ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4652/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔ CHỨC LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA XÂY DỰNG, KIỂM TRA VĂN BẢN,
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2012
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 4605/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Chương trình
hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai
đoạn 2011 - 2015 tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1323/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án Tăng cường
bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ cán bộ công chức pháp chế và cán bộ công chức kiểm
soát thủ tục hành chính tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Văn bản số 3123/STP-VB ngày 17 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đội
ngũ cán bộ, công chức pháp chế và cán bộ, công chức kiểm soát thủ tục hành
chính tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở -
ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị
trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (PCNC-TNh) H.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Trí
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHÁP CHẾ VÀ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TRỰC TIẾP THAM GIA XÂY DỰNG, KIỂM TRA VĂN BẢN, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4652/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 9 năm
2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Triển
khai thực hiện Quyết định số 1323/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án “Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ đội ngũ
cán bộ, công chức pháp chế và cán bộ, công chức kiểm soát thủ tục hành chính tại
thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn năm 2012 - 2015” nhằm trang bị những kiến thức
pháp luật về công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; kỹ
năng, phương pháp soạn thảo văn bản; nâng cao năng lực cho cán bộ,
công chức trực tiếp tham gia vào hoạt động soạn thảo, góp ý và thẩm định, rà
soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn thành phố.
2. Công
tác đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện mang tính thực tiễn, chú trọng kỹ năng thực
hành về soạn thảo, góp ý, thẩm định, kiểm tra văn bản, kiểm
soát thủ tục hành chính.
3. Việc tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được thực hiện đúng Quy chế Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức được ban hành kèm theo Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Trong
năm 2012, tổ chức bồi dưỡng cho khoảng 300 cán bộ, công chức trực tiếp tham gia
vào công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra văn bản, kiểm soát
thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố,
quận, huyện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
Cán bộ, công chức trực tiếp tham gia
công tác xây dựng, kiểm tra văn bản, kiểm soát thủ tục hành chính, cán bộ pháp
chế tại các sở ngành và cán bộ công chức quản lý công tác xây dựng, kiểm tra
văn bản, kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở ban ngành, quận, huyện (dự kiến
300 cán bộ, công chức tham gia).
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chương trình học bao gồm 72 tiết (36
tiết lý thuyết và 36 tiết thực hành) với những nội dung sau:
a) Công tác soạn thảo, góp ý, thẩm định
và ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Đánh giá thực trạng và những quy định của pháp luật về công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của chính quyền địa phương;
- Các quy định pháp luật về công tác
soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích chính
sách của Đảng và Nhà nước trong công tác xây dựng pháp luật; dự báo tác động
kinh tế - xã hội của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; chính sách giới trong
công tác xây dựng văn bản;
- Kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật;
- Kỹ năng góp ý, thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng xây dựng Tờ trình dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật;
- Thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
b) Về công tác rà soát, kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật:
- Các quy định pháp luật về công tác
rà soát, kiểm tra văn bản;
- Trình tự, thủ tục kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật;
- Nghiệp vụ rà soát văn bản quy phạm
pháp luật;
c) Về công tác kiểm soát thủ tục hành
chính:
- Các quy định pháp luật về kiểm soát
thủ tục hành chính;
- Nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính; đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính và rà soát thủ tục hành
chính;
3. Phương pháp, hình thức đào tạo:
- Áp dụng phương pháp lý thuyết kết hợp làm bài tập thực hành, xử lý tình huống để học viên phát huy tính chủ động, khả năng
suy nghĩ và thực hành các kỹ năng được bồi dưỡng.
- Kiểm tra khi kết thúc khóa học để
đánh giá kết quả học tập của từng học viên.
- Tổ chức thành 3 lớp (2 lớp cho cán
bộ, công chức sở, ngành và 1 lớp cho cán bộ, công chức quận, huyện); mỗi lớp học
09 ngày.
4. Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
- Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức các lớp
bồi dưỡng, nâng cao năng lực soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch
này.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện.
