ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
02 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng
và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 3216/TTr-SYT ngày 24 tháng 7 năm 2023; Báo cáo thẩm định số
1890/BC-STP ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Sở Tư pháp và ý kiến trình của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2406/TTr-SNV ngày 30 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình tỉnh Ninh Thuận là tổ chức trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận; có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng
dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Dân
số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình cấp có thẩm quyền ban
hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm
và hàng năm, chương trình, đề án Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của tỉnh; biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp
quản lý, xã hội hoá công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh; quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y
tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương
trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực Dân số
- Kế hoạch hoá gia đình.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình,
đào tạo nguồn nhân lực làm công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của địa
phương.
4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương
trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình
sau khi được phê duyệt.
5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
6. Quản lý về quy mô Dân số - Kế
hoạch hoá gia đình:
a) Theo dõi, quản lý biến động
tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển
dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá
gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ kế hoạch
hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu
dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật
sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc
triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên
địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất
lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số
trên địa bàn tỉnh.
9. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục;
cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, sức khỏe
tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
10. Tổ chức thực hiện các
nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực Dân
số - Kế hoạch hoá gia đình.
11. Xây dựng hệ thông tin quản
lý về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện công tác thống kê,
thông tin và báo cáo về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình theo quy định hiện hành.
12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều
kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội
hoá trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình.
13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản
lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình theo phân cấp của Sở Y tế.
14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình cho cán bộ chuyên trách
Dân số - Kế hoạch hoá gia đình xã và cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hoá gia
đình thôn, khu phố.
15. Quản lý về tổ chức bộ máy,
biên chế; tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế
độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân
cấp quản lý của Sở Y tế.
16. Kiểm tra, thanh tra giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực Dân số - Kế hoạch
hoá gia đình theo thẩm quyền.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục: Gồm có Chi
cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục và các công việc được Giám đốc
Sở Y tế phân công hoặc ủy quyền;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng
được Chi cục trưởng ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của
Chi cục.
2. Các phòng chức năng thuộc
Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp
(thực hiện các nhiệm vụ tổ chức, hành chính, kế hoạch và tài chính);
b) Phòng Nghiệp vụ.
Các Phòng chức năng thuộc Chi cục
bố trí tối thiểu 05 biên chế công chức, gồm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
các công chức chuyên môn. Số lượng Phó Trưởng phòng thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.
3. Biên chế công chức của Chi cục
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án xác định vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo các phòng chuyên môn và việc tuyển dụng,
sử dụng, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, khen thưởng,
kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức trong
các phòng chuyên môn được thực hiện theo phân cấp quản lý của tỉnh và quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Y tế có trách
nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng ban hành các quyết định sau đây và điều hành, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm Chi cục hoạt động hiệu lực, hiệu quả:
a) Ban hành Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và sắp xếp, bố trí công chức, người lao động
các phòng chức năng thuộc Chi cục.
b) Quyết định phân công nhiệm vụ
cụ thể đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và Trưởng phòng thuộc Chi cục;
trực tiếp phân công hoặc giao Trưởng các phòng thuộc Chi cục phân công nhiệm vụ
cụ thể đối với cấp phó và công chức được giao quản lý phù hợp với Đề án vị trí
xác định việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Quyết định ban hành Quy chế
làm việc của Chi cục, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan theo đúng
quy định pháp luật.
d) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định phê duyệt Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức của Chi cục theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ tại Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, Chi cục
trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Y tế
phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo, tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tế và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 8 năm 2023 và chấm dứt hiệu lực Quyết định số 2877/QĐ-SYT ngày 21
tháng 8 năm 2018 của Giám đốc Sở Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Tổng cục Dân số - KHHGĐ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban;
- Lưu: VT. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|