ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4424/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 20
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2891/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 31 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (lĩnh vực Hành chính tư pháp và Nuôi con nuôi); 01 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ (lĩnh vực Hành chính tư pháp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
được quy định tại Quyết định số 2995/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2012 và Quyết
định số 1741/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Công bố kèm theo Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
|
1
|
Đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
2
|
Đăng ký việc xác định lại dân
tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Đăng ký việc xác định lại
giới tính có yếu tố nước ngoài
|
4
|
Điều chỉnh nội dung trong Sổ
hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
6
|
Đăng ký lại việc sinh có yếu
tố nước ngoài
|
7
|
Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
8
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
9
|
Đăng ký lại việc tử có yếu tố
nước ngoài
|
10
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
11
|
Đăng ký lại việc kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
12
|
Công nhận việc kết hôn đã
tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)
|
15
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ Sổ hộ tịch trong nước
|
16
|
Cấp bản sao các giấy tờ hộ
tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
17
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
18
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
19
|
Đăng ký việc thay đổi, chấm
dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
20
|
Ghi vào Sổ hộ tịch các việc
hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh;
kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi
|
21
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận
cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
25
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
26
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
|
29
|
Đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch trong nước
|
30
|
Đăng ký việc xác định lại dân
tộc, bổ sung hộ tịch trong nước
|
31
|
Đăng ký việc xác định lại
giới tính trong nước
|
32
|
Điều chỉnh nội dung trong Sổ
hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác trong nước
|
34
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài (không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam và
không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam)
|
35
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc
tịch Việt Nam
|
36
|
Cấp Giấy xác nhận là người
gốc Việt Nam
|
III. LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI
|
1
|
Đăng ký nuôi con nuôi của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài
nhận người Việt Nam làm con nuôi (không đích danh)
|
2
|
Đăng ký nuôi con nuôi của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài
nhận người Việt Nam làm con nuôi (xin đích danh)
|
5
|
Đăng ký nuôi con nuôi của
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận người Việt Nam làm con nuôi
|
C. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
|
28
|
Chấm dứt hoạt động của Trung
tâm hỗ trợ kết hôn
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG I. LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
1. Đăng ký việc
thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số
296, đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch, bản chính giấy
khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch và các giấy tờ liên quan để
làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch để đối chiếu. Đối với trường
hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và
phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không
cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ
nêu trên.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296,
đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ Đăng ký
khai sinh, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho
người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu
quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá
05 ngày.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự
được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc thay
đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó
thể hiện trong Tờ khai.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung
quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN
TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi: (1)
.............................................................................................
Họ và tên người
khai: ……………………………………………………………………
Nơi thường
trú/tạm trú: (2) …………………………….……………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3) ……………………………………………
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:…………………………………………………………………..…………….
Đề nghị (1)………………………………… đăng ký việc (4) ……………………………
.............................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ………………………………………..…
Giới tính:…………………….………
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
Dân
tộc:..................................................Quốc tịch:.....................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3) ………………………….………….………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)…………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh
tại:........................................................ngày...........
tháng ........... năm …………..…..
Theo Giấy khai sinh
số: ....................................................... Quyển số:……………… từ:(5)
……………………………………………….…… thành: (5)………………………………………………………………………………..………
Lý do:…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………..……….
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………, ngày …….. tháng ………
năm .............
Ý kiến của người được thay
đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu
người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên)
……………………….
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
2. Đăng ký việc
xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số
296, đường 30/4, phường
Xuân Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ
khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; bản chính giấy
khai sinh của người cần xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ
liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch để đối
chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải
lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được
ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh
về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296,
đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ Đăng ký
thay đổi, cải chính hộ tịch, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu
quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá
05 ngày.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký
việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc xác định lại
dân tộc, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành
vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ;
- Đối với việc xác
định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có ý
kiến đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai, trường hợp xác định lại dân
tộc cho con dưới 15 tuổi phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc xác định
lại dân tộc cho con.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ
tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung
quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định
số 21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN
TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính
gửi: (1)
..........................................................................................................
Họ và tên người
khai: ……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm
trú: (2) …………………………….…………………………………
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………
Quan hệ với người
được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính:…………………………………………………………..…………….
Đề nghị (1)……………………………… đăng ký việc (4)……………………………
...................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ……………………………………..…
Giới tính:…………………….………
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:...................................................Quốc tịch:................................................
Số Giấy CMND/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………
Nơi thường trú/tạm
trú: (2)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh
tại:................................ngày........... tháng ........... năm ……
Theo Giấy khai sinh
số: ...................................... Quyển số:…………………….……. từ:(5)
…………………………………………………………………………………….…… thành:
(5)………………………………………………………………………………………..…
Lý do:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………, ngày …….. tháng ………
năm .............
Ý kiến của người được thay
đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu
người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
................................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên)
……………………..
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Đăng ký việc
xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; bản chính giấy khai
sinh của người cần xác định lại giới tính và các giấy tờ liên quan để làm căn
cứ cho việc xác định lại giới tính để đối chiếu. Đối với trường hợp ủy quyền để
thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy
quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ Đăng ký khai sinh,
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở
khám chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định
của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về xác định
lại giới tính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc xác định lại giới tính cho người chưa thành niên
hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ
hoặc người giám hộ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung quy
định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số
21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC
ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ..........................................................................................................
Họ và tên người khai: ……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
…………………………….…………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ……………………………………………
Quan hệ với người được thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính:……………………………………………………………………………………..……
Đề nghị (1)……………………………………………
đăng ký việc (4) …………………… …………................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ……………………………………..… Giới
tính:…………………….………
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:...................................................Quốc tịch:................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
…………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................ngày...........
tháng ........... năm ……
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số:…………… từ:(5) ………………………………………………… ……………………………………………….…… thành:
(5)………………………………………………………………………………………………
Lý do:………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ……………………, ngày …….. tháng ……… năm .............
Ý kiến của người được thay đổi
họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người
đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
..................................................................................
..................................................................................
.................................................................................
................................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên)
……………………..
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4. Điều chỉnh nội
dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; Giấy khai sinh; trường
hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì phải xuất trình
các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. Đối với trường hợp ủy quyền để
thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công
chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản
ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; ghi vào Sổ Đăng ký hộ tịch; viết
Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ghi chú việc điều chỉnh vào Sổ đăng ký hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ tịch
h) Lệ phí: 50.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong
các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là
Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung quy
định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số
21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1)..................................................................................................
Họ và tên người khai:...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2) ...........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...............................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:..............................................................
Đề nghị (1)...........................................................
điều chỉnh (4)..............................
.............................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
............................................................................. Giới
tính:......................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Dân tộc:
...................................................... Quốc tịch:
.............................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế:....................................................................
Nơi thường trú/tạm
trú:..............................................................................................
Đã đăng ký
(5)............................................................. tại
..........................................
......................................................
ngày ................... tháng ......... năm .....................
Theo (6): .........................................
Số:................................ Quyển số:....................
từ (7): .........................................................................................................................
thành (7): ...................................................................................................................
Lý do: ........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ........................., ngày ....... tháng ........ năm
................
Các giấy tờ kèm theo (nếu có)
để chứng minh nội dung điều chỉnh
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai
sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần
điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ:
khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh
(ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ:
Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5. Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; Giấy chứng nhận kết hôn
của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn) để đối chiếu. Đối
với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng
văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
- Đối với trường hợp trẻ em có cha
hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam, cha và mẹ có
đăng ký kết hôn; trẻ em về nước cư trú thì khi đến nộp hồ sơ người nộp phải cam
đoan về việc trẻ em đó chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, đồng thời có
trách nhiệm xuất trình Hộ chiếu của trẻ em (nếu có); trường hợp trẻ em không có
Giấy chứng sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc sinh, thì người đi khai
sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì trình ký
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Công chức trả kết quả, ghi vào
Sổ đăng ký khai sinh; yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay
Giấy chứng sinh theo quy định (Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh
ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng
văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng,
thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực);
+ Trong trường hợp cha, mẹ chọn
quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có Giấy thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn
quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn
quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật nước đó;
+ Trường hợp đăng ký khai sinh cho
trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia
là người nước ngoài; nếu cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con, thì cũng
phải có thỏa thuận bằng văn bản của cha, mẹ theo quy định của Luật Quốc tịch
Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thời hạn nói
trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể
đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ
em.
