|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4421/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4421/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 26
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 05/12/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 3520/QĐ-BVHTTDL ngày
19/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 102/TTr-SVHTT ngày 20/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa trên địa
bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tổ chức thực hiện công khai Danh mục và nội dung thủ tục hành chính được công
bố kèm theo Quyết định này; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của thành phố theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung các nội dung có liên quan tại Thủ tục hành
chính có số thứ tự 1, 2, 3, 4 tại mục IV - Văn hóa cơ sở - phần B, Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao ban hành
kèm theo Quyết định số 453/QĐ-UBND ngày 20/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể
thao và gia đình trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VPCP, Bộ VHTTDL;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP, PCVP UBND TP;
- Đài PT&THHP, Báo HP, CĐ ANHP;
- Cổng TTĐTTP;
- Các Phòng: KSTTHC, VX; NC&KTGS;
- Lưu: VT, KSTTHC2.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 4421/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 của UBND thành phố)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (04 TTHC)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (04 TTHC)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Nội dung được
sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.001029
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm
kinh doanh trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Văn hóa và Thể thao (gọi chung là cơ
quan tiếp nhận).
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định
hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các
điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép.
Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan:
Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, UBND thành phố có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền
cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo
mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản
Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện TTHC
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ)
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
thao.
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
8. Yêu cầu, điều kiên thực hiện TTHC:
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số
56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều
kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử
dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về quản lý, sử dụng pháo.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
2
|
1.001008
|
Thủ tục cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường cấp tỉnh
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm
kinh doanh dịch vụ vũ trường trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính
hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Văn hóa và Thể
thao (gọi chung là cơ quan tiếp nhận).
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định
hồ sơ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại
địa điểm kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các
điều kiện kinh doanh theo quy định để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép.
Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan:
Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, UBND thành phố có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền
cơ quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép gửi 01 bản
Giấy phép đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh
và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình
bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể
thao.
6. Kết quả thực hiện:
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ
trường (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường (mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và Nghị định
số 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ;
9. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
3
|
1.000963
|
Thủ tục cấp giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định
hồ sơ, báo cáo UBND thành phố thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm
kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các nội dung
thay đổi để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy phép. Thành
phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công
an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay
đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, UBND thành phố cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ quan chuyên
môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo mẫu quy
định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đã được điều chỉnh đến
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn hóa và Thể
thao.
6. Kết quả thực hiện:
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
8. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
4
|
1.000922
|
Thủ tục cấp giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường cấp tỉnh
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận thẩm định
hồ sơ, báo cáo UBND thành phố thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm
kinh doanh dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các nội dung
thay đổi để tư vấn cho cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy phép. Thành
phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công
an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay
đổi về chủ sở hữu thì không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, thành phố có trách nhiệm cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cơ
quan chuyên môn cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đã được điều chỉnh theo
mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép điều
chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép điều chỉnh
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi 01 bản Giấy phép đã được điều chỉnh đến
doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu
01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ vũ trường (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân thành phố.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Văn hóa và Thể
thao.
6. Kết quả thực hiện:
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ vũ trường (Mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
8. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 TTHC)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (02 TTHC)
1
|
1.000903
|
Thủ tục cấp Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
|
Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm
kinh doanh trên địa bàn gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong trường
hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp giải quyết).
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành
lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây
gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh theo quy định để quyết
định cấp hoặc không cấp Giấy phép. Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành
viên, gồm đại diện các cơ quan cấp huyện: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các
cơ quan khác có liên quan.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép. Trường
hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- UBND cấp huyện gửi 01 bản Giấy phép đến doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke,
cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan
công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ
quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải
trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp giải quyết thủ tục
hành chính.
3. Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
5. Kết quả thực hiện TTHC
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
(mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2024 của Chính phủ)
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện được phân cấp.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp huyện được phân cấp
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ
và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với
một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số
56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều
kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử
dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định
về quản lý, sử dụng pháo.
9. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
2
|
1.000831
|
Thủ tục cấp Giấy
phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
|
Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
|
1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn
bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, UBND cấp huyện thành lập
Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi
là Đoàn thẩm định) về các nội dung thay đổi. Thành phần Đoàn thẩm định không
quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan: Công an, Văn hóa, Xây dựng và
các cơ quan khác có liên quan. Trường hợp chỉ thay đổi về chủ sở hữu thì
không phải thành lập Đoàn thẩm định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định
theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả thẩm định, UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh đã được điều chỉnh theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép.
Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- UBND cấp huyện gửi 01 bản Giấy phép đã được
điều chỉnh đến doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh, cơ quan công an cấp huyện nơi thực
hiện kinh doanh và lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ; đăng tải trên trang thông tin điện
tử của cơ quan cấp điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử đến Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp.
3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ).
4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện được phân cấp
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp huyện được phân cấp
6. Kết quả thực hiện:
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke (Mẫu số 04 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ
quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường).
8. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
|
Quyết định 4421/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4421/QĐ-UBND ngày 26/11/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|