ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2019/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 28 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TTTT, các CV;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KSTT (02b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2019/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng nhằm phục vụ mục tiêu, yêu cầu quản lý, điều hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng.
2. Quy định này
không điều chỉnh:
a) Chế độ báo cáo
thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê;
b) Chế độ báo cáo
mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước;
c) Chế độ báo cáo
trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước;
d) Chế độ báo cáo
định kỳ do các cơ quan Trung ương đã quy định và áp dụng cho các cấp chính quyền
địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành
chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức có liên quan đến việc thực hiện
các chế độ báo cáo định kỳ trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng.
2. Tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng ban hành trong quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc chung về việc ban hành, thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
1. Bảo đảm cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý,
chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nội dung chế độ
báo cáo phải phù hợp với quy định tại các văn bản do cơ quan hành chính nhà nước,
người có thẩm quyền ban hành.
3. Chế độ báo cáo
được ban hành phải thực sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều
hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền; phù hợp về thẩm quyền
ban hành và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả
thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về tần suất
báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế độ báo
cáo.
4. Các số liệu
yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn
vị tính để bảo đảm thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, chuyển dần từ báo cáo bằng
văn bản giấy sang văn bản điện tử. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện
chế độ báo cáo và công tác phối hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ
Điều 4. Các chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội
tháng/quý/năm, phương hướng nhiệm vụ tháng/quý/năm tiếp theo.
2. Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư
công.
3. Báo cáo kỷ luật,
kỷ cương hành chính.
4. Báo cáo đánh giá phân loại cán bộ công chức, viên chức
5. Báo cáo kết quả
xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở 6 tháng/năm.
6. Báo cáo công tác tôn giáo.
7. Báo cáo công tác cải cách hành chính.
8. Báo cáo sơ kết
(tổng kết) công tác thi đua khen thưởng 6 tháng đầu năm/ năm; phương hướng nhiệm
vụ 6 tháng cuối năm/năm.
9. Báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ.
10. Báo cáo tình
hình tiếp nhận hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích.
11. Báo cáo đánh
giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử của các
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
12. Báo cáo kết
quả thực hiện công tác gia đình.
13. Báo cáo tình
hình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
14. Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống
tham nhũng.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ
hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ
hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ
6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu
6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
4. Báo cáo định kỳ
hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của
kỳ báo cáo.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
1. Thời hạn cơ
quan, ban, ngành chủ trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi
các kỳ báo cáo vào các thời điểm sau:
a) Ủy ban nhân
dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ
báo cáo.
b) Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ
quan, đơn vị ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo cho cơ
quan, ban, ngành chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo
cáo.
c) Tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng
hợp chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo.
d) Trường hợp thời
hạn báo cáo định kỳ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định
của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp
theo sau ngày nghỉ đó.
3. Thời hạn gửi
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội
tháng/quý/năm, phương hướng nhiệm vụ tháng/quý/năm tiếp theo thực hiện theo quy
định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
Điều 7. Hình thức báo cáo và phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo
cáo
Báo cáo được thể
hiện dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.
2. Phương thức gửi,
nhận báo cáo
Tăng cường việc gửi,
nhận báo cáo dưới hình thức văn bản điện tử xác thực chữ ký số. Tùy theo điều
kiện thực tế, báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các
phương thức sau:
- Gửi qua Hệ thống
thông tin báo cáo;
- Gửi qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành;
- Gửi qua hệ thống
thư điện tử;
- Gửi qua fax;
- Gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- Các phương thức
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Nội dung, danh mục và các biểu mẫu báo cáo
Nội dung, danh mục
và các biểu mẫu của các chế độ báo cáo định kỳ theo Phụ lục I và Phụ lục II kèm
theo Quy định này.
Chương III
ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo
1. Các ngành, địa
phương có trách nhiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ
báo cáo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin báo cáo
và tiết kiệm thời gian, chi phí trong quá trình thực hiện báo cáo.