- Đối với trường hợp trẻ em có cha
hoặc mẹ là người nước ngoài, còn người kia là công dân Việt Nam, cha và mẹ có
đăng ký kết hôn; trẻ em về nước cư trú thì khi đến nộp hồ sơ người nộp phải cam
đoan về việc trẻ em đó chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, đồng thời có
trách nhiệm xuất trình Hộ chiếu của trẻ em (nếu có); trường hợp trẻ em không có
Giấy chứng sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc sinh, thì người đi khai
sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)
......................................................................................
Họ và tên người khai:
..............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)..........................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)........................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ...........................................................................
Đề nghị(1)...........................................................................................
đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ..............................................................................
Giới tính:......................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................
(Bằng chữ:................................
....................................................................................................................................)
Nơi sinh:
(4).…………………………………………………………………….……………
Dân tộc:
......................................................... Quốc tịch:
………………………………
Họ và tên cha: …………………………………………………...…………………………
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch:
........................ Năm sinh .........................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………...…………
Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………………..….
Dân tộc: ..............................
Quốc tịch: ....................... Năm sinh …………………….
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)…………………………………………………………………
Tôi cam đoan lời khai trên đây là
đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm
..............
|
Người đi khai
sinh(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................
|
Người cha
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………….
|
Người mẹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………..
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai
sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện
thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
6. Đăng ký lại
việc sinh có yếu tố nước ngoài a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường
30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân
người đó; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch;
bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao
giấy tờ hộ tịch thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu
được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Trường hợp ủy quyền
thì phải có văn bản ủy quyền và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy
tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296,
đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, ghi
vào Sổ Đăng ký khai sinh; yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc
Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu
quy định);
+ Bản cam đoan (nếu
không còn bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá
03 ngày.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai đăng ký
lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc sinh của công
dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt
Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư
hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký
và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu TP/HT-2012-TKKLVS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính
gửi:
(1)...............................................................................................................
Họ và tên người
khai: ……………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)…………………………………………………………………
Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3) …………………………………………………
Quan hệ với người
được khai sinh: ………………………………………………………
Đề nghị (1)
.........................................................................................................
đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và
tên:........................................................................ Giới
tính: ...........................
Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………………
Nơi sinh:
(4)…………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………………….....……..
Quốc tịch: …………………………..
Họ và tên cha:
……………………………………………………………………………..
Dân tộc: ……………………………….
Quốc tịch: ........................................
Năm sinh ……………... Nơi thường trú/tạm
trú: (2)……………………………………..
Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………… Quốc
tịch: ……………………. Năm sinh ...........................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) …………………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh
tại (5): …………………………. ngày …… tháng ….. năm .........
Theo Giấy khai sinh số:…………………..(6), Quyển
số:…………………………….(6)
Lý do đăng ký lại: …………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
(7)........................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc
sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai
sinh trước đây.
(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi
nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng
ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy
khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
7. Cấp lại bản
chính Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp hồ
sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để
xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân
Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối
với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền
đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ
có trong thành phần hồ sơ phải là bản cao có chứng thực; trường hợp trực tiếp
thì nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực. Đối với
trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn
bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trình ký
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Công chức trả kết quả ghi chú
vào Sổ Đăng ký khai sinh, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu
có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau
khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài
không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy
khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư
hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh
hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính
Giấy khai sinh.
- Sở Tư pháp nơi lưu trữ sổ đăng
ký hộ tịch có thẩm quyền cấp lại bản chính giấy khai sinh, trường hợp Sổ đăng
ký khai sinh lưu tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, thì
Sở Tư pháp yêu cầu Ủy ban nhân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lưu
trữ Sổ đăng ký khai sinh cung cấp thông tin liên quan đến nội dung khai sinh để
ghi vào bản chính Giấy khai sinh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKCLBCGKS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
....................................................................................................
Họ và tên người khai: ..............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)..........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)...............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản
chính Giấy khai sinh: ......................................
Đề nghị (1) ................................................................................................
cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
........................................................................ Giới
tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Nơi sinh:
(4).................................................................................................................
Dân tộc:
................................................................... Quốc tịch:
.................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)..........................................................................................
Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………
Dân tộc: ………………………. Quốc tịch:
........................ Năm sinh ..........................
Nơi thường trú/tạm trú:
(5)………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………….
Dân tộc:
..................................... Quốc tịch: ....................... Năm
sinh …………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(5)…………...………………………………………………………
Đã đăng ký khai sinh tại:
..............................................................................................
................................................................................
ngày ......... tháng....... năm ..........
Theo Giấy khai sinh số:
(6).................................. Quyển số
(6):....................................
Lý do xin cấp lại: .........................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình
Làm
tại: ........................., ngày ............ tháng .........
năm ................
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
...................................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước
ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh
ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa
liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố,
mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn
tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
8. Đăng ký khai
tử có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Đối với trường hợp ủy
quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được
công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn
bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trình ký
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Công chức trả kết quả ghi vào
Sổ đăng ký khai tử; yêu cầu người nhận ký tên vào Sổ đăng ký khai tử; trao kết quả
cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Sau
khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thì thời hạn được kéo dài
thêm không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng tử
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký khai tử (dùng cho việc đăng ký khai
tử có yếu tố nước ngoài) (Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thời hạn đi khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết. Thân
nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử; nếu người chết không có thân
nhân, thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tổ chức, nơi
người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai tử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu
TP/HT-2012-TKKTNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
(Dùng
cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi:
(1)..................................................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)........................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)
..............................................................
Quan hệ với người đã chết:
.....................................................................................
Đề nghị(1) .......................................................................................................................
đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
.................................................................... Giới tính:
............................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Dân tộc:
................................................................ Quốc tịch:
.................................
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)
......................................................................
Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)
....................................................................
Đã chết vào lúc: ...................
giờ ............. phút, ngày ......... tháng ........ năm ...........
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5)
................................... do...................
...................................................................................
cấp ngày ........ tháng ....... năm ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ........................................, ngày ........ tháng ........
năm ........
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng
ký khai tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy
tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy
tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.
(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch
cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.
9. Đăng ký lại
việc tử có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; bản sao giấy tờ hộ tịch
đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì
viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và
chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người
làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về chữ ký của hai người làm chứng. Trường hợp ủy quyền thì phải có văn bản ủy
quyền và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì
không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối
quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, ghi vào Sổ Đăng
ký khai tử; yêu cầu người nhận ký tên vào bản chính Sổ đăng ký khai tử; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Bản cam đoan (nếu không còn bản
sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng tử
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc tử của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc
của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch
và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng
ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ
Kính gửi: (1)
........................................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)........................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)..............................................................
Quan hệ với người đã chết:
.....................................................................................
Đề nghị (1) ....................................................................................................................
đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
.................................................................. Giới tính:
..............................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Dân tộc:
.......................................................... Quốc tịch:
……………………………
Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)
……………………………………………………
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)………………………………………………
Đã chết vào lúc:
................... giờ ............. phút, ngày .......... tháng ........ năm
……..
Nơi chết: (4)…………………………………………………………………………………
Nguyên nhân chết:
…………………………………………………………………………
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử
(5)………………………………………
Do………………………………...… cấp ngày
…………..tháng ………… năm ………
Đã đăng ký khai tử tại (6):
…………………………………………………………………
..................................................................................
ngày ....... tháng ........ năm ….
Theo Giấy chứng tử số: (7)………………………..Quyển số:
(7)………………………
Lý do đăng ký lại: …………………………………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: .................................., ngày ........ tháng ........ năm
..............
(7)........................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc
tử.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện,
trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.
(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm
từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”
thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.