5. Thời gian thực hiện:
Các lớp học được tổ chức trong quý
III - quý IV năm 2012
6. Kinh phí tổ chức lớp học:
a) Về dự toán kinh phí:
Dự kiến kinh phí là 114.110.000 (một trăm
mười bốn triệu, một trăm mười ngàn) đồng, theo nội dung và dự toán chi tiết
đính kèm.
b) Về nguồn kinh phí:
Trong dự toán được giao đầu năm 2012
cho Sở Tư pháp (phần kinh phí không tự chủ) theo Quyết định số 78/2011/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự
toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2012.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Chủ trì việc tổ chức các lớp đào tạo,
bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
kết quả thực hiện Kế hoạch này và đề xuất chương trình thực hiện năm 2013.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố:
Phối hợp cùng Sở Tư pháp tổ chức các
lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
3. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
Phối hợp cùng Sở Tư pháp tổ chức các
lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Thẩm định dự toán kinh phí và hướng dẫn
Sở Tư pháp quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định để thực hiện Kế
hoạch này.
5. Trách nhiệm của các sở, ban
ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện:
Cử cán bộ, công chức tham gia lớp học;
Bố trí công việc, tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp
đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG
NĂM 2012
(kèm theo Quyết định số 4652/QĐ-UBND ngày
10 tháng 9 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Số lượng cán bộ, công chức:
Dự kiến được bồi dưỡng trong năm 2012
là 300 người (chia thành 3 lớp, trong đó 2 lớp cho CBCC sở, ngành, doanh nghiệp
và 01 lớp cho CBCC quận, huyện, phường, xã).
2. Định mức chỉ đào tạo, bồi dưỡng:
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Số
tiền (đồng)
|
Cơ
sở pháp lý
|
1.
|
Chi thù
lao giảng viên:
a) Lớp sở-ngành:
Giảng viên, báo cáo viên là chuyên
viên chính, cán bộ cấp sở, ngành cấp tỉnh:
(18
buổi x 500.000 đ/buổi) x 2 lớp
b) Lớp quận-huyện:
Giảng viên,
báo cáo viên là chuyên viên chính, cán bộ cấp sở, ngành cấp tỉnh:
18
buổi x 500.000 đ/buổi
|
27.000.000
|
Tiết
d điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
2.
|
Chi ra
đề thi, coi thi, chấm thi
|
19.110.000
|
Thông
tư 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi ra đề thi:
+ Soạn thảo và thẩm định câu trắc
nghiệm:
60 câu x (90.000đ
+ 80.000 đ) = 10.200.000 đ
+ Phần thi viết: 450.000 đ/đề
|
10.650.000
|
Mục
1.2, 1.3 và 2.1 phụ lục kèm Thông tư 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi tổ chức coi thi:
(6 người x 90.000
đ/người/ngày) x 1,5 ngày
|
810.000
|
Điều
1 Thông tư liên tịch số 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT
|
- Chi tổ chức chấm thi:
+ Bài thi trắc nghiệm:
3 người x 3
ngày x 350.000 đ/ngày
+ Bài thi tự luận:
300 bài x
15.000 đ/bài
|
7.650.000
|
Mục
4 phụ lục kèm Thông tư 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT
|
3.
|
Chi quản
lý, phục vụ lớp học
|
68.000.000
|
Điểm
1.8 khoản 1 Điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC ; điểm a, khoản 1 Điều 4 Thông tư
97/2010/TT-BTC
|
Chi tiền văn
phòng phẩm, in, photo đề thi
|
3.000.000
|
Chi in ấn giáo trình, tài liệu:
(300 người x 30.000
đ/bộ/người)
|
9.000.000
|
Chi tiền nước:
300 người x 7 ngày
x 15.000 đ/ngày/người
|
31.500.000
|
Điểm
d, khoản 2 điều 4 Thông tư 97/2010/TT-BTC
|
Chi tiền phục vụ, khai giảng, bế giảng;
khen thưởng học viên xuất sắc
|
20.000.000
|
Điểm
1.7, 1.11, 1.12 khoản 1 Điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
Chi in chứng chỉ
300 người x
15.000 đ/chứng chỉ
|
4.500.000
|
Tiết
b, điểm 1.8 khoản 1 điều 3 Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
|
Tổng
cộng (1+2+3+4+5):
|
114.110.000
(Một trăm mười bốn triệu, một
trăm mười ngàn đồng)
|
Tổng cộng kinh phí: 114.110.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm mười bốn triệu, một
trăm mười nghìn đồng chẵn.