Tên trường:
.................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................ ; Fax:
................................
E-mail:
..............................................................................;
Website: ..........................
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục
theo .............. số: ........................... ngày..... tháng.....
năm..... của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục .............
(Hồ sơ đăng ký kèm theo).
TT
|
Tên
tài liệu, văn bản
|
Có
|
Không
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Hiệu
trưởng/Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
2
TÊN
CƠ QUAN
QUẢN LÝ CẤP TRÊN
TÊN TRƯỜNG ...........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
................
|
…….,
ngày …… tháng …. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp
độ ... năm 20...
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND
ngày 29/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp
công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
Hà Giang;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/QĐ-BGDĐT
ngày 07/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục và quy trình và chu kì kiểm định chất lượng giáo dục mầm
non;
Căn cứ kết quả đánh giá ngoài của
đoàn đánh giá ngoài thành lập theo Quyết định số ..../QĐ-SGDĐT
ngày .../.../20... của Sở GD&ĐT;
Xét đề nghị của Trưởng đoàn đánh giá
ngoài,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận trường ....................., huyện/ thành phố ................. đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ ..... trong kiểm định chất lượng giáo dục
................. tỉnh Hà Giang năm 20....
Điều 2.
Trường ................. có nhiệm vụ thực hiện các kế hoạch cải tiến chất
lượng đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá và các kiến nghị của đoàn đánh giá
ngoài; bảo vệ và phát huy kết quả kiểm định chất lượng giáo dục đã được công nhận,
không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục; tiếp tục đăng kí kiểm định
chất lượng giáo dục theo thời hạn sau khi được công nhận.
Điều 3. Quyết
định này có giá trị .... năm kể từ ngày được công nhận kiểm
định.
Điều 4.
Trưởng phòng GD&ĐT thành phố /huyện, Hiệu trưởng trường .................,
các tập thể và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ...................;
- Lưu: VT, KT&QLCLGD.
|
GIÁM
ĐỐC
|
Phụ lục
3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
GIÁM
ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
CÔNG
NHẬN
Trường:
........................................., THÀNH PHỐ / HUYỆN............
Địa
chỉ:
.....................................................................................
Được đánh giá đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục cấp độ .... qua báo cáo của Đoàn đánh giá ngoài
theo
Quyết định số ............/QĐ-SGDĐT ngày .../..../20......
Giấy chứng nhận này có giá trị .....năm kể từ ngày ký.
|
7. Thủ tục: Gia hạn
cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin gia hạn cấp
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ đề nghị gia hạn cấp giấy
phép tổ chức dạy thêm, học thêm theo quy định và gửi hồ sơ lên Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Hà Giang theo địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi,
Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm
định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học
thêm.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định gia
hạn, cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng
ý cấp phép cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11
giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
30 phút
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng giáo dục
trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Hồ sơ cấp giấy phép tổ chức dạy
thêm, học thêm
1. Đối với dạy thêm, học thêm trong
nhà trường:
a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm;
b) Danh sách trích ngang người đăng
ký dạy thêm
c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền
học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài
nhà trường:
a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã
b) Danh sách trích ngang người tổ chức
hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
c) Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của
người đăng ký dạy thêm
d) Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định
trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
đ) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa
khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy
thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
e) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy
thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương
án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Giáo dục trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép dạy thêm, học thêm.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn, cấp phép tổ
chức dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ
GDĐT ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm
- Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày
17 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành quy định
dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày
01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành Quyết định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Hà Giang
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN GIA HẠN CẤP GIẤY PHÉP
“Tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường”
|
Kính gửi:
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
Tôi tên là:
....................................................................................................................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
Đơn vị công tác:
.........................................................................................................
Số CMND:
..................................................................................................................
Số điện thoại
..............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
......................................................................................................
Trình độ đào tạo:
.........................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo:
................................................................................................
Đề nghị
...................................................................gia hạn cấp
phép tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
Tên tổ chức (cá nhân) dạy thêm:
..................................................................................
Địa điểm:
....................................................................................................................
Dạy thêm các cấp học:
................................................................................................
1. Xin cam kết với Sở Giáo dục và Đào
tạo ...................................................... sẽ thực hiện đúng
các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật
tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Tôi xin cam đoan: Không trong thời
gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo
không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc
thôi việc.
* Hồ sơ kèm theo gồm:
- Danh sách trích ngang người tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của
người đăng ký dạy thêm theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ (có chứng thực)
giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ
chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện
đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức
dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm.