(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai
tử trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi
nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng
ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng
tử được cấp hợp lệ trước đây).
10. Đăng ký kết
hôn có yêu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Hồ sơ kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực
tiếp tại Sở Tư pháp. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày phỏng vấn, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
đến nộp hồ sơ nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Phỏng vấn
+ Trường hợp phỏng vấn “Đạt” thì
hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp phỏng vấn “Không đạt”
thì hẹn ngày phỏng vấn lại sau 30 ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước.
- Bước 4: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ và Phiếu thu tiền lệ phí, trường hợp mất thì phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và Phiếu thu tiền
lệ phí, ghi vào Sổ Đăng ký kết hôn; yêu cầu hai bên ký tên vào Giấy chứng nhận
kết hôn và Sổ Đăng ký kết hôn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo
mẫu quy định);
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt
Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh
tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà
người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp
luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc
không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế
có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày
nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không
có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Bản sao một trong các giấy tờ
để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ
tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm
trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).
+ Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
. Đối với công dân Việt Nam đang
phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp
đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý
ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước
ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định
của ngành đó;
. Đối với công dân Việt Nam đã ly
hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc
đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
. Đối với công dân Việt Nam đồng
thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng
hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
. Đối với người nước ngoài không
thường trú tại Việt Nam thì phải có giấy do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật của nước đó;
. Đối với người nước ngoài đã ly
hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp
Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí (trong đó Sở Tư pháp 20
ngày, Ủy ban nhân dân thành phố 05 ngày). Trường hợp xét thấy vấn đề
cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: 1.000.000 đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong
các trường hợp sau:
+ Một hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy
định của pháp luật Việt Nam;
+ Bên kết hôn là công dân nước ngoài không đủ điều kiện
kết hôn theo pháp luật của nước mà người đó là công dân hoặc thường trú đối với
người không quốc tịch;
+ Việc kết hôn không do nam, nữ tự nguyện quyết định;
+ Có sự lừa dối, cưỡng ép kết hôn;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người đang có vợ, đang
có chồng;
+ Một hoặc cả hai bên kết hôn là người mất năng lực
hành vi dân sự;
+ Các bên kết hôn là những người cùng dòng máu về trực
hệ hoặc có họ trong phạm vi ba đời;
+ Các bên kết hôn đang hoặc đã từng là cha, mẹ nuôi
và con nuôi, bố chồng và con dâu, mẹ vợ và con rể, bố dượng và con riêng của vợ,
mẹ kế và con riêng của chồng;
+ Các bên kết hôn cùng giới tính (nam kết hôn với nam,
nữ kết hôn với nữ);
+ Kết quả phỏng vấn, thẩm tra, xác minh cho thấy việc
kết hôn thông qua môi giới nhằm mục đích kiếm lời; kết hôn giả tạo không nhằm
mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững; lợi
dụng việc kết hôn nhằm mục đích mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm
tình dục đối với phụ nữ hoặc vì mục đích trục lợi khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày
09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch
và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
1
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KẾT HÔN
Kính gửi:................................................................
|
2
|
Người khai
|
Bên nam
|
Bên nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ
hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi
phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị
...............................................................................................................
đăng ký.
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
..................................................................
..................................................................
|
............., ngày ..........tháng .......... năm..........…
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
....................................
|
Xác nhận này có giá
trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày……....tháng……....năm……....
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
....................................
|
|
Chú thích:
(1), (2) Trường
hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai
bên nam, nữ
11. Đăng ký lại
việc kết hôn có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; bản sao giấy tờ hộ tịch
đã cấp hợp lệ trước đây (nếu có), nếu không còn bản sao giấy tờ hộ tịch thì
viết bản cam đoan về việc đã đăng ký nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu
trách nhiệm về nội dung cam đoan. Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người
làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
về chữ ký của hai người làm chứng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người đến nộp hồ sơ nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí, trường hợp mất thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,
ghi vào Sổ Đăng ký kết hôn; yêu cầu
Hai bên ký tên vào Giấy chứng nhận
kết hôn và Sổ Đăng ký kết hôn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Bản cam đoan (nếu không còn bản
sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: 1.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
(Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Việc kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người
nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng
ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản
lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng
3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐKLVKH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1):
...................................................................................................
Chúng tôi là:
Họ và tên chồng:
..................................
Họ và tên vợ:
.................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................. Ngày, tháng, năm
sinh: ..................
Dân tộc: .................. Quốc
tịch: .................. Dân tộc: ..................
Quốc tịch: .......
Nơi thường trú/tạm trú (2):
........................ Nơi thường
trú/tạm trú (2): .............
...................................................................
............................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
.................................................................
............................................................
Đã đăng ký kết hôn tại (4)
..........................................................................................
..........................................................................
ngày........tháng .......... năm ...........
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………..(5),
Quyển số:…………………(5)
Đề nghị (1)…………………………………………….. đăng
ký lại việc kết hôn.
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ...................................., ngày ........ tháng ........ năm
........
|
Chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(6)......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chú thích:
(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc
kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số
Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên
giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết
hôn trước đây.
(5) Chỉ khai khi biết rõ.
(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi
nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng
ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
12. Công nhận việc
kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết
hôn)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Hồ sơ ghi vào sổ việc kết hôn do một trong hai bên kết
hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp. Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó;
Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ
thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; Giấy chứng
nhận kết hôn để đối chiếu;
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày phỏng vấn; viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người
đến nộp hồ sơ nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí, trường hợp mất thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí hoặc Giấy chứng minh nhân dân; ghi chú vào
Sổ Đăng ký kết hôn; yêu cầu đương sự ký tên vào Giấy xác nhận và Sổ Đăng ký kết
hôn; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn
(theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc
kết hôn do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ
để chứng minh về nhân thân, như Giấy Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn
giữa công dân việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc
người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiền hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn
đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc kết hôn giữa công dân Việt
Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công
nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm
quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
Trường hợp có vi phạm pháp luật
Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn,
hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi
để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận
tại Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2002/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư
số:
09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: (1) ........................................................................
Họ và tên người khai:
...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
....................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)...........................................................................
Đề nghị
(1)......................................................................................................
ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:
..................................
Họ và tên vợ:
.................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................. Ngày, tháng, năm
sinh: ..................
Dân tộc: ..................
Quốc tịch: .................. Dân tộc: ..................
Quốc tịch: ......
Nơi thường trú/tạm trú (2):
........................ Nơi thường
trú/tạm trú (2): ............
...................................................................
..........................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):
.................................................................
...........................................................
Kết hôn lần này là lần thứ:
Kết hôn lần này là lần thứ:
..............................
..............................
Đã đăng ký kết hôn tại
................................................................................................
theo(4)...........................................................................................
số ........................
do........................................................................
cấp ngày........ tháng ...... năm .................. Trước khi kết hôn lần này
chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ………, ngày ....... tháng ....... năm .......
Tài liệu gửi kèm theo Tờ
khai:
............................................................
............................................................
............................................................
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú
kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc
kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn
cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn
nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ
quan cấp.
15. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ
Sổ hộ tịch trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trường
hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì bản sao phải có chứng thực hợp lệ.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc là Người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền (hoặc là cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết) thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh
là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
Người yêu cầu cấp bản sao gửi hồ
sơ qua đường Bưu điện thì phải trả tiền lệ phí cấp bản sao và cước phí Bưu điện.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc nhận qua đường Bưu điện theo địa chỉ người nộp ghi
trong hồ sơ.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu
người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Chứng thư hộ tịch cần trích lục
(nếu có), trường hợp không có thì nộp Tờ khai hoặc Đơn yêu cầu trích lục.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch
h) Lệ phí: 5.000đồng/bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai trích lục khai sinh, (Mẫu
STP/TKTLKS-01);
- Tờ khai trích lục kết hôn (Mẫu
STP/TKTLKH-02);
- Tờ khai trích lục khai tử (Mẫu
STP/TKTLKT-03).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
- Quyết định số 05/QĐ-STP ngày 11
tháng 01 năm 2007 của Sở Tư pháp về việc ban hành danh mục và biểu mẫu hồ sơ hành
chính trong công tác hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
Mẫu
STP/TKTLKS-01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI TRÍCH LỤC GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: Sở Tư
pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và
tên): …………………………………………. Giới tính:……………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/Tạm trú hiện nay:………………………………………………………
Nay tôi có nhu
cầu trích lục GIẤY KHAI SINH cho người có tên dưới đây:
- Họ
tên:………………………………………………… Giới tính:…………………..
