|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND khung giá các loại rừng tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
|
19/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
23 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 4 Điều 9, điểm
h khoản 1 Điều 102 Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi thiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông
tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Phương pháp định giá rừng; khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 153/TTr-SNN ngày 16
tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
khung giá các loại rừng, bao gồm giá tối thiểu và giá tối đa cho các trạng thái
rừng đối với rừng tự nhiên và rừng trồng sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là các cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định
và áp dụng giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3.
Khung giá các loại rừng
1. Khung giá các loại rừng trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk là căn cứ để sử dụng đối với các trường hợp được quy định
tại Điều 90, Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
2. Khung giá rừng tự nhiên là rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định
tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
3. Khung giá rừng trồng là rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan hướng dẫn triển khai Quy định về áp dụng khung giá rừng trên
địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài
chính theo dõi biến động khung giá rừng và kịp thời tham mưu điều chỉnh khung
giá rừng khi các yếu tố hình thành giá rừng biến động tăng hoặc giảm trên 20%
so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian 06 (sáu) tháng trở lên.
c) Tổ chức kiểm tra việc áp dụng
khung giá rừng; xử lý những vấn đề khác liên quan đến khung giá rừng trên địa
bàn tỉnh.
d) Báo cáo tình hình xây dựng
khung giá rừng trên địa bàn tỉnh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo
quy định.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc
thu, quản lý sử dụng kinh phí (nếu có) từ việc áp dụng khung giá rừng.
b) Chủ trì phối hợp cùng các cơ
quan, đơn vị địa phương có liên quan thẩm định hồ sơ phương án giá rừng theo
văn bản đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có biến động giá
rừng.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức
triển khai thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với việc giao đất,
cho thuê đất lâm nghiệp.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan giải quyết những tồn tại của các
dự án trước đây Ủy ban nhân dân tỉnh đã có quyết định cho thuê đất có rừng
nhưng chưa thực hiện các thủ tục cho thuê rừng.
4. Cục Thuế tỉnh
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ
tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của các tổ chức do các
cơ quan chức năng gửi đến.
b) Chỉ đạo hướng dẫn các Chi cục
Thuế xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng
của hộ gia đình, cá nhân do cơ quan chức năng có liên quan gửi đến.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo các cơ quan chức
năng và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị giao
rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đúng trình tự, thủ tục; triển khai
thực hiện các quyết định giao rừng, cho thuê rừng, nghĩa vụ tài chính của hộ
gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thực hiện thẩm quyền về giao
rừng, cho thuê rừng; quyết định giá cho thuê rừng và ký hợp đồng thuê rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn cấp huyện trên cơ sở quy định khung giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh đã được ban hành; thu hồi quyết định cho thuê rừng
đối với hộ gia đình, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong việc tổ chức triển khai quyết định giao rừng, cho
thuê rừng của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với tổ chức trên địa bàn; phối hợp theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nội dung, tiến độ dự án đầu tư có liên
quan đến bảo vệ rừng, phát triển của tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn.
d) Chỉ đạo việc lưu trữ, theo
dõi hồ sơ cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; báo cáo định kỳ hằng năm về
tình hình giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn quản
lý về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung trong toàn tỉnh.
6. Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân được thuê rừng có trách nhiệm thực hiện các quy định trong khung giá rừng
ban hành tại Quyết định này và thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 02/7/2021.
2. Những trường hợp đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất lâm nghiệp có rừng nhưng
chưa lập thủ tục cho thuê rừng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì
phải lập thủ tục cho thuê rừng. Giá cho thuê rừng áp dụng theo Quyết định này
và thời điểm cho thuê rừng được tính từ khi ký hợp đồng thuê rừng.
3. Ngoài quy định khung giá
theo quyết định này, việc định giá các loại rừng khác trên địa bàn tỉnh không
thuộc Phụ lục 1, Phụ lục 2 được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời bằng
văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
tổng hợp, báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh) sửa đổi, bổ sung theo
quy định.
