ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 444/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
10 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày
05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023
của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày
02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
15/9/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức,
viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người quản lý doanh nghiệp tỉnh Quảng
Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 196/TTr-SNV ngày 29/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức
hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi;
- Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP(NC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC(Vi551).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC,
PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức để bổ sung đội ngũ công chức
cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đủ về số lượng theo vị
trí việc làm, bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Thu hút được sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ có trình độ, năng lực chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức tốt, phù hợp
với vị trí việc làm để bổ sung tạo nguồn nhân lực trong các cơ quan, tổ chức
hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của
Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất
sắc, cán bộ khoa học trẻ (sau đây gọi là Nghị định số 140/2017/NĐ-CP).
2. Yêu cầu và nguyên tắc
a) Tuyển dụng công chức căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan, tổ chức, địa phương; yêu cầu nhiệm vụ vị trí việc làm và trong
chỉ tiêu biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao cho từng cơ quan, tổ chức,
địa phương.
b) Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải bảo đảm
công khai, khách quan, minh bạch, công bằng, cạnh tranh và đúng quy định của
pháp luật.
3. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua
hình thức xét tuyển và thi tuyển; cụ thể:
a) Hình thức xét tuyển đối với thí sinh dự tuyển
theo chính sách thu hút
b) Hình thức thi tuyển đối với các thí sinh đã đạt
kết quả kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo quy định[1].
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Tình hình thực hiện biên chế công chức của
các cơ quan, tổ chức, địa phương có nhu cầu tuyển dụng
Số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền
giao và số lượng biên chế chưa sử dụng tính đến ngày 31/12/2024 của các cơ
quan, tổ chức, địa phương có nhu cầu tuyển dụng (chi tiết tại Biểu số 01 kèm
theo).
2. Số lượng biên chế công chức cần tuyển dụng
TT
|
Loại công chức
|
Ngạch
|
Mã số
|
Trình độ đào tạo
|
Số lượng (Chỉ
tiêu)
|
1
|
Công chức loại C
|
Chuyên viên hoặc
tương đương
|
01.003 hoặc tương
đương
|
Đại học
|
45
|
(Chi tiết tại Biểu
số 02 kèm theo)
III. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân
tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công
chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển (có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên với ngành hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác).
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
2. Đối tượng đăng ký dự tuyển
a) Đối tượng dự tuyển theo chính sách thu hút:
- Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ
sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về
văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện
xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật
Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu
chuẩn sau đây:
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ
thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ
thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi
lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán,
vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa
lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học
- kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ
thông hoặc bậc đại học;
+ Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi
Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc
các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận.
- Người có trình độ thạc sĩ trong độ tuổi quy định
tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ
các tiêu chuẩn sau đây:
+ Đạt một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm a
khoản 2 Mục III Kế hoạch này;
+ Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên
ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
- Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi theo quy
định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định
việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ tính đến thời
điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điểm b khoản
2 Mục III Kế hoạch này.
b) Đối tượng dự tuyển công chức theo hình thức thi
tuyển
Áp dụng cho người đã đạt kết quả kiểm định chất lượng
đầu vào công chức theo quy định.
Người có nhu cầu tham gia thi tuyển công chức theo
Kế hoạch này thực hiện đăng ký kiểm định chất lượng đầu vào công chức theo Quyết
định số 69/QĐ-BNV ngày 01/02/2024 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch kiểm
định chất lượng đầu vào công chức năm 2024 (có Quyết định của Bộ Nội vụ kèm
theo).