- Ngày, tháng,
năm sinh: ............................ Nơi sinh:………………………………….
- Nơi thường
trú/Tạm trú hiện nay:.................................................................................
- Họ tên
cha:………………………………………………… Năm sinh:……………..
- Nơi thường
trú:………………………………………………………………………..
- Họ tên mẹ:
……………………………………………………. Năm sinh:…………..
- Nơi thường
trú:……………………………………………………………………….
Trước đây đã đăng
ký Khai sinh tại:
Số
hiệu:……………………….………Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………..
Đề nghị Phòng Hộ
tịch trích lục:........................ bản
|
.……., ngày ….. tháng ….. năm............
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu STP/TKTLKH-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI TRÍCH LỤC GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
Kính
gửi: Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và tên):
...................................................................... Giới
tính: .............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Nơi thường
trú/Tạm trú hiện nay:
...........................................................................
.................................................................................................................................
Nay tôi có nhu
cầu trích lục GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN cho người có tên dưới đây:
- Họ tên người chồng:
..................................................................... Sinh
ngày: ......
- Nơi thường
trú:.......................................................................................................
- Họ tên người
vợ: ...........................................................................
Sinh ngày: .....
- Nơi thường
trú:......................................................................................................
Trước đây đã đăng
ký Kết hôn tại: .........................................................................
Số hiệu:
................................................................ Ngày, tháng,
năm đăng ký: ......
Đề nghị Phòng Hộ
tịch trích lục:......................... bản
|
...…….., ngày ….. tháng ….. năm……....
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu STP/TKTLKT-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI TRÍCH LỤC GIẤY KHAI TỬ
Kính
gửi: Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và tên
người làm đơn): ......................................... Giới tính:
...................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Nơi thường trú/Tạm
trú hiện nay:………………………………………………….
Quan hệ với người
chết:…………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này
yêu cầu Phòng Hộ tịch trích lục GIẤY KHAI TỬ cho người có tên dưới đây:
- Họ tên người
chết:............................................................................
Giới tính
- Ngày, tháng,
năm sinh:…………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm
chết: ........................ Nơi chết ………………………………..
- Nguyên nhân
chết:………………………………………………………………..
- Nơi thường trú cuối
cùng trước khi chết - Trước đây đã đăng ký Khai tử tại Số hiệu:…….. Ngày,
tháng, năm đăng ký:......................
Đề nghị Phòng Hộ tịch
trích lục:......................... bản
|
...……..….., ngày ….. tháng ….. năm………..
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
16. Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trường hợp gửi hồ sơ
qua đường bưu điện thì bản sao phải có chứng thực hợp lệ.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền (hoặc là cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính
trong trường hợp người đó đã chết) thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh
là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì có Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
Người yêu cầu cấp bản sao gửi hồ
sơ qua đường Bưu điện phải trả tiền lệ phí cấp bản sao và cước phí Bưu điện.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc nhận qua đường Bưu điện theo địa chỉ người nộp ghi
trong hồ sơ.
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, viết Phiếu thu lệ
phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước;
- Thông qua hệ thống Bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Chứng thư hộ tịch cần trích lục
(nếu có), trường hợp không có thì nộp Tờ khai hoặc Đơn yêu cầu trích lục.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch
h) Lệ phí: 5.000đồng/bản
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai trích lục khai sinh, (Mẫu
STP/TKTLKS-01);
- Tờ khai trích lục kết hôn (Mẫu
STP/TKTLKH-02);
- Tờ khai trích lục khai tử (Mẫu
STP/TKTLKT-03).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí;
- Quyết định số 05/QĐ-STP ngày 11
tháng 01 năm 2007 của Sở Tư pháp về việc ban hành danh mục và biểu mẫu hồ sơ hành
chính trong công tác hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
Mẫu
STP/TKTLKT-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI TRÍCH LỤC GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: Sở Tư
pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và
tên): …………………………………………. Giới tính:……………….
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………
Nơi thường
trú/Tạm trú hiện nay:………………………………………………………
Nay tôi có nhu
cầu trích lục GIẤY KHAI SINH cho người có tên dưới đây:
- Họ
tên:………………………………………………… Giới tính:…………………..
- Ngày, tháng,
năm sinh: ............................ Nơi sinh:………………………………….
- Nơi thường
trú/Tạm trú hiện
nay:.............................................................................
- Họ tên
cha:………………………………………………… Năm sinh:……………..
- Nơi thường
trú:………………………………………………………………………..
- Họ tên mẹ:
……………………………………………………. Năm sinh:…………..
- Nơi thường
trú:……………………………………………………………………….
Trước đây đã đăng
ký Khai sinh tại:
Số
hiệu:……………………….………Ngày, tháng, năm đăng ký:…………………..
Đề nghị Phòng Hộ
tịch trích lục:......................... bản
|
.……., ngày ….. tháng ….. năm............
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu STP/TKTLKH-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI TRÍCH LỤC GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN
Kính
gửi: Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và
tên): .................................................................... Giới
tính: .................
Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................................
Nơi thường
trú/Tạm trú hiện nay:
..............................................................................
......................................................................................................................................
Nay tôi có nhu cầu
trích lục GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN cho người có tên dưới đây:
- Họ tên người
chồng: .....................................................................
Sinh ngày: .........
- Nơi thường trú:..........................................................................................................
- Họ tên người
vợ: ...........................................................................
Sinh ngày: ........
- Nơi thường
trú:.........................................................................................................
Trước đây đã đăng
ký Kết hôn tại:
............................................................................
Số hiệu:
................................................................ Ngày, tháng,
năm đăng ký: .........
Đề nghị Phòng Hộ
tịch trích lục:......................... bản
|
...…….., ngày ….. tháng ….. năm……....
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu STP/TKTLKT-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI TRÍCH LỤC GIẤY KHAI TỬ
Kính
gửi: Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Tôi là (Họ và tên
người làm đơn): ......................................... Giới tính:
...................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Nơi thường trú/Tạm
trú hiện nay:………………………………………………….
Quan hệ với người
chết:…………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này
yêu cầu Phòng Hộ tịch trích lục GIẤY KHAI TỬ cho người có tên dưới đây:
- Họ tên người
chết:..............................................................................
Giới tính
- Ngày, tháng,
năm sinh:…………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm
chết: ........................ Nơi chết ………………………………..
- Nguyên nhân
chết:………………………………………………………………..
- Nơi thường trú cuối
cùng trước khi chết - Trước đây đã đăng ký Khai tử tại Số hiệu:……. Ngày, tháng,
năm đăng ký:......................
Đề nghị Phòng Hộ tịch
trích lục:......................... bản
|
...……..….., ngày ….. tháng ….. năm………..
Người viết tờ khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
17. Đăng ký việc
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Hồ sơ nhận cha, mẹ, con phải do người có yêu cầu nộp
trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và phải xuất
trình Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ, viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nộp hồ sơ nộp
tiền và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân
dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Phiếu thu lệ phí,
ghi vào Sổ Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong các giấy tờ
để chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với
công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người
được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong
trường hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Căn cứ chứng minh quan hệ cha,
con hoặc mẹ, con (nếu có);
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với
người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần xác
minh thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: 1.000.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc nhận con
(Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha,
mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành
niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.2);
- Tờ khai đăng ký việc nhận cha,
mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất
một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên
thường trú tại Việt Nam chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn
sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có
tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trong trường hợp người được nhận
là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con
chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự
đồng ý của người con đó.
- Con đã thành niên nhận cha không
phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
- Trường hợp con chưa thành niên
nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho
con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất
năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:
(1).............................................................................................