2. Giá trị pháp
lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký số, xây dựng các biểu mẫu điện tử
thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành về ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 10. Xây dựng, vận hành và yêu cầu về chức năng cơ bản của Hệ thống
thông tin báo cáo
Hệ thống thông
tin báo cáo cấp tỉnh được xây dựng trên cơ sở chế độ báo cáo do địa phương ban
hành và quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, trong đó
phải bảo đảm chức năng hỗ trợ tạo lập chỉ tiêu, báo cáo theo biểu mẫu trên hệ
thống; bảo đảm khả năng phân bổ chỉ tiêu, biểu mẫu báo cáo từ Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đến các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổng
hợp số liệu báo cáo; cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng để cập nhật,
chia sẻ số liệu báo cáo theo quy định và phục vụ báo cáo cho cơ quan có thẩm
quyền.
Điều 11. Hạ tầng kỹ thuật, công nghệ
Hạ tầng kỹ thuật
kết nối Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phải được duy trì ổn định, bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
thông tin báo cáo của Chính phủ.
Chương IV
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 12. Quyền của các ngành, địa phương trong việc khai thác, sử dụng
dữ liệu trên Hệ thống thông tin báo cáo
Các ngành, địa
phương được quyền khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin báo cáo trên Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia và Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh theo phân cấp
quản lý.
Điều 13. Trách nhiệm công khai, chia sẻ thông tin báo cáo
1. Các ngành và địa
phương có trách nhiệm thực hiện cung cấp, chia sẻ và công khai thông tin báo
cáo theo quy định tại Điều 9, Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin và pháp luật khác
có liên quan.
2. Đầu mối quản
lý, lưu trữ, chia sẻ thông tin báo cáo như sau:
a) Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, lưu trữ, chia sẻ các thông
tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh ban hành.
b) Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thuộc
địa bàn quản lý ban hành.
c) Công chức văn
phòng - thống kê của Ủy ban nhân dân cấp xã giúp Ủy ban nhân dân cấp xã quản
lý, lưu trữ, chia sẻ các thông tin báo cáo do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, công chức và cá nhân, tổ
chức có liên quan trong việc thực hiện chế độ báo cáo
1. Thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn của các chế độ báo cáo.
2. Các thông tin,
số liệu báo cáo phải bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh
đúng thực tế.
3. Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp
thông tin, số liệu báo cáo khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các thông tin, số liệu báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo
cáo phải đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo.
5. Bố trí cán bộ,
công chức, viên chức có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện công tác báo
cáo.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực
hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi
thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực
hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu
tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và
các ngành, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu
thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Trách nhiệm thi hành
1. Các ngành và địa
phương, các cá nhân, tổ chức có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định
kỳ theo Quy định này; chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường
xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu
quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Quyết định này. Việc thực
hiện chế độ báo cáo theo Quy định này là một trong các tiêu chí để đánh giá, xếp
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các ngành, địa phương.
2. Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai chứng thư số cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chế độ báo cáo
trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh; vận hành xác định cấp độ bảo đảm an
toàn thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp
độ đối với các hệ thống thông tin báo cáo thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định của pháp luật; cung cấp, thiết lập các hệ thống giám sát,
phòng, chống tấn công, chống thất thoát dữ liệu, phòng, chống vi rút để bảo đảm
an toàn, an ninh cho hệ thống.
3. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền
thông; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các ngành, địa phương thực hiện Quy định
này; thường xuyên rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
yêu cầu quản lý nhà nước, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu tại Quy định này;
chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
theo quy định.