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc
4. Phiếu đăng ký dự tuyển và địa điểm tiếp nhận
Phiếu
a) Người dự tuyển phải nộp Phiếu đăng ký dự tuyển
theo mẫu (Kèm theo bảng photo bằng tốt nghiệp, giấy tờ ưu tiên, chứng nhận
thành tích đối với đối tượng dự tuyển theo chính sách thu hút) và 03 bì thư
gửi đảm bảo (có dán tem của bưu điện, ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ người nhận);
người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng
ký dự tuyển tính đến thời gian nộp phiếu và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển công chức theo
hình thức thi tuyển phải nộp kết quả đạt kiểm định chất lượng đầu vào công chức
theo quy định.
b) Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một
chỉ tiêu vị trí việc làm cần tuyển, trường hợp người dự tuyển nộp từ 02 Phiếu
đăng ký dự tuyển vào 02 vị trí việc làm trở lên sẽ bị xóa tên trong danh sách dự
thi.
c) Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại
các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố theo nhu cầu tuyển dụng
công chức của từng cơ quan, tổ chức, địa phương. Riêng đối với thí sinh đăng ký
dự tuyển theo chính sách thu hút tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP nộp hồ sơ trực
tiếp về Sở Nội vụ.
5. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển
ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ
quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh
binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại
B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh
hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm
vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc
nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a, b, c Khoản này thì chỉ được cộng điểm
ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN PHIẾU
ĐĂNG KÝ, NỘI DUNG THI VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
1. Trình tự tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Các Sở, ban,
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố thành lập Tổ thu Phiếu đăng ký dự
tuyển, lệ phí tuyển dụng; sau khi tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển cơ quan, đơn
vị đăng ký tuyển dụng tổng hợp danh sách và gửi hồ sơ gửi về Hội đồng tuyển dụng
công chức tỉnh năm 2024 (thông qua Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển -
Phòng Công chức, viên chức, Sở Nội vụ).
b) Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;
trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
2. Nội dung và hình thức xét tuyển
Xét tuyển công chức theo chính sách thu hút được thực
hiện qua 02 vòng:
a) Vòng 1: Xét kết quả học tập và nghiên cứu
(nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Mục
III Kế hoạch này.
Những thí sinh có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định
tại tại Khoản 2 Mục III Kế hoạch sẽ tiếp tục vào vòng 2.
b) Vòng 2: Phỏng vấn về trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển;
Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có
không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
Thang điểm 100 điểm (áp dụng theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ).
3. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện thông qua thi
môn nghiệp vụ chuyên ngành, như sau:
a) Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức: Thi viết.
- Nội dung: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực
thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian thi: 180 phút
- Thang điểm: 100 điểm
b) Tài liệu ôn tập
Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh năm 2024 sẽ có
thông báo sau.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành đạt
từ 50 điểm trở lên.
- Có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng
với điểm ưu tiên quy định tại Khoản 6 Mục III Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy
theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị
trí việc làm.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
theo quy định (điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành cộng với điểm ưu tiên quy
định) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển dụng thì
người có kết quả điểm thi môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người trúng tuyển;
nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
4. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
a) Sau khi có thông báo kết quả trúng tuyển, người
trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn
thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
b) Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ
hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu
đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức ra quyết định hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin
điện tử của cơ quan và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển
dụng tiếp theo.
V. KINH PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
2. Sở Nội vụ tổ chức việc thu phí dự tuyển,
quản lý chi tiêu và thanh quyết toán phí dự tuyển theo đúng quy định.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Thời gian:
a) Đối với xét tuyển công chức theo chính sách thu
hút: Dự kiến trong Quí II, III năm 2024.
b) Đối với thi tuyển công chức: Dự kiến sau ngày
01/8/2024.
