BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4831A/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn hóa cơ
sở và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2019.
Thủ tục hành chính cấp
tỉnh có số thứ tự 38 tại Mục A5 phần II ban hành kèm theo Quyết định số 4597/QĐ-BVHTTDL
ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, VHCS (01), PTL.80.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐÔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4831A /QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung tỉnh
|
1
|
B-BVH-278137-TT
|
Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư 35/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư
15/2012/TT-BVHTTDL , 10/2013/TT-BVHTTDL , 11/2014/TT-BVHTTDL và
04/2016/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch ban hành có
hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2019
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/
Sở Văn hóa và
Thể thao
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong
các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
đặt Văn phòng đại diện:
a) Thay đổi tên gọi;
b) Thay đổi phạm vi hoạt động;
c) Thay đổi người đứng đầu;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép
sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi đặt Văn phòng đại diện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp quảng cáo nước ngoài, người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Mẫu số 8) ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Điều 41 của Luật quảng cáo ngày 21
tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06
tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01/02/2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
35/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2019.
* Phần in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng
chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)..............................................................
……………………………………………………………………………...
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt
(nếu có):..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh)
....................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………...
Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:..................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy
phép thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu
có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ
số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do
......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......
tại......
……………………………………………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam
:.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:...........................................
Fax:.................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi
cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy
phép).............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:...........................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
...................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực
và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
|
Đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|