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã
nơi đăng ký thường trú đối với người tổ chức dạy thêm, học thêm (nếu không phải
nơi đăng ký thường trú ở nơi tổ chức dạy thêm, học thêm) về nội dung tại khoản
2 nêu trên.
Trên đây là nội dung Đơn xin gia hạn
cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm của ....................
.................................... , kính trình Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét phê duyệt./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
Xã (phường, thị trấn)
....................
|
..............,
ngày tháng năm 20...
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (CÁ NHÂN)
|
II. Lĩnh vực: Hệ
thống văn bằng chứng chỉ
1. Thủ tục:
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp
a. Trình tự thực hiện:
- Người có văn bằng, người đại diện theo
pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị
công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp đến bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang để được hướng dẫn làm và nộp hồ sơ.
- Cán bộ tiếp nhận xem xét, kiểm tra,
đối chiếu các loại hồ sơ theo quy định, nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn ngày trả kết quả, nếu chưa đầy đủ thì đề nghị hoàn thiện.
- Nhận kết quả tại bộ phận Một cửa Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ;
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ
30 phút.
b. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Giang.
+ Qua hệ thống Bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo mẫu)
- Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực;
- Một (01) bản sao kết quả quá trình
học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ
quan có thẩm quyền chứng thực.
Bổ sung
d. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
e. Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
g. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
h. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan phối hợp: Không.
i. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận.
k. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị công nhận văn bằng
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
l. Yêu cầu điều kiện thủ tục hành
chính:
+ Xác nhận của cơ quan ngoại giao của
Việt Nam ở nước sở tại.
+ Bản sao hộ chiếu có đóng dấu ngày
xuất, nhập cảnh.
+ Văn bản công nhận chương trình giáo
dục hoặc cơ sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng giáo dục
(kèm bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực).
+ Nếu là người được ủy quyền xin công
nhận thì phải có giấy ủy quyền của người có văn bằng. Giấy ủy quyền phải có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công
tác.
m. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
2/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục.
- Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của
người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
Mẫu 1 - Đơn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Đơn
đề nghị công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông
do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
Kính gửi:
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
Họ và tên người làm đơn
.............................................................................................
Họ và tên người có văn bằng:
.....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................nam, nữ
.................
Nơi sinh:
.....................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:
...........................................................................................................
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
.....................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:
.........................................................................................
Số điện thoại:
............................................Email
........................................................
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức
năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo
..........................................................................................................
Nơi cấp
......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày cấp .................................Số
hiệu văn bằng (nếu có) ...........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài
...................................................................................
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế
.......................................................................................
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài,
liên kết đào tạo với nước ngoài) ........................
...................................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước,
hiệp định, tự túc) ..............................................
...................................................................................................................................
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ
..................., ngày ký QĐ ..................................
Cấp ra quyết định: .......................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ
xa) ......................................................................
Thời gian đào tạo
........................................................................................................
Chuyên ngành đào tạo
.................................................................................................
Có đăng ký công dân với cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký
□
Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do
.................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung trình
bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp
luật.
|
......,
ngày tháng
năm 20...
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2. Giấy biên nhận hồ sơ
UBND
TỈNH HÀ GIANG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/SGDĐT
|
Hà
Giang, ngày tháng năm
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
HỒ SƠ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP CÁC CẤP HỌC PHỔ THÔNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC
NGOÀI CẤP
Họ và tên người nộp hồ sơ: ........................................................................................
Cơ quan công tác:
..................................................Điện thoại:
....................................
Hồ sơ gồm có:
STT
|
Loại
văn bản
|
Số
lượng
|
Có
|
1.
|
Đơn đề nghị công nhận văn bằng do
cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
|
|
|
2.
|
Bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp kèm theo bản dịch tiếng ra Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực
|
|
|
3.
|
Bản sao kết quả quá trình học tập tại
cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm
quyền chứng thực
|
|
|
4.
|
Các tài liệu khác gồm có:
-
....................................................................................................
- ....................................................................................................
-
....................................................................................................
-
....................................................................................................
|
|
|
Ngày nhận hồ sơ:
........................................................................................................
Ngày trả hồ sơ:
...........................................................................................................
- Không quá 15 ngày làm việc (đối với
công nhận văn bằng giáo dục phổ thông)
Người
nộp hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
nhận hồ sơ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Giấy biên nhận này được
thu lại lưu hồ sơ sau khi trả kết quả.