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của UBND tỉnh
về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
TT
|
Hiện trạng rừng
|
Trữ lượng
(M/N)
|
Mã TTR
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh giàu
|
M> 200 m³/ha
|
TXG
|
183,745
|
1.094,759
|
169,274
|
1.057,764
|
138,173
|
953,635
|
2
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh trung bình
|
M: 101-200 m³/ha
|
TXB
|
115,194
|
690,789
|
111,956
|
681,192
|
96,384
|
631,474
|
3
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh nghèo
|
M: 51-100 m³/ha
|
TXN
|
57,520
|
343,946
|
54,311
|
334,270
|
46,682
|
312,854
|
4
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh nghèo kiệt
|
M: 11-50 m³/ha
|
TXK
|
18,978
|
153,150
|
22,226
|
136,902
|
18,462
|
122,970
|
5
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh chưa có trữ lượng
|
M < 10 m³/ha
|
TXP
|
-
|
-
|
2,316
|
20,658
|
1,457
|
15,142
|
6
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
rụng lá giàu
|
M> 200 m³/ha
|
RLG
|
163,854
|
958,474
|
-
|
-
|
138,747
|
919,339
|
7
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
rụng lá trung bình
|
M: 101-200 m³/ha
|
RLB
|
109,931
|
580,475
|
103,628
|
547,524
|
80,843
|
516,841
|
8
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
rụng lá nghèo
|
M: 51-100 m/ha
|
RLN
|
58,150
|
325,530
|
57,803
|
324,023
|
44,772
|
305,448
|
9
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
rụng lá nghèo kiệt
|
M: 11-50 m³/ha
|
RLK
|
18,683
|
141,866
|
16,787
|
127,907
|
15,922
|
107,556
|
10
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
rụng lá chưa có trữ lượng
|
M < 10 m³/ha
|
RLP
|
-
|
-
|
1,796
|
15,511
|
1,052
|
10,912
|
11
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa
rụng lá giàu
|
M> 200 m³/ha
|
NRLG
|
161,178
|
946,660
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa
rụng lá trung bình
|
M: 101-200 m³/ha
|
NRLB
|
124,851
|
639,315
|
-
|
-
|
121,127
|
621,186
|
13
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa
rụng lá nghèo
|
M: 51-100 m³/ha
|
NRLN
|
57,168
|
324,319
|
51,561
|
292,811
|
50,849
|
289,445
|
14
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất nửa
rụng lá nghèo kiệt
|
M: 11-50 m2/ha
|
NRLK
|
20,434
|
147,116
|
17,496
|
126,280
|
16,983
|
123,496
|
15
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá
kim giàu
|
M> 200 m³/ha
|
LKG
|
84,923
|
1.184,385
|
84,081
|
1.173,962
|
81,858
|
1.144,946
|
16
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá
kim trung bình
|
M: 101-200 m³/ha
|
LKB
|
54,358
|
757,268
|
51,355
|
716,540
|
48,740
|
681,994
|
17
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá kim
nghèo
|
M: 51-100 m³/ha
|
LKN
|
27,627
|
368,018
|
26,104
|
348,792
|
24,803
|
333,273
|
18
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đá lá
kim nghèo kiệt
|
M: 11-50 m³/ha
|
LKK
|
9,226
|
142,889
|
8,315
|
129,836
|
7,173
|
113,921
|
19
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
lá kim giàu
|
M> 200 m³/ha
|
RKG
|
121,161
|
1.143,358
|
114,854
|
1.084,556
|
107,372
|
1.015,093
|
20
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
lá kim trung bình
|
M: 101-200 m³/ha
|
RKB
|
111,497
|
784,087
|
107,873
|
743,820
|
96,996
|
728,451
|
21
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
lá kim nghèo
|
M: 51-100 m³/ha
|
RKN
|
46,516
|
308,576
|
40,941
|
307,987
|
31,322
|
256,310
|
22
|
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
lá kim nghèo kiệt
|
M: 11-50 m³/ha
|
RKK
|
20,574
|
143,411
|
0,271
|
0,436
|
17,174
|
132,215
|
23
|
Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa tự
nhiên núi đất
|
M: ≥ 10 m³/ha
|
HG1
|
56,302
|
371,174
|
48,064
|
340,593
|
30,614
|
226,923
|
24
|
Rừng hỗn giao tre nứa và gỗ tự
nhiên núi đất
|
M: ≥ 10 m³/ha
|
HG2
|
27,457
|
189,456
|
18,913
|
140,651
|
12,611
|
99,421
|
25
|
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất
|
N ≥ 500 cây/ha
|
LOO
|
7,948
|
63,080
|
6,112
|
38,452
|
2,325
|
21,590
|
26
|
Rừng tre/luồng tự nhiên núi đất
|
N ≥ 500 cây/ha
|
TLU
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1,999
|
18,452
|
27
|
Rừng nứa tự nhiên núi đất
|
N ≥ 500 cây/ha
|
NUA
|
-
|
-
|
27,751
|
63,625
|
-
|
-
|
28
|
Rừng tre nứa khác tự nhiên
núi đất
|
N ≥ 500 cây/ha
|
TNK
|
4,862
|
38,434
|
1,305
|
9,165
|
0,729
|
2,804
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND, ngày 23/6/2021 của UBND
tỉnh về việc ban hành khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: triệu đồng/ha