Họ và tên người khai: ………………………………….
Giới tính:……………………
Nơi thường trú/tạm trú:(2) ………………………………………………………………..
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………….
Đề nghị (1) ............................................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:
Họ và
tên:.....................................................................................
Giới tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………
Dân tộc:
........................................................... Quốc tịch:
……………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)…………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(4)………………………………………………
Hiện đang được người có
tên dưới đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm
trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ
hợp lệ thay thế (3)
|
|
|
Quan hệ giữa người
nuôi dưỡng với người được nhận là con:…………………
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ....................................,
ngày ....... tháng ..... năm .....
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………….
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm
theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
Ý kiến của người hiện đang
là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
(ký, ghi rõ họ
tên)
…………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận
con.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống, nếu có
thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành
niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính
gửi: (1)
............................................................................
Họ và tên người
khai: ………………………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)……………………………………………
Quan hệ với người
nhận cha/mẹ: (4) ……………………………………………….
Đề nghị(1)
.............................................................. công nhận người
có tên dưới đây:
Họ và tên:
…………………………………………………..…………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………….
Dân
tộc:................................................................... Quốc
tịch: ………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)……………………………………………………………….
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)…………………………………………….
Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới
đây:
Họ và tên: ………………………………………...
Giới tính:…………………………...
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………….
Dân
tộc:.................................................................... Quốc
tịch: ……………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(5) ………………………………………….
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:.......................................
ngày .... tháng ... năm ............
|
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
……………………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm
theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của người hiện đang
là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
(ký, ghi rõ họ
tên)
……………………….
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận
cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu
là mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống, nếu có
thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính
gửi:(1)
....................................................................................................
Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính:…………………………..
Ngày, tháng, năm
sinh: ………………………………………………………………………..
Dân tộc:
........................................................... Quốc tịch:
…………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)……………………………………………………
Đề nghị (1) ........................................................................................
……… công nhận người dưới đây là(4) .....................................................
của tôi:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh: …………………………………………………………………………
Dân tộc:
................................................................ Quốc tịch:
………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
………………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3) ……………………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................, ngày …………
tháng.......... năm ............
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm
theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
|
Ý kiến của người được nhận là
cha/mẹ:
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
……………………………………………………..
(ký, ghi rõ họ
tên)
……………………..
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận
cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu
nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
18. Đăng ký giám
hộ có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Hộ
chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,
ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền;
trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ
hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường
trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều
người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám
hộ;
+ Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng,
thì người cử giám hộ phải lập Danh mục tài sản và ghi rõ tình trạng của tài sản
đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử làm giám hộ, 03 bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu
TP/HT-2012-TKGH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cá nhân có đủ các điều kiện sau
đây có thể làm người giám hộ:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
+ Có tư cách đạo đức tốt; không
phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
+ Có điều kiện cần thiết bảo đảm
thực hiện việc giám hộ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 09 tháng 6 năm
2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005
của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn
nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm
2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm
để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu TP/HT-2012-TKGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
.......................................................................................................
Họ và tên người khai: ..............................................................Giới
tính ...............
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Đề nghị(1) .......................................................................................................
đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ và tên:
..................................................................... Giới tính
............................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Dân
tộc:............................................... Quốc tịch:
...................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3).....................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: .............................................................................
Giới tính ....................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Nơi sinh:(4)
..............................................................................................................
Dân tộc:
.........................................................Quốc tịch:
.........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
......................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: ........................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ........................, ngày ........... tháng ........... năm ................
Người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
..............................................
|
Người khai(5)
(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ
tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người
khai không phải là người giám hộ.
19. Đăng ký việc
thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú,
Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt
Nam) để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; các giấy tờ cần thiết
để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Hộ
chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu,
ghi chú vào Sổ đăng ký giám hộ, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp
tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Quyết định công nhận việc giám
hộ đã cấp trước đây;
+ Trong trường hợp người được giám
hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì người
yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục tài sản
hiện tại của người được giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02
ngày, kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thì
thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 02 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc
giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người giám hộ được thay đổi trong
các trường hợp sau đây:
+ Người giám hộ không còn đủ các
điều kiện sau đây thì được thay đổi: . Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
. Có tư cách đạo đức tốt; không
phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa
được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh
dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
. Có điều kiện cần thiết bảo đảm
thực hiện việc giám hộ.
+ Người giám hộ là cá nhân chết
hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích, tổ chức làm giám hộ chấm dứt hoạt động.
+ Người giám hộ vi phạm nghiêm trọng
nghĩa vụ giám hộ.
+ Người giám hộ đề nghị được thay
đổi và có người khác nhận làm giám hộ.
- Việc giám hộ chấm dứt trong các
trường hợp sau đây:
+ Người được giám hộ đã có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Người được giám hộ chết.
+ Cha, mẹ của người được giám hộ
đã có đủ điều kiện để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
+ Người được giám hộ được nhận
làm con nuôi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKCDGH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ
Kính gửi: (1)
....................................................................................
Họ và tên người khai:.............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2).......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)............................................................
Đề nghị .................................................................
đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa: Người giám hộ:
1. Họ và tên:
...................................................................................
Giới tính ...........
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................................
Dân
tộc:.................................................................. Quốc
tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)........................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)......................................................................
2. Họ và tên:
..................................................................................
Giới tính ............
Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Dân
tộc:.................................................................. Quốc
tịch: .................................
Nơi thường trú/tạm trú:
(2)........................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:
(3)......................................................................
Người được giám hộ:
Họ và tên: ................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Nơi sinh: (4)..............................................................................................................
Dân
tộc:................................................................................
Quốc tịch:...................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................
Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số
............................................ do .........
...........................................................................
cấp ngày ..... tháng ..... năm .........
Lý do chấm dứt việc giám hộ:................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ....................., ngày .......... tháng ........ năm
..........
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ
tên UBND/tên Sở Tư pháp.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện,
thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở
y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện
và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp
tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước
ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh
ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa
liên bang Đức).
20. Ghi vào Sổ
hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các
việc sinh; kết hôn; nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ
tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam)
để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; bản chính hoặc bản sao giấy
tờ hộ tịch cần ghi.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; ghi chú vào Sổ
đăng ký khai sinh, Sổ đăng ký kết hôn, Sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng
ký việc nuôi con nuôi; viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận nộp tiền; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính
(trừ việc công nhận kết hôn; nhận cha, mẹ, con thì phải nộp trực tiếp).
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước
ngoài cư trú tại Việt Nam) (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để
đối chiếu);
+ Bản sao, kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ hộ tịch cần ghi chú.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác
minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài các việc: khai sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con; nuôi con nuôi
khi về nước thường trú phải làm thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
21. Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận
cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Hồ sơ ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con phải do người
có yêu cầu nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền quy định của pháp luật và
phải xuất trình Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; ghi chú vào Sổ
đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận nộp
tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha,
mẹ, con (theo mẫu quy định);
+ Bản sao giấy tờ công nhận việc
nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm
trú của người có yêu cầu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường
hợp phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
h) Lệ phí: 50.000đồng/trường
hợp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc
nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với nhau
hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân và gia đình
ngày 09 tháng 6 năm 2000;
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012
của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư
số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:
.............................................................................................................
Họ và tên:
………........................................... Giới tính:
.........................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
Dân tộc: ...........................................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú:
..........................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: .........................................................
Đề nghị ......................................................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1) .......................
của tôi
Họ và tên:
………..............……………………………...............................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...........................................................................................
Dân tộc: ...........................................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi thường trú/tạm trú:
...........................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế: ..........................................................
Theo(2):
..................................................................................................................
..................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số ………................................,
ngày….…/…..…/.............. của(3)
...................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ
khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận
việc nhận cha, mẹ, con;
- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu;
- Bản sao Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu
cầu.
|
...............,
ngày ......... tháng … năm……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...............................
|
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết
định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
25. Cấp Giấy đăng
ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (theo
mẫu quy định);
+ Bản sao Quyết định thành lập
Trung tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm
đặt trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người
dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động bảo
đảm nguyên tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy đăng ký hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn,
hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên
tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt;
- Có địa điểm, trang thiết bị, nhân
lực cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm;
- Người dự kiến đứng đầu Trung tâm
là người không có tiền án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3
năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử
dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT
(Thông
tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố
..........................................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài: ...................