2. Địa điểm: Thông báo cụ thể sau.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng công chức tỉnh năm 2024 và thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công
chức tỉnh năm 2024.
b) Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh năm 2024 có
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng
công chức theo Kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả tuyển
dụng và báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại
Khoản 2 Điều 7 Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Được thành lập Tổ thư ký giúp việc Hội đồng soạn
thảo tài liệu ôn tập và thực hiện một số nhiệm vụ theo sự phân công, đồng thời
được quyền trưng dụng công chức của Sở Nội vụ và công chức, viên chức của một số
cơ quan, đơn vị khác để phục vụ công tác thi tuyển.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng
công chức hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
và Hội đồng tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức hành chính năm
2024.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng
tuyển dụng công chức năm 2024; thành lập Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức năm
2024.
c) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng, niêm yết và đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ Kế hoạch
tuyển dụng công chức hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024, gồm: Chỉ tiêu tuyển dụng,
điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng; tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển, thời
hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; hình thức, nội dung thi tuyển;
thời gian và địa điểm thi tuyển.
d) Tham mưu Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024
thành lập các Ban giúp việc: Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi;
Ban coi thi; Ban phách; Ban chấm thi; Ban chấm phúc khảo... theo đúng quy định.
đ) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng
trong việc tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
e) Tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện
dự thi.
g) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi và tài liệu
các môn thi.
h) Giúp Hội đồng tuyển dụng công chức thu lệ phí từ
các cơ quan, đơn vị có thí sinh đăng ký dự tuyển nộp về.
i) Xác minh bằng tốt nghiệp và phối hợp Công an tỉnh
xử lý các trường hợp có dấu hiệu sử dụng bằng cấp, giấy tờ giả theo quy định của
pháp luật. Tổ chức kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc đối với người trúng tuyển.
k) Quyết định tuyển dụng, xếp ngạch, bậc lương hoặc
bổ nhiệm ngạch (nếu có) đối với thí sinh trúng tuyển sau khi có Quyết định
phê duyệt kết quả trúng tuyển.
l) Tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tố cáo (nếu có) sau khi Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024 giải thể.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố đăng ký chỉ tiêu tuyển dụng công chức
a) Thông báo công khai tại trụ sở các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố về Kế hoạch tuyển dụng công chức hành
chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2024; số lượng biên chế công chức cần tuyển ứng với từng
vị trí việc làm; số lượng vị trí việc làm thực hiện việc tuyển dụng; tiêu chuẩn,
điều kiện đăng ký dự tuyển; thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân
công tiếp nhận Phiếu đăng kí dự tuyển; hình thức, nội dung thi tuyển; thời gian
và địa điểm tuyển dụng.
b) Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, thu
phí dự tuyển của thí sinh đăng ký dự tuyển vào cơ quan, đơn vị mình. Từng cơ
quan, đơn vị tuyệt đối không được từ chối tiếp nhận Phiếu đăng ký của thí sinh
có đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổng hợp Phiếu
đăng ký dự tuyển của thí sinh tại cơ quan, đơn vị mình và lập danh sách thí
sinh dự tuyển gửi về Hội đồng tuyển dụng công chức tỉnh năm 2024 (thông qua Sở Nội
vụ), kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh. Hoàn trả phiếu đăng ký dự
tuyển và lệ phí cho những thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển.
d) Phối hợp với Hội đồng thi tuyển công chức tỉnh
năm 2024 giải đáp thắc mắc, khiếu nại (nếu có) của thí sinh trong quá
trình tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
đ) Sau khi có Quyết định tuyển dụng của Sở Nội vụ,
quyết định tiếp nhận và phân công công tác theo đúng vị trí, chỉ tiêu đăng ký
tuyển dụng; đồng thời, bố trí cho thí sinh trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa
bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm công chức đảm nhận.
4. Công an tỉnh
a) Có trách nhiệm thực hiện bảo vệ an toàn cho kỳ
thi tuyển; phối hợp, tham mưu và tạo điều kiện cho Hội đồng thi tuyển công chức,
Sở Nội vụ tổ chức kỳ thi tuyển đúng quy định.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xử lý các trường hợp sử dụng
văn bằng tốt nghiệp giả để tham gia kỳ tuyển dụng.
