ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-VPUB ngày 30/7/2021; ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1572/BC-STP ngày 23/7/2021 và ý
kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2422/TTr-SNV ngày 04/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; công tác ngoại vụ
và công tác biên giới quốc gia trên biển; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; tổ chức, quản lý và công bố các thông
tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phục vụ các hoạt
động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền;
quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng. Trụ sở Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo Quy chế làm việc của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh;
c) Dự thảo văn bản hướng dẫn cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);
d) Dự thảo Quyết định thành lập,
tổ chức lại, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Dự thảo Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở,
cơ quan ngang Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là Sở),
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức liên quan;
b) Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề
án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc phê duyệt chương trình, kế
hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
kết quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình,
kế hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp,
báo cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết
quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công
dân, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân
theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc
họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo,
kiểm tra công tác đối với các Sở; Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước Hội
đồng nhân dân tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời phản ánh, kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần
thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc;
duy trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
6. Tiếp nhận, xử lý, trình Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những
văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình (văn bản đến):
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo
văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể
thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền
quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một
trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh;
gửi lấy ý kiến các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo ý kiến của Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu cơ quan soạn thảo hoàn chỉnh lại,
lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan hoặc thực hiện các nhiệm
vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề
án, dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức
liên quan để trao đổi trước khi trình.
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài
phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo
của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với văn bản khác: Kiến
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai thực hiện;
tổ chức các điều kiện cần thiết để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quản lý, sử dụng con dấu,
phát hành văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình, kết quả thực hiện văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để đảm bảo sự
đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng
mắc, phát sinh về thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính
văn phòng trong quá trình chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung;
hàng năm, tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài
liệu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản lý, cập nhật
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo về hoạt động kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác,
làm việc, tiếp khách của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành
chính văn phòng:
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức Văn phòng - Thống kê xã, phường,
thị trấn.
11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị
nội bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan
đến hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; ban hành và quản lý
văn bản theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định
của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị đối với công chức, viên chức và người
lao động thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo
quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy
định của pháp luật.
12. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh các nhiệm vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách thủ tục hành
chính; công tác ngoại vụ và công tác biên giới quốc gia trên biển; tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gồm: Chánh Văn phòng và không quá 04 Phó Chánh Văn phòng;
a) Chánh Văn phòng là Ủy viên Ủy
ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Chính phủ theo quy định;
b) Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng, là người giúp
Chánh Văn phòng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chánh Văn phòng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn
phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều hành các hoạt động
của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu
và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn
phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và Nhà
nước.
2. Các tổ chức cấu thành bên
trong của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Kinh tế - Tổng hợp;
- Phòng Văn xã - Ngoại vụ;
- Phòng Hành chính - Quản trị;
- Ban Tiếp công dân - Nội
chính.
b) Đơn vị hành chính đặc thù và
đơn vị sự nghiệp công lập:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công là Tổ chức hành chính;
- Nhà khách Ninh Thuận là đơn vị
sự nghiệp công lập (tên giao dịch: Aniise villa resort).
3. Biên chế:
a) Biên chế công chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) tại
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phân bổ hằng năm trên cơ sở Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Số lượng Phó Trưởng phòng
(hoặc tương đương), Phó Trưởng Ban thực hiện theo Khoản 4, Điều 1 Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ (trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác về số lượng cấp phó thì thực hiện theo quy định đó).
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (được
thực hiện thông qua đánh giá chương trình hành động hoặc thi tuyển chức danh
theo quy định), miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo và tuyển dụng, sử
dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề
nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính
sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở Tư pháp được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Chế
độ làm việc
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập
trung dân chủ.
2. Trưởng các phòng, tổ chức,
đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trước
Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động
của đơn vị mình.
3. Công chức, viên chức chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo phòng, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo theo quy chế làm việc của
cơ quan.
Điều 5. Chế
độ trách nhiệm
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo các
phòng, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh
đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến tham mưu,
đề xuất của mình.
Điều 6. Mối
quan hệ công tác
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự
chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Chính phủ.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn
phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh và Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan, tổ chức
có liên quan trong việc tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Điều 7.
Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chỉ đạo, điều hành toàn bộ
hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban hành văn bản quy định
(hoặc điều chỉnh quy định) chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn
vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và quy chế làm việc của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức mới
và theo quy định pháp luật.
3. Quyết định phân công nhiệm vụ
cụ thể đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng (hoặc tương đương), công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sắp xếp, bố trí, điều động,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại (thực hiện thông qua thi tuyển chức danh hoặc đánh giá
chương trình hành động), kiện toàn đội ngũ công chức, viên chức, người lao động
đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
5. Rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quyết định, quy
chế, quy định đã ban hành đến nay không còn phù hợp, đảm bảo phù hợp với Quyết
định này và pháp luật hiện hành.
6. Trong quá trình thực hiện
Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc; Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19/08/2021 và thay thế Quyết định số 72/2018/QĐ-UBND ngày
20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (BTP);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT;
- VPUB: LĐ, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|