ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các quyết định và chỉ thị
Bãi bỏ toàn bộ các quyết định và chỉ thị sau:
1. Quyết định số 3030/2003/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11
năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt ban hành điều lệ quản lý xây
dựng đô thị theo đồ án quy hoạch chi tiết khu di tích đền Đuổm xã Động Đạt huyện
Phú Lương.
2. Quyết định số 850/2004/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4
năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý khu du lịch
Hồ Núi Cốc.
3. Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội thành phố Thái Nguyên đến năm 2020.
4. Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tống thế phát triển kinh
tế - xã hội huyện Phổ Yên đến năm 2020.
5. Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
6. Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Phú Lương đến năm 2020.
7. Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội huyện Đại Từ đến năm 2020.
8. Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Định Hoá đến năm 2020.
9. Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Võ Nhai đến năm 2020.
10. Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
11. Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 13 ngày 7
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phân bổ và bảo vệ
nguồn nước dưới đất khu vực Nam Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030.
12. Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Đồng Hỷ đến năm 2020.
13. Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển thanh
niên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
14. Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về cơ chế quản lý nguồn vốn dự
trữ lưu thông trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
15. Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
16. Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
17. Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước
cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
18. Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về Khen thưởng đối với các
tập thể, cá nhân đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi Quốc tế, khu vực
Quốc tế và cấp Quốc gia thuộc các lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Thể dục - Thể
thao, Văn học - Nghệ thuật, Thông tin - Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
19. Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về mức chi, lập dự toán, quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
20. Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về hỗ trợ và khuyến
khích đầu tư kết cấu hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015-2020.
21. Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
22. Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung và mức hỗ trợ
trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng của Chương trình bố trí dân cư theo
Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2020.
23. Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và
ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
24. Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học
2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
25. Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động
phát hành báo của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2018-2019.
26. Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
27. Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 20 ngày 12
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm
2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
28. Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về việc thực hiện một số mức chi,
mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
29. Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 41/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
30. Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thực hiện thu học phí đối
với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
31. Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
32. Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
33. Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá cước dịch vụ công ích trong hoạt động
phát hành báo chí của Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2020 - 2021.
34. Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
35. Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
36. Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 31 ngày 12
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà
nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
37. Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 18 ngày 9
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số
45/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
38. Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2021
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
39. Chỉ thị số 18/2008/CT-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp tục thực hiện nghiêm túc Nghị quyết 32/2007/NQ-CP
của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và
ùn tắc giao thông.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11
năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, NC.
Chinhtth
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Đặng Xuân Trường
|