BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4630/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH
VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
An toàn thực phẩm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố bổ
sung kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục
hành chính được sửa đổi tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
và dinh dưỡng
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Tổng cục và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC- VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Lưu: VT, VPB6, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4630/QĐ-BYT ngày 27 tháng
7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Y tế
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Y tế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp trung ương
|
1
|
BYT-286962-TT
|
Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Phụ gia
thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh
mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng
do Bộ Y tế quy định
|
Nghị định số
15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
|
An toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
2
|
BYT-286963-TT
|
Đăng ký bản công bố sản
phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Phụ gia thực phẩm
hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ
gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ
Y tế quy định
|
Nghị định số
15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
an toàn thực phẩm
|
An toàn thực phẩm và
dinh dưỡng
|
Cục An toàn thực phẩm
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
1-
Thủ tục
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm
dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi (trong trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn
theo quy định tại Điểm
C Khoản 1 Điều 8 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính Phủ)
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục An
toàn thực phẩm, Bộ Y tế.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm, Cục An
toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định.
Thời gian thẩm định hồ
sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Bước 3:
Trong trường hợp không
đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi,
bổ sung, Cục An toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý
của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Cục An toàn thực phẩm thẩm
định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn
yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ
sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có
sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân
phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá
nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm
của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm.
|
Cách
thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an toàn thực
phẩm
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ
sơ:
1. Bản công bố sản phẩm
được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
3. Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
4. Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố
(bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành
phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của
sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã
nêu trong tài liệu;
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm
B. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục an toàn thực phẩm
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm
|
Phí,
lệ phí
|
|
Phí: 1.500.000đồng/1 sản
phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản
công bố sản phẩm.
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Có Bản công bố sản phẩm
theo quy định
Có Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
Có Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực);
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc
hội.
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
An toàn thực phẩm.
3. Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Mẫu số 02 Phụ lục
I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản
phẩm
1. Tên sản phẩm:
.................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản
phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và
chất liệu bao bì:
............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ,
ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia
(trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất
đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của
các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã
được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2-
Thủ tục
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với
thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm
dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi (trong trường hợp tổ
chức, cá nhân lựa chọn theo quy định tại Điểm C Khoản 1 Điều 8
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ).
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an
toàn thực phẩm
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký Cục an toàn thực phẩm có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo
Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định.
Thời gian thẩm định hồ
sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp)
Bước 3:
Trong trường hợp không
đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi,
bổ sung, Cục an toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý
của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công
văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì
hồ sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có
sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân
phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá
nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau
khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm
của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm
|
Cách
thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an toàn thực
phẩm
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ
sơ:
1. Bản công bố sản phẩm
theo quy định
2. Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
3. Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành
phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của
sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã
nêu trong tài liệu;
4. Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm
B. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục an toàn thực phẩm
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm
|
Phí,
lệ phí
|
|
Phí: 1.500.000đồng/1 sản
phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản
công bố sản phẩm.
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Có Bản công bố sản phẩm
theo quy định.
Có Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
Có Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Có Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân)
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc
hội.
2. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số
Điều của Luật An toàn thực phẩm.
3. Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Mẫu số 02 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức,
cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax:
............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản
phẩm
1. Tên sản phẩm: .................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản
phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và
chất liệu bao bì:
............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ,
ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia
(trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất
đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các
bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã
được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3-
Thủ tục
|
Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm dinh dưỡng
y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ
đến 36 tháng tuổi (trong trường hợp tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm đến Bộ Y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 của Nghị định
15/2018/NĐ-CP ).
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân có sản
phẩm quảng cáo gửi hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo đến Cục an toàn
thực phẩm;
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm
xem xét hồ sơ và trả kết quả theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định 15/2018/NĐ-CP. Thời hạn này được tính từ ngày đóng dấu đến của Cục an
toàn thực phẩm nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện hoặc ngày hồ sơ hoàn chỉnh
được tiếp nhận trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3:
Trong trường hợp không
đồng ý với nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ
sung, Cục an toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của
việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Cục an toàn thực phẩm hồ sơ
thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công
văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì
hồ sơ không còn giá trị
Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo có trách nhiệm thông
báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của
mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện đến cục an toàn thực phẩm
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký xác nhận
nội dung quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật an toàn thực phẩm
2.Giấy tiếp nhận đăng
ký bản công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân) hoặc Giấy tiếp nhận bản
công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm còn
hiệu lực đối với các sản phẩm sản phẩm đã được
cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ
có hiệu lực.
