ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
469/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 25 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cập nhật
thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm:
1. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VP Chính phủ (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành thuộc UBND tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, TX, TP Huế (gửi qua mạng);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX, GD, HCC.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 469/QĐ-UBND tỉnh ngày 25
tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
15
ngày làm việc
|
Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Nghị
định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều
kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
-
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện
đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập
|
20
ngày làm việc
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập hoạt động giáo dục trở lại
|
20
ngày làm việc
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
|
20
ngày làm việc
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
|
Không
quy định
|
Nghị
định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
1.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định
cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa
cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện
chương trình giáo dục tiểu học;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
c) Văn bản nhận bảo trợ của một trường
tiểu học cùng địa bàn trong huyện.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
1. Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đạt chuẩn theo quy định.
2. Phòng học:
a) Bảo đảm đúng quy cách, an toàn cho
giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu
dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
b) Có các thiết bị: Bàn, ghế giáo
viên, học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bảng lớp; hệ thống
đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018
của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ
điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị cho phép thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b) Trường mẫu giáo, trường mầm non,
nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của
Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Có giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định.
b) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em an toàn; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng
bảo vệ an toàn cho trẻ em; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp
riêng, an toàn; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ
nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em.
c) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ
độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Chiếu hoặc thảm ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn để ngủ, dụng cụ đựng nước
uống, đồ dùng, đồ chơi và giá để, giá để khăn và ca, cốc, có đủ bô đi vệ sinh
và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em,
gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ
theo dõi trẻ; sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến
thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
d) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
- Thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm:
Bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): một
bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; đồ dùng,
đồ chơi và giá để; bình đựng nước uống, nước sinh hoạt; tài liệu cho hoạt động
chơi và học có chủ đích.
Đối với lớp bán trú: Có chiếu hoặc
giường nằm, chăn, gối, màn, quạt;
- Tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm:
Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo
dõi trẻ em; sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày;
tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở
giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá
nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của
phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều
kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối
đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe,
đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều
kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu
là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ chơi an toàn, phù hợp
lứa tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
trẻ em; có đủ nước uống và nước sinh hoạt cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ
sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
3. Thủ tục cho
phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
3.1. Trình tự thực hiện
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động
giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần
chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản
gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập
đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ
điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa
quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và
Đào tạo nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động
giáo dục trở lại;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra;
c) Biên bản kiểm tra.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục
trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện: Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, các
nhận chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị
cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
3.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
4. Thủ tục sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
4.1. Trình tự thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục
và Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
Phòng Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia,
tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục
và Đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Hồ sơ gồm
a) Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó có phương án để bảo đảm quyền, lợi ích
hợp pháp của trẻ em, giáo viên;
b) Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu
văn bằng, chứng chỉ của giáo viên hoặc người chăm sóc trẻ em.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
4.11. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
5. Thủ tục Giải
thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
5.1. Trình tự thực hiện
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với
Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải
thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các
biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được
công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp xã.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
5.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.7. Kết quả thực hiện: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Quyết định giải thể
phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo
viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
5.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.