|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 436/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục Sở Giáo dục Cao Bằng
Số hiệu:
|
436/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Trịnh Trường Huy
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 436/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 24 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
711/QĐ-BGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo
dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản
lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của
thủ tục hành chính được công bố không nêu trong Quyết định này, thực hiện theo Quyết
định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TTTT; LĐ TTPVHHC;
- Viễn thông Cao Bằng;
- Bưu điện tỉnh Cao Bằng;
- Lưu: VT, TTPVHCC(A).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Trường Huy
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH (04 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(mã thủ TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học.
(1.005144)
|
- Đối với cơ sở giáo dục công
lập: Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và
chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11;
Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Đối với các cơ sở giáo dục
dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế kinh phí chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập đối với người học không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em
mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10
tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm
vào đầu các học kỳ của năm học cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
|
Cơ sở Giáo dục trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
|
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công (TTPVHCC);
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định 03/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng..
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
(1.004435)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Trực tiếp tại TTPVHCC;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
|
3
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
(1.004436)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Trực tiếp tại TTPVHCC;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
4
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
(1.002982)
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Trực tiếp tại TTPVHCC;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN (05 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(mã TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học.
(1.005144)
|
- Đối với cơ sở giáo dục công
lập: Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và
chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11;
Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Đối với các cơ sở giáo dục
dân lập, tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp
nhà nước, tổ chức kinh tế kinh phí chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập đối với người học không quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em
mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường xuyên và 10
tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm
vào đầu các học kỳ của năm học cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm:
Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào
tháng 3 hoặc tháng 4.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông trực thuộc Phòng GD&ĐT, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27/8/2021 của Chính;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định 03/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng.
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn
(1.004438)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục; Phòng giáo
dục và đào tạo
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 2428/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao
Bằng Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc Ngành Giáo dục và Đào
tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
|
3
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ
mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu
số rất ít người
(1.003702)
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định
là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học
sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết
định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Cơ sở giáo dục
|
- Trực tiếp;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
4
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo
(1.001622)
|
Tối đa 24 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ
ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả:
lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả
đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non; Phòng
giáo dục và đào tạo
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
5
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm
non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
(1.008950)
|
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể
từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo
được hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc
tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng
4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non; Phòng
giáo dục và đào tạo
|
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp huyện;
- Qua Dịch vụ bưu chính công
ích;
- Qua Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP
ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
- Sửa đổi, bổ sung: Thành
phần hồ sơ; căn cứ pháp lý.
- Danh mục thủ tục đã công bố
tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng
|
|
Tổng số
danh mục TTHC công bố:
|
09 TTHC
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
- Cấp
tỉnh:
|
04 TTHC
|
|
|
|
- Cấp
huyện:
|
05 TTHC
|
|
|
Qua
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình:
|
09 TTHC
|
|
Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 436/QĐ-UBND ngày 24/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cao Bằng
1.590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|