5. Sở Tài chính
Trong trường hợp cần thiết, tham mưu UBND tỉnh cân
đối, bố trí kinh phí cho Sở Nội vụ tổ chức thực hiện Kế hoạch tổ chức tuyển dụng
công chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức hành
chính của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
NHU
CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Biểu số 02
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Vị trí việc làm
cần tuyển
|
Số lượng VTVL cần
tuyển
|
Trình độ chuyên
môn
|
Ngành/chuyên
ngành đào tạo
(yêu cầu ghi
rõ theo văn bằng đào tạo)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Sở Tài chính
|
|
2
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý ngân sách
|
Chuyên viên về quản
lý tài chính, ngân sách
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tài chính; Tài chính
công; Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng
|
|
2
|
Phòng Quản lý giá và công sàn
|
Chuyên viên về quản
lý giá
|
1
|
Đại học trở lên
|
Thẩm định giá; Tài
chính; Tài chính công; Kế toán, Kiểm toán; Tài chính - Ngân hàng
|
|
II
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Văn hóa
|
Chuyên viên về văn
hóa nghệ thuật
|
1
|
Đại học trở lên
|
Văn hóa học; Quản
lý văn hóa cơ sở; Quản lý nghệ thuật biểu diễn; Quản lý văn hóa; Văn hóa quần
chúng; Xã hội học; Ngữ văn
|
|
2
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên về
pháp chế
|
1
|
Đại học trở lên
|
Chuyên ngành hoặc
nhóm ngành Luật
|
|
III
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
|
|
|
1
|
Chi cục Thủy lợi
|
Chuyên viên về Quản
lý đê điều và Phòng, chống thiên tai
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình thủy
|
|
2
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
|
|
|
|
|
Hạt Kiểm lâm huyện Sơn Tây
|
Kiểm lâm viên
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Quản
lý tài nguyên rừng và Môi trường; Luật
|
Nam giới do đặc
thù ngành
|
Hạt Kiểm lâm huyện Ba Tơ
|
Kiểm lâm viên
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Quản
lý tài nguyên rừng và Môi trường; Luật
|
Nam giới do đặc
thù ngành
|
Hạt Kiểm lâm huyện Trà Bồng
|
Kiểm lâm viên
|
1
|
Đại học
|
Lâm nghiệp; Quản
lý tài nguyên rừng và Môi trường; Luật
|
Nam giới do đặc
thù ngành
|
IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
|
|
|
1
|
Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật; Quản lý đất
đai; Quản lý môi trường; Công nghệ môi trường; Quản lý tài nguyên nước; Quản
lý tài nguyên khoáng sản
|
|
2
|
Phòng Quản lý đất đai
|
Chuyên viên về quản
lý đất đai
|
3
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai;
Trắc địa; Luật
|
|
3
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên về
công nghệ thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Công nghệ thông
tin; Công nghệ kỹ thuật máy tính; An toàn thông tin; Điện tử viễn thông
|
|
4
|
Phòng Khoáng sản - Tài nguyên nước
|
Chuyên viên về
khoáng sản
|
1
|
Đại học trở lên
|
Địa chất; Khoáng sản;
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
|
V
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
|
|
|
1
|
Phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên về lao
động tiền lương
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế; Luật; Lao
động - Xã hội; Kinh tế lao động; Bảo hiểm Tài chính
|
|
2
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên về
Hành chính - Văn phòng
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính;
Công tác xã hội; Kinh tế lao động; Hệ thống thông tin quản lý; Quản lý nguồn
nhân lực
|
|
3
|
Thanh tra Sở
|
Thanh tra viên về tiếp
công dân và xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính;
Công tác xã hội; Kinh tế lao động
|
|
VI
|
Sở Ngoại vụ
|
|
2
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Sở