..................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:.......................................................
ngày ....... tháng ....... năm ........ của
.....................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
............................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung
tâm: ......................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp
lệ thay thế: ....................................................
Nội dung hoạt động của Trung
tâm: ..........................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..........................................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy
đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Làm
tại ....................., ngày ........ tháng .........năm .............
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
......................................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm
(bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm
đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người
dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm
(bản sao).
26. Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào
Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Thay đổi về tên gọi, địa điểm
đặt trụ sở:
. Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi;
. Giấy đăng ký hoạt động.
+ Thay đổi nội dung hoạt động của
Trung tâm:
. Văn bản của Hội Liên hiệp phụ
nữ trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi;
. Giấy đăng ký hoạt động.
+ Thay đổi người đứng đầu Trung
tâm:
. Văn bản của Hội Liên hiệp phụ
nữ trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi;
. Giấy đăng ký hoạt động;
. Phiếu lý lịch tư pháp của người
dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản ghi chú thay đổi (đối với thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt
trụ sở).
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với thay đổi người đứng đầu hoặc thay đổi nội dung
hoạt động của Trung tâm).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác
nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
29. Đăng ký việc thay đổi, cải
chính hộ tịch trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp
hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ
xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu
chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực;
trường hợp trực tiếp thì xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần thay
đổi, cải chính hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay
đổi, cải chính hộ tịch. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì
việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp
lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có
giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ đăng ký thay đổi,
cải chính hộ tịch, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời
hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ
chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 Sổ đăng ký hộ tịch lưu tại Sở Tư pháp
thì Sở Tư pháp, nơi đang lưu Sổ hộ tịch có thẩm quyền giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố quy định về việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều
chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố về việc sửa đổi, bổ sung quy định về
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính,
bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số
21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC
ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
..........................................................................................................
Họ và tên người khai: ........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
....................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
........................................................................
Quan hệ với người được thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
...........................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................
đăng ký việc (4) ........................................
.......................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: ................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
Dân
tộc:........................................................... Quốc
tịch:.........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
..............................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:....................................
ngày........... tháng ........... năm .............
Theo Giấy khai sinh số: .............................
Quyển số:............................................ từ:(5)
...................................................................................................................................
thành: (5)......................................................................................................................................
Lý do: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ........................................., ngày ......... tháng
........ năm .......
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người
đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến
dưới 18 tuổi)
.........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
...........................................................................................
(ký, ghi rõ họ
tên)
...........................
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
30. Đăng ký việc
xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp hồ
sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để
xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác
định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường
hợp trực tiếp thì phải xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần xác
định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho
việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch. Đối với trường hợp ủy quyền để thực
hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và phải được công chứng
hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy
quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình hoặc
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ đăng ký khai sinh,
viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày, kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo
dài thêm không quá 05 ngày.
- Trường hợp bổ sung hộ tịch sẽ
được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính và ghi nội dung bổ sung vào bản chính Giấy
khai sinh.
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ
chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 Sổ đăng ký hộ tịch lưu tại Sở Tư pháp
thì Sở Tư pháp, nơi đang lưu Sổ hộ tịch có thẩm quyền giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ ban hành quy định về việc thay
đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung
hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa
đổi, bổ sung quy định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc,
xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC
ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
..........................................................................................................
Họ và tên người khai: ..............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
..............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ....................................................................................................
Đề nghị (1)........................................
đăng ký việc (4) ..........................................................
..................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................................................
Dân
tộc:........................................................... Quốc
tịch:...........................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
...............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:..................................
ngày........... tháng ........... năm ........
Theo Giấy khai sinh số: .......................................................
Quyển số:..................................................... từ:(5)
.............................................................................
....................................................................... thành:
(5)..........................................................
..........................................................................................................
Lý do: ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ........................................., ngày ......... tháng
........ năm .......
Ý kiến của người được thay đổi
họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người
đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên)
....................................................
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
31. Đăng ký việc
xác định lại giới tính trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Khi đến nộp hồ
sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để
xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác
định thẩm quyền đăng ký hộ tịch. Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính,
thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực; trường
hợp trực tiếp thì phải xuất trình bản chính Giấy khai sinh của người cần xác
định lại giới tính và các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại
giới tính. Đối với trường hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền
phải lập bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người
ủy quyền, thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng
minh về mối quan hệ nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình hoặc
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc hoặc Giấy chứng minh nhân dân, ghi vào Sổ đăng ký khai
sinh, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở
khám chữa bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính theo quy định
của Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/8/2008 của Chính phủ về xác định lại giới
tính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai đăng ký việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong
Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ
chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 Sổ đăng ký hộ tịch lưu tại Sở Tư pháp
thì Sở Tư pháp, nơi đang lưu Sổ hộ tịch có thẩm quyền giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung quy
định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số
21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC
ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
..........................................................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)
.......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
............................................................
Quan hệ với người được thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính:
................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................
đăng ký việc (4) ..............................................
..................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên:
..................................................................................
Giới tính:..............
Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
Dân
tộc:.............................................. Quốc
tịch:....................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
...........................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .....................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:.......................................
ngày........... tháng ........ năm ...
Theo Giấy khai sinh số: .....................................
Quyển số:..................................................... từ:(5)
.......................................................................................................................................
............. thành: (5) ................................................................................................................
Lý do: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ........................................., ngày ......... tháng
........ năm .......
Ý kiến của người được thay đổi
họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người
đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.........................................................................................
.........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
...........................................................................................
(Ký, ghi rõ họ
tên)
............................
|
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
..................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ
Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
32. Điều chỉnh
nội dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ phải xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; Sổ hộ khẩu,
Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch; Giấy khai
sinh; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh, thì
phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. Đối với trường
hợp ủy quyền để thực hiện thủ tục thì việc ủy quyền phải lập bằng văn bản và
phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì không
cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ
nêu trên.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì trình ký,
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Công chức trả kết quả ghi vào
Sổ đăng ký khai sinh; viết Phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận nộp tiền; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú (bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Tờ khai (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay
sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Ghi chú việc điều chỉnh vào Sổ đăng ký hộ tịch và bản chính giấy
tờ hộ tịch
h) Lệ phí: 50.000đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai điều chỉnh nội dung trong
các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là
Giấy khai sinh) (Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Đối với những trường hợp đã đăng ký hộ tịch tại Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc đã đăng ký hộ tịch từ thời kỳ Pháp thuộc, hay thời kỳ
chính quyền Ngụy Sài Gòn, hiện chỉ có 01 Sổ đăng ký hộ tịch lưu tại Sở Tư pháp
thì Sở Tư pháp, nơi đang lưu Sổ hộ tịch có thẩm quyền giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định 06/2012/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày
02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị
định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ quy định về việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 8 năm 2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung quy
định về việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch ban hành kèm theo Quyết định số
21/2007/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu
TP/HT-2012-TKĐCHT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
TỜ
KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi:
(1)..................................................................................................
Họ và tên người khai:............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2)
........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)
...........................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh
hộ tịch: ..........................................................
Đề nghị (1) .............................................................................
điều chỉnh (4) ...................... ...................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................................... Giới
tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................................................................
Dân tộc:
............................................................ Quốc tịch:
....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay
thế: ................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
..........................................................................................
Đã đăng ký (5)
..............................................................................tại
................................
...................................................................................
ngày .......... tháng ...... năm .......
Theo
(6):.........................................Số:................................Quyển
số: .............................. từ (7):
..................................................................................................................................
thành (7):............................................................................................................................
Lý do: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
Làm
tại: ............................................., ngày ....... tháng ........
năm ....
