ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 82/TTr-STP ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp
luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật sau
đây:
1. Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định
mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
2. Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định lộ trình chấm dứt
hoạt động sản xuất gạch đất sét nung bằng lò thủ công, thủ công cải tiến, lò
đứng liên tục, lò vòng sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí), lò vòng,
lò vòng cải tiến không sử dụng nhiên liệu hóa thạch mà sử dụng phế liệu ngành
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định Danh mục
thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Lắk.
4. Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
5. Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý
theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
6. Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
7. Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định hỗ trợ người có công với
cách mạng được giao đất làm nhà ở; được miễn giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
8. Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
9. Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 về việc quy định
hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng
và phát triển tỉnh Đắk Lắk”.
10. Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15 tháng 10 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất
đai trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Bãi bỏ một phần các quyết định
1. Bãi bỏ Điều 1, Điều
2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, gạch đầu dòng thứ nhất, thứ hai Điều 6, gạch đầu
dòng thứ hai Điều 7, gạch đầu dòng thứ nhất, thứ hai, thứ tư Điều 8, Điều 9 của
Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp
xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" ban hành kèm theo Quyết định số
36/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Văn bản hết hiệu lực
toàn bộ sau bãi bỏ.
2. Bãi bỏ Điều 4 Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Bãi bỏ nội dung còn
hiệu lực tại Điều 2 Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh
chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong một số Bộ đơn giá xây dựng do Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (phần nội dung điều chỉnh
chi phí nhân công trong các Bộ đơn giá xây dựng công trình: Phần thí nghiệm vật
liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng; Phần thí nghiệm điện đường dây và Trạm biến
áp tại các Quyết định: số 57/2015/QĐ-UBND và số 58/2015/QĐ-UBND ngày
17 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Văn bản hết hiệu lực
toàn bộ sau bãi bỏ.
4. Bãi bỏ điểm
e khoản 3, khoản 8 Điều 6; điểm d khoản 2 Điều 7; điểm d, điểm g khoản 1, điểm
e khoản 2 Điều 8; điểm b khoản 2 Điều 9; điểm e khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều
10; nội dung “hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ” tại tiêu đề khoản 2 Điều 7 và tiêu đề
khoản 2 Điều 8 của Quy định phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết
định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17
tháng 11 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi);
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH tỉnh;
- Trung tâm CN & Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu VT, NC (N_30).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|