4. Các ngành, địa
phương, công chức và cá nhân, tổ chức có liên quan có hành vi vi phạm quy định
tại Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
5. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và
tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên báo cáo
|
Nội dung yêu cầu báo cáo
|
Đối tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Phương thức gửi, nhận báo cáo
|
Thời gian chốt số liệu báo cáo
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
Kỳ báo cáo/Tần suất thực
hiện báo cáo
|
Mẫu đề cương báo cáo/Biểu mẫu số liệu báo cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, xã hội
tháng/quý/năm, phương hướng nhiệm vụ tháng/quý/năm tiếp theo
|
Tình hình và kết
quả thực hiện các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 6 Quy định này
|
12 lần/năm (Tháng/quý/ năm)
|
Mẫu số 01b
Phụ lục II
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 49 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
36/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Cao Bằng
|
Mẫu số 01a (đối
với sở, ngành); mẫu số 01b (đối với UBND cấp huyện)
Phụ lục II
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh)
|
Theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 Quy định này
|
Mẫu số 01b
Phụ lục II
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện và kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư công
|
Tình hình thực
hiện và kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư công
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện;
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính)
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
12 lần/năm (Tháng/quý/ năm)
|
Mẫu số 02
Phụ lục II
|
3
|
Báo cáo kỷ luật,
kỷ cương hành chính
|
Kết quả tự kiểm
tra, giám sát thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
4 lần/năm (Quý I/6 tháng/9 tháng/năm)
|
Mẫu số 03
Phụ lục II
|
4
|
Báo cáo đánh giá phân loại cán bộ công chức, viên chức
|
Kết quả đánh
giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức
|
- Các sở, ban,
ngành, các cơ quan tương đương sở;
- Các tổ chức hội
đặc thù;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Mẫu số 04
Phụ lục II
|
5
|
Báo cáo kết quả
xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở 6 tháng, năm
|
Kết quả thực hiện
quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
2 lần/năm (6 tháng/năm)
|
Mẫu số 05
Phụ lục II
|
6
|
Báo cáo công tác tôn giáo
|
Kết quả công
tác quản lý nhà nước về tôn giáo
|
UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
12 lần/năm (Tháng/quý/ năm)
|
Mẫu số 06
Phụ lục II
|
7
|
Báo cáo công tác cải cách hành chính
|
Kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Nội vụ)
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
4 lần/năm (Quý/năm)
|
Mẫu số 07
Phụ lục II
|
8
|
Báo cáo sơ kết
(tổng kết) công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm/năm; phương hướng
nhiệm vụ 6 tháng cuối năm/năm
|
Kết quả, phương
hướng nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng
|
Các đơn vị tham
gia khối, cụm thi đua của UBND tỉnh Cao Bằng
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
02 lần/năm (6 tháng/năm)
|
Mẫu số 08
Phụ lục II
|
9
|
Báo cáo thực trạng an toàn tiến hành công việc bức xạ
|
Kết quả thực hiện
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
|
Cá nhân, tổ chức
tiến hành công việc bức xạ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
01 lần/năm (năm)
|
Mẫu số 09
Phụ lục II
|
10
|
Báo cáo tình
hình tiếp nhận hồ sơ, chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Cung cấp các nội
dung đánh giá, số liệu về tình hình thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, là cơ sở để đánh giá
chấm điểm tiêu chí thành phần chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Cao Bằng
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
4 lần/năm (Quý/6 tháng/năm)
|
Mẫu số 10
Phụ lục II
|
11
|
Báo cáo đánh
giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
Kết quả ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển chính quyền điện tử của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
01 lần/năm (Năm)
|
Mẫu số 11
Phụ lục II
|
12
|
Báo cáo kết quả
thực hiện công tác gia đình
|
Kết quả thực hiện
công tác gia đình
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
02 lần/năm (6 tháng/năm)
|
Mẫu số 12
Phụ lục II
|
13
|
Báo cáo tình
hình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
|
Tình hình thực hiện
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”
|
UBND cấp huyện.
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
02 lần/năm (6 tháng/năm)
|
Mẫu số 13a, 13b
Phụ lục II
|
14
|
Báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống
tham nhũng
|
Kết quả thực hiện
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
- Các sở, ban,
ngành;
- UBND cấp huyện;
- Các cơ quan,
đơn vị trực thuộc tỉnh
|
Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Thanh tra tỉnh)
|
Theo quy định tại
Điều 7 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 5 Quy định này
|
Theo quy định tại
Điều 6 Quy định này
|
04 lần/năm (Quý/6 tháng/9 tháng/năm - Báo cáo quý II, III,
IV lồng ghép trong báo cáo 6 tháng, 9 tháng, năm)
|
Mẫu số 14
Phụ lục II
|