Các giấy tờ kèm theo (nếu có)
để chứng minh nội dung điều chỉnh
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
|
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc
điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai
sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú
và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ
“thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm
từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi
rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần
điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ:
khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh
(ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ:
Từ: chết ngày 10/4/2010
Thành: chết ngày 15/4/2010.
34. Ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (không có
yêu cầu thi hành tại Việt Nam và không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt
Nam)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện. Khi nộp hồ sơ người đề nghị
ghi chú có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền
phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là
ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không
cần phải có văn bản ủy quyền.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tư pháp có văn
bản gửi Bộ Tư pháp để cho ý kiến về điều kiện ghi chú.
- Bước 4: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ
sơ.
+ Người đến nhận kết quả mang theo
Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân. Ghi chú vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài, trao trả kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả:
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Bản án/Quyết định ly hôn
của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao Bản thỏa thuận ly hôn do
Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã
có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn
yêu cầu;
+ Bản sao hộ khẩu để chứng minh
thẩm quyền ghi chú việc ly hôn theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 5 của Thông tư số
16/2010/TT-BTP ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp.
Đối với những giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được
chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 13 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trong đó Sở Tư pháp 06 ngày; Bộ
Tư pháp 07 ngày) (không tính thời gian gửi Bưu điện).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lời
h) Lệ phí: 50.000 đồng/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK-GCLH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Những trường hợp phải làm thủ tục
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài:
- Công dân Việt Nam đã ly hôn ở
nước ngoài về thường trú tại Việt Nam.
- Các trường hợp đã đăng ký việc
kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau
đó ly hôn ở nước ngoài.
- Các trường hợp có yêu cầu kết
hôn ở Việt Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài;
- Các trường hợp khác, nếu đương
sự có yêu cầu.
Đối với những trường hợp đã qua
nhiều lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hôn nhân gia đình ngày
09 tháng 6 năm 2000;
- Thông tư số 16/2010/TT-BTP ngày
08 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: ……………..................................................
Họ và tên người khai:
…………………………...................….................................
Quốc
tịch:…….......………......................................................................................
Số CMND/ Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ
thay thế:................…………………........……
Nơi thường trú/ tạm trú:…………............................................................................
Số điện thoại (nếu
có):…………………………………………..................................
Quan hệ với người ghi chú việc
ly hôn:..................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ
hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
………..............…………………………….........Giới tính:..…………….....
Ngày tháng năm sinh:
………...................………………………………………………
Quốc
tịch:…….......…...............................................................................................
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:...........………………………………....
Nơi thường trú/tạm trú:
…………...............……….....................………………………
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:
.........................................................................
……………….................…………………………………........................................…..
Nơi đăng ký kết hôn trước
đây:.................................................................................
……………….................………………………...........................…....
Đã ly hôn với ông/bà: Họ và
tên: …………………........................……………………
Số CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ
thay thế:...........……………………………….....
Nơi thường trú/tạm trú:
…………...............……….....................………....................
tại (ghi rõ tên
nước):........................................theo (ghi rõ hình thức văn
bản:Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác):.................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số………........, ngày……/……/............. của (ghi rõ tên
cơ quan công nhận việc ly
hôn)…………….………............................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai
trên đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ
khai:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
.......... , ngày….. tháng……năm……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
35. Cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình hộ
chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết
quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xác nhận có quốc tịch
Việt Nam (theo mẫu quy định) kèm 02 ảnh 4 x 6;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân,
hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại Điều
11 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008 hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ
trước đây cấp.
+ Tờ khai lý lịch và các giấy tờ
quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA trong
trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai xác nhận có quốc tịch
Việt Nam (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn
thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA.
TP/QT-2013-TKXNCQTVN
TỜ KHAI XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính
gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ……………………….
Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Nơi sinh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
…………………………………………………………………..
Nơi thường trú tại Việt Nam trước
khi xuất cảnh (nếu có):
…………………………..……………………………………………………………
…………………………………………………………………….……….
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ có giá trị thay thế: …………………số ……………………………., cấp ngày ……… tháng ……. năm
……………tại…………………… ………………..………………………
Giấy tờ chứng minh hiện nay đang
có quốc tịch Việt Nam kèm theo:
1) …………………………………………………………………………
2) ………………………………………………………………………………
3) ………………………………………………………………………………
4) …………………………………………………………………………
5) ………………………………………………………………………………
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy xác
nhận có quốc tịch Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
36. Cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình hộ
chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết
quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai xác nhận là người gốc
Việt Nam (theo mẫu quy định) kèm 02 ảnh 4 x 6;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân,
Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Bản sao kèm theo bản chính để
đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã từng có quốc
tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc
huyết thống hoặc có cha hoặc mẹ, ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại
đã từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống;
+ Giấy tờ khác có liên quan làm
căn cứ để tham khảo bao gồm:
. Giấy tờ về nhân thân, hộ tịch,
quốc tịch được nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư liên tịch số
05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA (bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực);
. Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người
Việt Nam ở nước mà người yêu cầu đang cư trú, trong đó xác nhận người đó có gốc
Việt Nam;
. Giấy bảo lãnh của người có quốc
tịch Việt Nam, trong đó xác nhận người yêu cầu có gốc Việt Nam;
. Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp trong đó ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam
(bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận hoặc Văn bản trả lời
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Tờ khai xác nhận có gốc Việt
Nam (TP/QT-2013-TKXNLNGVN)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày
13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn
thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ;
- Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT/BTP-BNG-BCA
ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an sửa đổi, bổ
sung Điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA.
TP/QT-2013-TKXNLNGVN
Ảnh
4
x 6
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
TỜ
KHAI XÁC NHẬN LÀ NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
Kính
gửi:.... (tên cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ)
Họ và tên người yêu cầu: ……………………….
Giới tính: …………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………
Nơi sinh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ cư trú:
………………………………………………………………….
Nơi thường trú tại Việt Nam
trước khi xuất cảnh (nếu có):…………………………
……………………………………….…………………………………………….……
Quốc tịch nước ngoài (nếu có):
………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế: ………………… số ……………..…., cấp ngày ……… tháng ……. năm ……tại
………………
Giấy tờ để chứng minh là người đã
từng có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống, giấy tờ chứng minh là con, cháu của
người mà khi sinh ra có quốc tịch Việt Nam theo huyết thống:
1) …………………….…………………………………………………….
2) ……….………………………………………………………………….
3) ………….……………………………………………………………….
4) ……….…………………………………………………………….
5) ……………………….………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan cấp Giấy xác
nhận là người gốc Việt Nam.
Tôi cam đoan những lời khai trên
đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của
mình./.
|
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
III. LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI
1. Đăng ký nuôi
con nuôi của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi (không
đích danh)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều). Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được
giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ
em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người nhận kết quả
nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tư pháp gửi báo cáo
kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi cho Bộ Tư pháp.
- Bước 4: Sở Tư pháp thông
báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Bước 5: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ, trường hợp mất Phiếu tiếp nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu tiếp nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu. Sở Tư pháp tổ chức lễ giao nhận con nuôi
tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận
làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin
nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em
đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình. Việc giao nhận con nuôi
sẽ được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở
Tư pháp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng;
+ Văn bản về đặc điểm, sở thích,
thói quen đáng lưu ý của trẻ em, trong đó phải ghi trung thực các thông tin về
sức khỏe, tình trạng bệnh tật (nếu có) của trẻ em, sở thích, thói quen hàng
ngày đáng lưu ý của trẻ em để thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em sau khi được nhận làm con nuôi. (Trường hợp
cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không
cần văn bản này);
+ Tài liệu chứng minh đã thực hiện
việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại Khoản 2 Điều
15 của Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010 nhưng không thành;
Đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
cần tìm gia đình thay thế mà không phải là trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì phải có các văn bản sau:
+ Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo
giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ
em theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi;
+ Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi
về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 15 của
Luật Nuôi con nuôi nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 120
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của người nhận con nuôi (không tính thời
gian gửi văn bản đi - đến giữa các cơ quan có thẩm quyền liên quan, thời gian
chờ người được lấy ý kiến thay đổi ý kiến và thời gian cơ quan có thẩm quyền
của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xem xét và thông báo về sự đồng ý
của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được
nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi). (trong đó
Sở Tư pháp 50 ngày; UBND thành phố 25 ngày; Bộ Tư pháp 45 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi (dùng cho trường hợp xin không đích danh) (Mẫu TP/CN-2011/CNNNg. 04b)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Người được nhận làm con
nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận
làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận làm con nuôi.
