BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4602/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hoá, Thể
thao và Du lịch.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2019.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, TCTDTT (03), H90.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ
THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1.
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
Thể dục thể thao
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Lĩnh vực thể dục thể thao
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
* Trình tự thực
hiện:
- Doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) trong trường hợp được ủy
quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không
cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Việc tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
* Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp tại
trụ sở hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử đến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và
Thể thao) trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký địa điểm kinh doanh.
* Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của
nhân viên chuyên môn đối vớicơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
* Thời hạn giải
quyết:
07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
* Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao.
* Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
* Lệ phí: Do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
* Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị tập luyện
1.
Sàn tập luyện có kích thước từ 20m x10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt.
2.
Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
3.
Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4.
Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện.
5.
Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện,
trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
6.
Trang thiết bị tập luyện:
a) Bộ
giáp vải (chịu lực 350N trở lên), áo giáp con (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ
(chịu lực 350N trở lên), áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng
tay, giày, bít tất;
b) Kiếm
tập(bao gồm: Kiếm chém, kiếm liễu và kiếm ba cạnh).
Việc quản
lý, sử dụng kiếm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
(2) Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thi đấu
1.
Cơ sở vật chất thi đấu:
a)
Thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 phần (1) nêu trên.
b)
Đường thi đấu được làm bằng hợp kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và
chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.
2. Trang
thiết bị thi đấu:
a) Thực
hiện theo quy định tại điểm a mục 6phần (1) nêu trên.
b) Kiếm
thi đấu, dây điện mặt nạ, dây điện trên người.
(3) Nhân
viên chuyên môn
a) Đối với
cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể
thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có
hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng
dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn
tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện
viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt
động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về
chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn
chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế
thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người
tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Đấu kiếm thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường
hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có): ....................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có): ......................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: ……………….. cấp
ngày.... tháng…. năm..., đăng ký thay đổi
lần thứ …. ngày …. tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở
chính: ...................................................................................
Điện thoại:
……………………………………… Fax: ...................................
Website:
……………………………………….. Email: ..................................
4. Họ tên người đại
diện theo pháp luật: ............................................................
Giới tính:
……………………………… Chức danh: ............................................
Sinh ngày: …../
…./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch: ......................................
Số thẻ Căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................
Ngày cấp: …../
…../ …… Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................
5. Địa điểm kinh
doanh hoạt động thể thao:
...........................................................
.................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các
quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ
thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi:
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn
hóa và Thể thao) tỉnh, thành phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
(viết bằng chữ in hoa):
.................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ...........................................................
Website:……………………………..
Email: ........................................................
Sau đây là tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh) của ………………. (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện)
như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên
chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao):
- Số lượng: ..............................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại
Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh
doanh:
Mô tả về cơ sở vật
chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7
của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao): .......................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá
trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện
đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi
rõ họ tên, chức vụ)
|