3. Mẫu nhãn sản phẩm (bản
có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
4. Đối với quảng cáo
trên báo nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự
kiến quảng cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các
phương tiện khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có
xác nhận của tổ chức, cá nhân);
5. Đối với nội dung quảng
cáo ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm
thì phải có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt;
trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng
Việt và được công chứng.
B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
10 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục an toàn thực phẩm
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo
|
Phí, lệ phí
|
|
Phí: 1.200.000 /lần/1 sản
phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 10 Phụ lục I:
Đơn đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
Mẫu số 11 Phụ lục I: Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo.
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Theo các quy định của
pháp luật về quảng cáo:
- Phải đủ điều kiện quảng
cáo quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo
và có giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm (đối với những sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Điều
27 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Không thuộc trường hợp
cấm quảng cáo quy định tại Điều 7 của Luật quảng cáo.
Việc đăng ký nội dung
quảng cáo thực phẩm ngoài việc phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng
cáo còn phải tuân thủ các quy định sau:
1. Trước khi quảng cáo,
tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo phải đăng ký nội dung quảng cáo với cơ
quan cấp Giấy tiếp nhận bản đăng ký công bố sản phẩm theo quy định hiện hành.
2. Nội dung quảng cáo
phải phù hợp với công dụng, tác dụng của sản phẩm đã được công bố trong bản
công bố sản phẩm. Không sử dụng hình ảnh, thiết bị, trang phục, tên, thư tín
của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế, thư cảm ơn của
người bệnh, bài viết của bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế để quảng cáo thực phẩm.
3. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm quảng cáo; tổ chức, cá
nhân phát hành quảng cáo chỉ được tiến hành quảng cáo sản phẩm đã được cấp Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo và chỉ được quảng cáo phù hợp với nội dung đã được
xác nhận.
- Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và Khoản
2 Điều 6 Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ quy định về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ,
bình bú và vú ngậm nhân tạo.
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
2. Luật quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội.
3. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số
Điều của Luật An toàn thực phẩm.
4. Nghị định số 181/
2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013, quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quảng cáo.
5. Thông tư số
09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
6. Nghị định số
100/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo;
7. Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
|
Mẫu số 10 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu
tên đơn vị
|
……1……., ngày….. tháng…. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Xác nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác
nhận:
.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
..............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại:
………………………………….. Fax:
................................................................
Đề nghị đăng ký xác nhận
nội dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
.....................................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ,
tài liệu:
...................................................................................
Tôi xin cam đoan các
thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản
phẩm thực phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan
xem xét và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
_________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại
Điều 37 và Điều 40 của Nghị định này.
3 Ghi theo địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Mẫu số 11 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ NỘI DUNG QUẢNG CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /XNQC-...1…
|
Tên tỉnh/thành phố, ngày... tháng.... năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………………………. Fax: .........................................
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Có nội dung quảng cáo (đính kèm) đã được duyệt phù hợp với quy định hiện
hành.
Yêu cầu tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm quảng cáo đúng nội dung đã được xác nhận.
|
Cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
1 Ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận nội dung
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
1-
Thủ tục
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm
bảo vệ sức khỏe, Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm
không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc
không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an
toàn thực phẩm1.
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ
gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh
mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức
khỏe, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy định. Thời
gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 3:
Trong trường hợp không
đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi,
bổ sung, Cục An toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý
của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Cục an toàn thực phẩm thẩm
định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn
yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ
sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có
sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân
phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá
nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và
được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm
của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm
|
Cách
thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận
hồ sơ
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ
sơ:
1. Bản công bố sản phẩm
được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP .
2. Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
3. Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
4. Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho
sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc
bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
5. Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc
chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ
sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá
nhân).
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm.
B. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày đối với phụ gia
thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục
phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức
khỏe
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm
|
Phí,
lệ phí
|
|
Phí2:
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
1.500.000đồng/1 sản phẩm
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp
có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy
định: 500.000đồng/ 1 sản phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản
công bố sản phẩm.
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Có bản công bố sản
phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Có Giấy chứng nhận
lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu
(Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của
cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an
toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất
khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự).
3. Có Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
4. Có Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho
sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc
bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
5. Có Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP)
hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm
bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân).
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc
hội.
2. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số
Điều của Luật An toàn thực phẩm.
3. Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Mẫu số 02 Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức,
cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax:
............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản
phẩm
1. Tên sản phẩm:
.................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản
phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và
chất liệu bao bì:
............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ,
ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia
(trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất
đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của
các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của
Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã
được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
2-
Thủ tục
|
Đăng ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với
thực phẩm bảo vệ sức khỏe, Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ
gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực
phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục an
toàn thực phẩm3
Bước 2:
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ
gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh
mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm
do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức
khỏe, Cục an toàn thực phẩm có trách nhiệm thẩm định hồ sơ theo quy định. Thời
gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 3:
Trong trường hợp không
đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi,
bổ sung, Cục An toàn thực phẩm phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý
của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Cục an toàn thực phẩm thẩm
định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn
yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ
sơ không còn giá trị.
Trường hợp sản phẩm có
sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân
phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá
nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP và
được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm
của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực
phẩm
|
Cách
thức thực hiện
|
|
Qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận
hồ sơ
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
|
A. Thành phần hồ
sơ:
1. Bản công bố sản phẩm
được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP .
2. Phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực).
3. Bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho
sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc
bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu
4. Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
5. Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc
chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ
sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá
nhân).
Các tài liệu trong hồ
sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm
B. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm
hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được
phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ
Y tế quy định và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
|
|
Cục An toàn thực phẩm
|
Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy tiếp nhận đăng ký
bản công bố sản phẩm
|
Phí,
lệ phí
|
|
Phí4:
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
1.500.000đồng/1 sản phẩm
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp
có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy
định: 500.000đồng/ 1 sản phẩm
Lệ phí: không có
(Theo Thông tư
279/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm)
|
Tên mẫu đơn
|
|
Mẫu số 02 Phụ lục I: Bản
công bố sản phẩm.
|
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Có bản công bố sản phẩm
được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Có phiếu kết quả kiểm
nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp
hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được
công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo
nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu
an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố
trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng
thực);
Có bằng chứng khoa học
chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã
công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng
bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho
sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc
bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
Có giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
Có giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong
trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng
từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
|
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
|
|
1. Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc
hội.
2. Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số
Điều của Luật An toàn thực phẩm.
3. Thông tư 279/TT-BTC
ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
|
Mẫu số 02 Phụ lục
I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
2/2/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
............................................................
E-mail
..................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện ATTP: ………………… Ngày cấp/Nơi cấp: .........
.............................................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối
tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản
phẩm
1. Tên sản phẩm:
.................................................................................................................
2. Thành phần:
.....................................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ
yếu tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản
phẩm:
...........................................................................................
5. Quy cách đóng gói và
chất liệu bao bì: ............................................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản
xuất sản phẩm:
........................................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự
kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn
thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia số....; hoặc
- Thông tư của các bộ,
ngành; hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia
(trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban
tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất
đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các
bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm
đối với sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã
được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày…. tháng…. năm………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Bỏ cụm từ:
“Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá
nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận
đó. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên
cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản
công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất
do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa
chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải
đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.”
2 Phí
được sửa đổi như sau:
“Phí: 1.500.000đồng/1 sản phẩm” thành
“Phí: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
1.500.000đồng/1 sản phẩm;
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng
mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: 500.000đồng/
1 sản phẩm”
3 Bỏ cụm từ:
“Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền
tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá
nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận
đó. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên
cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản
công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất
do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa
chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải
đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.”
4 Phí
được sửa đổi như sau:
“Phí: 1.500.000đồng/1 sản phẩm” thành
“Phí: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe:
1.500.000đồng/1 sản phẩm
Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng
mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng
trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: 500.000đồng/
1 sản phẩm”