Một người chỉ được làm con nuôi
của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Nhà nước khuyến khích
việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
làm con nuôi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CNNNg.04.b
Formula
TP/CN-2011/CNNNg.04.b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom –Happiness
----------------
Ảnh 4 x 6cm
(Chụp chưa quá 6 tháng)
Photograph 4x6
(Taken not over 6 months)
|
ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp xin không đích danh)
APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used for non-nominal request)
|
Ảnh 4 x 6cm
(Chụp chưa quá 6 tháng)
Photograph 4x6
(Taken not over 6 months)
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To:
Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/We are/I
am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại,/fax/email
Tel/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có
đặc điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the
following characteristics:
Độ tuổi/Age: ................................................................................................................
Giới tính/Sex: ..............................................................................................................
Tình trạng sức khỏe/Health
status: .............................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other
characteristics, if any: .......................................
.....................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons
for adoption:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ
chức con nuôi1 .....................................................thay
mặt chúng tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi
con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed ...................................................................
to act on our behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in
Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm
con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như
con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định
của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ
ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình
phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan
đại diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit to take care
of, to nourish and to educate the child as our/my natural child and realise all
obligations of parents with the child according to applicable Laws. In
addition, we/I commit every 6 months and within the period of three years since
the day of handover our/my adopted child, to provide reports on the development
of our/my adopted child(with the photographs) and send them to Ministry of
Justice of Socialist Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country
where our/my adopted child residing.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem
xét, giải quyết.
We/I would like to petition
the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.
..................,
ngày........................ tháng .............. năm...........
Done
at..............................,
on.......................................................................
|
ÔNG /Mr.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
2. Đăng ký nuôi con nuôi của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận
người Việt Nam làm con nuôi (xin đích danh)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Bộ Tư pháp chuyển
hồ sơ của người nhận con nuôi đích danh cho Sở Tư pháp.
- Bước 3: Sở Tư pháp có Công
văn thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Bước 4: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Công văn của Sở Tư pháp, trường hợp mất Công văn của Sở Tư pháp thì phải
xuất trình Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Công văn của Sở Tư pháp hoặc Hộ chiếu viết phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận
kết quả nộp tiền. Sở Tư pháp tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư
pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi, cha
mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ
cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được
xin nhận làm con nuôi từ gia đình. Việc giao nhận con nuôi sẽ được lập thành
biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi gồm có:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng;
+ Văn bản về đặc điểm, sở thích,
thói quen đáng lưu ý của trẻ em, trong đó phải ghi trung thực các thông tin về
sức khỏe, tình trạng bệnh tật (nếu có) của trẻ em, sở thích, thói quen hàng
ngày đáng lưu ý của trẻ em để thuận lợi cho người nhận con nuôi trong việc chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em sau khi được nhận làm con nuôi. (Trường hợp
cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không
cần văn bản này);
+ Tài liệu chứng minh đã thực hiện
việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại Khoản 2 Điều
15 của Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010 nhưng không thành.
Đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
cần tìm gia đình thay thế mà không phải là trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm
nghèo thì phải có các văn bản sau:
+ Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo
giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ
em theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi;
+ Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi
về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 15 của
Luật Nuôi con nuôi nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ do Bộ Tư pháp chuyển (trong đó Sở Tư pháp 05
ngày, UBND thành phố 10 ngày).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh) (Mẫu TP/CN-2011/CNNNg 04a)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối với người được giới thiệu
làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận
làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác
ruột nhận làm con nuôi.
Một người chỉ được làm con nuôi
của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Nhà nước khuyến khích
việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
làm con nuôi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2011/CNNNg.04.a
Formula
TP/CN-2011/CNNNg.04.a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom –Happiness
--------------------
Ảnh 4 x 6cm
(Chụp chưa quá 6 tháng)
Photograph 4x6
(Taken not over 6 months)
|
ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp xin đích danh)
APPLICATION FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used on nominal request)
|
Ảnh 4 x 6cm
(Chụp chưa quá 6 tháng)
Photograph 4x6
(Taken not over 6 months)
|
Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To:
Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/We are/I
am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được
nhận làm con nuôi/Relationship with adoptee
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following
identification:
Họ và tên/Full name:……………….........................
Giới tính/Sex: ……………………
Ngày, tháng, năm sinh/Date
of birth: .........................................................................
Nơi sinh/Place of birth: ..............................................................................................
Dân tộc/Ethnic group: ...................................
Quốc tịch/Nationality: .........................
Tình trạng sức khoẻ/Health status:
...........................................................................
Hiện đang sống tại/ The
child is living at:
- Cơ sở nuôi dưỡng/Institution2: ..........................................................................
...................................................................................................................................
- Gia đình/Family:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên/Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Dân tộc/Ethnic group
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
National ID/Passport N0
|
|
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận
làm con nuôi/Relationship with adoptee
|
|
|
Lý do nhận con nuôi/Reasons
for adoption: ........................................................
...................................................................................................................................
………...…………………………………………………………………...........................
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm
con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như
con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định
của pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại
diện của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I
commit to take care of, to nourish and to educate the child as our/my natural
child and realise all obligations of parents with the child according to
applicable Laws. In addition, we/I commit every 6 months and within the period
of three years since the day of handover our/my adopted child, to provide
reports on the development of our/my adopted child (with the photographs) and
send them to Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam and
Vietnamese Missions at the country where our/my adopted child residing.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem
xét, giải quyết.
We/I would like to petition
the Ministry of Justice to examine and approve our/my adoption.
..................,
ngày........................ tháng .............. năm...........
Done
at.............................., on.......................................
|
ÔNG /Mr.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
5. Đăng ký nuôi con nuôi của
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận người Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Phiếu nhận hồ sơ và Phiếu thu tiền lệ phí.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Tư pháp có Công
văn thông báo cho người nhận con nuôi đến để nhận con nuôi.
- Bước 4: Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân
Khánh, quận Ninh Kiều).
+ Người đến nhận kết quả phải mang
theo Phiếu nhận hồ sơ và biên lai thu tiền lệ phí, trường hợp mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Hộ chiếu.
+ Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con
nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con
nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được
nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được
xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ
em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình.
Việc giao nhận con nuôi phải được
lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và đại diện Sở Tư pháp.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Hộ chiếu; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
quy định);
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp được cấp
chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ; văn bản xác
nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày
nộp hồ sơ, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng
của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
* Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan
y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng
chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên
bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng
lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ
em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 35
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó Sở Tư pháp 20 ngày,
UBND thành phố 15 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: 400.000 đồng/01
trường hợp. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha
dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì,
chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh
hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa (Quyết định số 4425 /QĐ-BTP
ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu
TP/CN-2011/CN.02).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia
đình thay thế được thực hiện theo quy định sau đây:
- Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì,
chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
- Công dân Việt Nam thường trú ở
trong nước;
- Người nước ngoài thường trú ở
Việt Nam;
- Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài;
- Người nước ngoài thường trú ở
nước ngoài.
Trường hợp có nhiều người cùng hàng
ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì xem xét, giải quyết cho người có
điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi tốt nhất.
* Đối với người được nhận
làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận
làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận làm con nuôi.
Một người chỉ được làm con nuôi
của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Nhà nước khuyến khích
việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
làm con nuôi.
* Đối với người nhận con
nuôi:
- Người nhận con nuôi phải có đủ
các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên,
trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh
tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi, trừ trường hợp
cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
+ Có tư cách đạo đức tốt.
- Những người sau đây không được
nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành hình phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác;
ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi
dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp
luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17
tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
Mẫu
TP/CN-2011/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
|
Ảnh 4 x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:3 .................................................................
................................................................................................................