ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
05 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ
THÚ Y THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2
019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
01 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 645/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa là tổ chức
hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, giúp
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chăn
nuôi, thú y theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thú y.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa chịu sự chỉ
đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp
luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Chăn nuôi, Cục Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng
thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế
độ thông tin báo cáo về lĩnh vực chăn nuôi, thú y của các tổ chức ngành nông
nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực chăn
nuôi, thú y được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền,
phổ biến giáo dục pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực chăn nuôi,
thú y.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình
cấp có thẩm quyền: Chiến lược, kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ
chăn nuôi của tỉnh; quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội
thành của thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi;
quyết định vùng nuôi chim yến và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi
ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn
bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết
mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch
bệnh động vật (bao gồm cả dịch bệnh động vật thủy sản); chương trình giám sát,
khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật.
5. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi,
giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật
gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch
bệnh động vật gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu,
cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở
dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh
động vật tại địa phương.
6. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y tiên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động
vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu,
tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
khi được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen
giống vật nuôi; quản lý giống vật nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư
khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và thú y theo quy định của pháp luật.
9. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc
lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
10. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện nhiệm vụ quản lý về kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến
động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý
thuốc thú y theo quy định của pháp luật.
11. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông
quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm
tra điều kiện, đánh giá giám sát duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn
chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của
cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều
kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của
pháp luật.
12. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động
khuyến nông trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông
nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế
chia sẻ trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các tổ chức hội và các tổ chức
phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp
luật.
13. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất chăn nuôi; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trong chăn nuôi theo quy định của
pháp luật; quản lý các loại động vật chăn nuôi nguy cấp, quý hiếm trên địa bàn
tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề về chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật, phân
công, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
c) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
chăn nuôi, thú y và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu
cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định;
d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các chương trình, dự án và xây dựng mô hình phát triển về
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án
được giao;
đ) Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực chăn nuôi,
thú y theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh;
e) Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực chăn nuôi, thú y theo quy định pháp luật; chịu
trách nhiệm về các dịch vụ công do Chi cục tổ chức thực hiện;
g) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực chăn
nuôi, thú y đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh; chức
danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế
quản lý, phối hợp công tác, chế độ thông tin, báo cáo về lĩnh vực chăn nuôi,
thú y của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt trên địa bàn
cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật
ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy
ban nhân dân cấp xã;
h) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh; đề xuất đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y theo quy định;
i) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính; chuyển đổi số trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo quy định;
k) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan thường trực về công
tác phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi và thú y trên địa bàn tỉnh và nhiệm
vụ thường trực công tác khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định
của pháp luật.
14. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
số lượng người làm việc, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ,
chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý theo quy định của pháp luật và phân cấp, ủy quyền của cấp có thẩm quyền. Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã,
phường, thị trấn làm công tác quản lý về chăn nuôi, thú y theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và xử lý các hành vi vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của
pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tình và Cục Chăn nuôi, Cục
Thú y.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên
chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa có Chi cục trưởng
và các Phó Chi cục trưởng; số lượng các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định
hiện hành của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi
cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định theo quy định hiện hành của pháp luật và quy
định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị trực
thuộc:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Thú y;
- Phòng Chăn nuôi;
- Phòng Quản lý thuốc và thức ăn chăn nuôi;
- Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
- Trạm Kiểm dịch động vật Dốc Xây;
- Trạm Kiểm dịch động vật Thạch Lâm;
- Trạm Kiểm dịch động vật Nghi Sơn.
Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trạm có Trạm
trưởng và Phó Trạm trưởng; số lượng cấp phó thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trạm trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh
Hóa có trụ sở, có con dấu để thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng do Chi cục trưởng Chi cục
Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa quyết định theo quy định của pháp luật và quy định
về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Biên chế công chức và số lượng người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi
cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa được giao, phê duyệt trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối lượng công việc và nằm
trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt hằng năm.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2024 và bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và
khoản 3, Điều 1 Quyết định số 3050/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục
Chăn nuôi và Thú y Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Thanh Hóa; Đài PT và TH Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, THKH, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|