|
Chuyên viên về
Hành chính - văn phòng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật, Hành chính, Kinh
tế, Quản trị kinh doanh, Ngoại ngữ, Tài chính, Công nghệ thông tin, Báo chí
|
|
2
|
Phòng Đối ngoại
|
Chuyên viên về Ngoại
giao Nhà nước
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế; Ngoại
giao; Ngoại ngữ (tiếng Anh, biên phiên dịch); Quan hệ Quốc tế; Ngoại thương
|
|
VII
|
Sở Công Thương
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Sở Công Thương
|
Kế toán viên
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
|
VIII
|
Sở Tư pháp
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Xây dựng, kiểm tra và theo dõi thi hành
pháp luật
|
Chuyên viên về
theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
|
IX
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
|
|
|
1
|
Phòng Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên về Quản
lý Công nghệ thông tin
|
3
|
Đại học
|
Khoa học máy tính;
Công nghệ Thông tin; Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật máy tính;
Công nghệ phần mềm; An toàn thông tin; bưu chính, viễn thông
|
|
2
|
Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản
|
Chuyên viên về quản
lý báo chí
|
1
|
Đại học
|
Báo chí; Công nghệ
thông tin; Hành chính; Xã hội học, Ngữ văn: Luật
|
|
X
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Hành chính - Tổng hợp
|
Chuyên viên về
công nghệ thông tin
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông
tin; Khoa học máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
|
XI
|
Thanh tra tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
Chuyên viên về
Hành chính - Văn phòng
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
|
2
|
Phòng Thanh tra tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
Chuyên viên về giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
Đại học
|
Luật; Hành chính
|
|
XII
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các KCN
Quảng Ngãi
|
6
|
|
|
|
1
|
Văn phòng
|
Chuyên viên truyền
thông
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kỹ sư công nghệ
thông tin; Báo chí
|
|
2
|
Phòng Quản lý Quy hoạch và Xây dựng
|
Chuyên viên quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kỹ sư xây dựng
(dân dụng và công nghiệp, cầu dường, thủy lợi...); Kỹ sư điện; Kiến trúc sư;
Kỹ sư hạ tầng đô thị
|
|
Chuyên viên quản
lý Quy hoạch xây dựng
|
1
|
Đại học trở lên
|
|
3
|
Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyên viên quản
lý đất đai
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tài nguyên; Môi trường;
Quản lý đất đai; Trắc địa; Luật; Quản trị kinh doanh; Kế toán
|
|
4
|
Phòng Quản lý đầu tư
|
Chuyên viên về quản
lý đầu tư
|
1
|
Đại học trở lên
|
Hành chính; Ngữ
văn; Luật; Xã hội học; Quản trị kinh doanh; Kinh tế; Kiến trúc sư; Kỹ sư cơ
khí, xây dựng, giao thông, dân dụng, thủy lợi, kinh tế xây dựng, kỹ thuật
công trình xây dựng, kiến trúc công trình; Cử nhân tiếng anh; Cử nhân ngoại
ngữ, tài chính, chính sách công.
|
|
5
|
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
|
Chuyên viên về Quản
lý Kinh tế tổng hợp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh
doanh; kinh tế; tài chính; xây dựng (giao thông, dân dụng, thủy lợi, kinh tế
xây dựng, kỹ thuật công trình xây dựng)
|
|
XIII
|
UBND huyện Sơn Tây
|
1
|
|
|
|
1
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Chuyên viên về kế
hoạch và đầu tư
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật xây dựng
|
|
XIV
|
UBND TP Quảng Ngãi
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyên viên về quản
lý đất đai
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai;
Trắc địa; Tài nguyên và môi trường
|
|
XV
|