STT
|
Loại rừng
|
Khung giá rừng
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
I
|
Keo lai
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.660 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25,126
|
35,894
|
|
Năm thứ hai
|
38,048
|
54,355
|
|
Năm thứ ba
|
42,640
|
60,915
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
108,371
|
135,644
|
2
|
Mật độ: 2.000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,272
|
43,246
|
|
Năm thứ hai
|
45,841
|
65,488
|
|
Năm thứ ba
|
51,374
|
73,391
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
124,222
|
155,238
|
3
|
Mật độ: 2.200 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
31,713
|
45,305
|
|
Năm thứ hai
|
48,024
|
68,606
|
|
Năm thứ ba
|
53,820
|
76,886
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
126,668
|
158,733
|
II
|
Keo lá tràm
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.333 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
20,854
|
29,792
|
|
Năm thứ hai
|
30,538
|
43,625
|
|
Năm thứ ba
|
34,581
|
49,401
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
103,870
|
127,690
|
2
|
Mật độ: 1.666 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26,064
|
37,234
|
|
Năm thứ hai
|
38,166
|
54,523
|
|
Năm thứ ba
|
43,219
|
61,742
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
126,743
|
154,265
|
III
|
Bạch đàn
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.333 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22,174
|
31,677
|
|
Năm thứ hai
|
32,879
|
46,971
|
|
Năm thứ ba
|
37,939
|
54,199
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
100,555
|
125,814
|
2
|
Mật độ: 1.666 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
27,713
|
39,590
|
|
Năm thứ hai
|
41,093
|
58,704
|
|
Năm thứ ba
|
47,417
|
67,739
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 4 đến
năm thứ 6)
|
121,968
|
151,289
|
IV
|
Thông ba lá
|
|
|
1
|
Mật độ: 1.660 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
26,942
|
38,489
|
|
Năm thứ hai
|
38,565
|
55,092
|
|
Năm thứ ba
|
48,129
|
68,756
|
|
Năm thứ tư
|
54,204
|
77,434
|
|
Năm thứ năm
|
58,384
|
83,406
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
128,880
|
163,256
|
2
|
Mật độ: 2.000 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,838
|
44,054
|
|
Năm thứ hai
|
44,140
|
63,058
|
|
Năm thứ ba
|
55,088
|
78,697
|
|
Năm thứ tư
|
62,040
|
88,629
|
|
Năm thứ năm
|
66,825
|
95,464
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
137,575
|
175,569
|
3
|
Mật độ: 2.500 cây/ha
|
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 5 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
32,257
|
46,082
|
|
Năm thứ hai
|
46,172
|
65,960
|
|
Năm thứ ba
|
57,623
|
82,319
|
|
Năm thứ tư
|
64,896
|
92,708
|
|
Năm thứ năm
|
69,901
|
99,858
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
140,650
|
179,963
|
VII
|
Dầu rái
|
|
|
1
|
Mật độ: 475 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
25,767
|
36,811
|
|
Năm thứ hai
|
35,047
|
50,067
|
|
Năm thứ ba
|
43,321
|
61,888
|
|
Năm thứ tư
|
49,649
|
70,927
|
|
Năm thứ năm
|
50,424
|
72,034
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
116,646
|
147,611
|
2
|
Mật độ: 550 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
29,836
|
42,623
|
|
Năm thứ hai
|
40,580
|
57,972
|
|
Năm thứ ba
|
50,162
|
71,659
|
|
Năm thứ tư
|
57,488
|
82,126
|
|
Năm thứ năm
|
58,385
|
83,407
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
121,122
|
155,499
|
VIII
|
Các loài sao
|
|
|
1
|
Mật độ: 415 cây/ha
|
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22,678
|
32,396
|
|
Năm thứ hai
|
30,888
|
44,126
|
|
Năm thứ ba
|
37,742
|
53,917
|
|
Năm thứ tư
|
42,819
|
61,171
|
|
Năm thứ năm
|
43,489
|
62,127
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến năm
thứ 10)
|
113,505
|
141,498
|
2
|
Mật độ: 556 cây/ha
|
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (trồng
và chăm sóc rừng trồng 3 năm)
|
|
|
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
30,382
|
43,403
|
|
Năm thứ hai
|
41,383
|
59,118
|
|
Năm thứ ba
|
50,565
|
72,235
|
|
Năm thứ tư
|
57,368
|
81,954
|
|
Năm thứ năm
|
58,265
|
83,236
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 6 đến
năm thứ 10)
|
126,805
|
161,130
|
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND ngày 23/06/2021 về khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1.900
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|