|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4795/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Khoa học Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
4795/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4795/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 07 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 2291/TTr-SKHCN ngày 18 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 08 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và
Công nghệ.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2019.
Bãi bỏ nội dung công bố cho:
- 07 thủ tục hành chính có thứ tự 2, 3, 4, 5, 6, 7
và 8 ban hành kèm theo Quyết định số 5602/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí
Minh.
- 02 thủ tục hành chính có thứ tự A.I.21 và A.I.22
ban hành kèm theo Quyết định số 5692/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tổ chức cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- TT Công báo; TT Tin học;
- Lưu: VT, (KSTT/L).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4795/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
(Rà soát, đối
chiếu VBQPPL, QĐ công bố của Bộ)
|
I.
|
Lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ
và hạt nhân
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
+ Thiết bị X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1
thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường:
3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình:
5.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính:
8.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị PET/CT: 16.000.000 đồng/1 thiết bị
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
1. Thành phần hồ sơ (Điều 11 và mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN) gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ theo mẫu 01-II/ATBXHN quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN .
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ
trách an toàn theo mẫu
01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ;
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ;
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN , bao gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực sử dụng thiết bị
X-quang
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu nội quy an toàn bức xạ
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu quy trình sử dụng thiết bị X-quang
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được cấp phép
kiểm tra thực hiện
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu Kế hoạch ứng phó sự cố.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại
giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập
hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy
đăng ký hành nghề;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai
trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không
có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức,
cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường
hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
* Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu điện thì
các tài liệu bản sao phải có chứng thực.
2. Thẩm quyền (khoản 3 Điều 23 Thông tư
08/2010/TT-BKHCN):
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của
tổ chức, cá nhân có trụ sở ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh
B thì Sở Khoa học và công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị
X-quang chẩn đoán y tế
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
di động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của
tỉnh nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy
phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
3. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời
và nêu rõ lý do
|
2
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
Trường hợp gia hạn giấy phép thì thu bằng 75% mức
thu phí thẩm định cấp giấy phép mới, cụ thể mức thu như sau:
+ Thiết bị X-quang chụp răng: 1.500.000 đồng/1
thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp vú: 1.500.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang di động: 1.500.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường:
2.250.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo mật độ xương: 2.250.000 đồng/1 thiết
bị
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình:
3.750.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính:
6.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị PET/CT: 12.000.000 đồng/1 thiết bị
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
1. Thành phần hồ sơ (Điều 26 và mẫu 02-III/ATBXHN quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN) gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép theo mẫu 06-II/ATBXHN quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ;
- Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc
người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy
phép lần trước;
- Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ theo mẫu tương ứng
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ,
bao gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực sử dụng thiết
bị X-quang
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu nội quy an toàn bức xạ
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu quy trình sử dụng thiết bị X-quang
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ
+ Bản sao có chứng thực hoặc bán photo kèm bản
chính đối chiếu biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được cấp phép
kiểm tra thực hiện
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản photo kèm bản
chính đối chiếu Kế hoạch ứng phó sự cố.
+ Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ
(chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
+ Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề
nghị cấp phép lần trước (chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
* Trường hợp hồ sơ gửi qua hệ thống bưu điện thì
các tài liệu bản sao phải có chứng thực.
2. Thẩm quyền (khoản 3 Điều 23 không tư
08/2010/TT-BKHCN):
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của
tổ chức, cá nhân có trụ sở ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh B
thì Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di
động được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh
nơi tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy phép
sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
3. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế)
|
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
1. Thẩm quyền (khoản 3 Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN):
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của
tổ chức, cá nhân có trụ sở ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh
B thì Sở Khoa học và công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động
được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi
tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
2. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời và
nêu rõ lý do
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
1. Thẩm quyền (khoản 3 Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN):
- Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế hoạt động
trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của
tổ chức, cá nhân có trụ sở ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh
B thì Sở Khoa học và công nghệ tỉnh B cấp giấy phép sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động
được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi
tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp giấy phép sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
2. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời và
nêu rõ lý do
|
5
|
Thủ tục cấp và cấp lại chứng
chỉ nhân viên bức xạ
|
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
- Lệ phí cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ: 200.000đ/01 chứng chỉ
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
1. Thẩm quyền (khoản 3 Điều 23 Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN):
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y
tế hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế của
tổ chức, cá nhân có trụ sở ở tỉnh A nhưng được lắp đặt, sử dụng tại tỉnh
B thì Sở Khoa học và công nghệ tỉnh B cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người
phụ trách an toàn.
- Trường hợp thiết bị X-quang chẩn đoán y tế di động
được sử dụng tại các tỉnh khác nhau thì Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh nơi
tổ chức, cá nhân sở hữu thiết bị X-quang đặt trụ sở chính cấp chứng chỉ nhân
viên bức xạ cho người phụ trách an toàn.
2. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời và
nêu rõ lý do
|
6
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị
X-quang y tế)
|
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, P.7, Quận 3, Tp.HCM
|
Phí thẩm định để
phê duyệt đối với Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở: 500.000đ/01 bản kế hoạch
|
- Luật Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2009);
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (có hiệu lực kể
từ ngày 05/9/2010);
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó
sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và
hạt nhân (có hiệu lực ngày 24/11/2014);
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử (có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2017).
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày 27/7/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
|
1. Thành phần hồ sơ kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ
sở (khoản 1 Điều 30 Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN), gồm:
- Công văn đề nghị phê duyệt.
- 03 bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở được lập
có cấu trúc và nội dung theo quy định tại thông tư 25/2014/TT-BKHCN ; Bản Kế
hoạch ứng phó sự cố phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở,
có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng.
2. Thẩm quyền phê duyệt: Sở Khoa học và Công nghệ
(Khoản 1 Điều 31 Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN).
3. Thời gian thực hiện (Khoản 1, Điều 32, Thông
tư số 25/2014/TT-BKHCN): Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ.
4. Kết quả thực hiện: bổ sung văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
II
|
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ, Phường
7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng
ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ
lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng chuyển giao công
nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05
(năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14
ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ;
- Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN ngày 07/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký chuyển giao công nghệ hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý do
(Khoản 5, Điều 3, Luật Chuyển giao công nghệ)
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ - 244 Điện Biên Phủ,
Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao công nghệ đề nghị
đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa
đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không
dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng
chuyển giao công nghệ thuộc danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn
bản trong hoạt động cấp giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN ngày 07/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký chuyển giao công nghệ hoặc văn bản từ chối có nêu rõ lý (Khoản
5, Điều 3, Luật Chuyển giao công nghệ)
|
Quyết định 4795/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4795/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh
2.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|