UBND huyện Bình Sơn
|
2
|
|
|
|
1
|
Phòng Kinh tế và hạ tầng
|
Chuyên viên về kết
cấu hạ tầng giao thông
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Quản lý xây dựng; Công nghệ kỹ
thuật giao thông; Kỹ thuật xây dựng; Xây dựng cầu đường
|
|
Chuyên viên về an
ninh, an toàn giao thông
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế xây dựng;
kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; xây dựng cầu đường
|
|
XVI
|
UBND huyện Mộ Đức
|
1
|
|
|
|
1
|
Phòng Tư pháp
|
Chuyên viên về kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
|
XVII
|
UBND thị xã Đức Phổ
|
6
|
|
|
|
1
|
Phòng Quản lý Đô thị
|
Chuyên viên về quản
lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
1
|
Đại học
|
Kiến trúc và xây dựng;
Kiến trúc công trình; Quy hoạch vùng và đô thị
|
|
Chuyên viên về quản
lý giao thông vận tải
|
1
|
Đại học
|
Xây dựng cầu đường;
Kỹ thuật xây dựng cầu - đường bộ; Kỹ thuật giao thông đường bộ
|
|
Chuyên viên về quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị
|
1
|
Đại học
|
Cấp thoát nước và
môi trường nước; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công
trình giao thông
|
|
2
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyên viên về Quản
lý Đất đai
|
2
|
Đại học
|
Quản lý Đất đai; Kỹ
thuật - Trắc địa - Bản đồ; Địa chính; Luật Đất đai; Luật Môi trường; Khoa học
Môi trường; Kỹ thuật Môi trường; Công nghệ Môi trường
|
|
3
|
Văn phòng HĐND và UBND thị xã
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
1
|
Đại học
|
Quản trị - Quản
lý; Luật; Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; Quản lý Nhà nước; Hành chính
học; Hành chính công; Chính sách công; Nông nghiệp; Kinh tế lao động; Lịch sử;
Quản trị văn phòng; Công tác xã hội
|
|
TỔNG CỘNG
|
45
|
|
|
|
TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC (tính đến thời điểm 31/12/2024)
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Biểu số 01
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Biên chế công chức
được giao 2024
|
Số cán bộ, công
chức có mặt dự tính đến 31/12/2024
(trừ CBCC tinh giản BC, nghỉ hưu, thôi việc, ...)
|
Số biên chế CC
phải giảm đến năm 2026 theo KH của cấp có thẩm quyền
|
Số biên chế còn
lại được đăng ký tuyển dụng công chức
|
Số chỉ tiêu đăng
ký thi tuyển công chức năm 2024
|
Ghi chú
|
BC đã giảm từ
2015 đến nay
|
BC phải giảm
còn lại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Sở Tài chính
|
55
|
53
|
6
|
0
|
2
|
2
|
|
2
|
BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi
|
80
|
71
|
44
|
0
|
9
|
6
|
|
3
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
42
|
39
|
6
|
1
|
2
|
2
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
233
|
221
|
22
|
8
|
12
|
4
|
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64
|
58
|
5
|
0
|
6
|
6
|
|
6
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
39
|
35
|
2
|
2
|
4
|
3
|
|
7
|
Sở Ngoại vụ
|
16
|
12
|
3
|
0
|
2
|
2
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
40
|
38
|
4
|
2
|
2
|
1
|
|
9
|
Sở Tư pháp
|
31
|
30
|
4
|
0
|
1
|
1
|
|
10
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
20
|
1
|
0
|
4
|
4
|
|
11
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
33
|
31
|
5
|
1
|
1
|
1
|
|
12
|
Thanh tra tỉnh
|
38
|
36
|
3
|
1
|
2
|
2
|
|
13
|
UBND huyện Sơn Tây
|
55
|
53
|
17
|
0
|
1
|
1
|
|
14
|
UBND TP Quảng Ngãi
|
112
|
111
|
7
|
1
|
1
|
1
|
|
15
|
UBND huyện Bình Sơn
|
92
|
88
|
3
|
0
|
3
|
2
|
|
16
|
UBND huyện Mộ Đức
|
76
|
72
|
14
|
0
|
4
|
1
|
|
17
|
UBND huyện Đức Phổ
|
82
|
76
|
7
|
0
|
6
|
6
|
|
TỔNG
|
1112
|
1044
|
153
|
15
|
62
|
45
|
|
[1]
Nghị định số 06/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về kiểm định
chất lượng đầu vào công chức;