ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 431/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày
13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều cửa các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA-C06 ngày
16/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số
1259/TTr-CAT-PC06 ngày 17/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành và quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
(có kèm theo phụ lục).
Điều 2. Giao các cơ quan, đơn vị:
1. Công an tỉnh chỉ đạo Công an cấp xã thực hiện
tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo nội dung công bố tại Quyết định
này; niêm yết công khai các thủ tục hành chính liên quan tại cơ quan đăng ký cư
trú.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp
xã và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết và thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TTPVHCC(HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ
TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (02
TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương
tiện vào mục đích để ở (Mã thủ tục 1.013313)
|
02 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký
cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Cư trú năm 2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
|
2
|
Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở
để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh
chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được
đăng ký thường trú mới (Mã thủ tục 1.013314)
|
02 ngày làm việc
|
Ủy ban nhân dân
cấp xã
|
Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc
dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký
cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
- Luật Cư trú năm 2020;
- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ
TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (02
TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng
phương tiện vào mục đích để ở.
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Trực tuyến;
+ Qua dịch vụ bưu chính.
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định: cán bộ công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện (Đối với trường hợp tiếp nhận qua bưu chính và môi
trường điện tử: thời gian không quá 01 ngày làm việc).
2. Chuyển hồ sơ về Bộ phận chuyên môn giải quyết trong
ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
|
Cán bộ công chức,
viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Giờ hành chính
(không quá 0,5 ngày làm việc)
|
Bước 2
|
Cán bộ, công chức được phân công số hóa hồ sơ
(nếu có) và xử lý hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết:
Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo UBND cấp xã.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Dự
thảo nội dung xác nhận theo quy định; trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận.
|
Cán bộ, công chức
Bộ phận chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký văn bản trả lời, ghi rõ lý do/Xác nhận nơi
thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Đóng dấu; số hóa kết quả giải quyết và trả cho
công dân
|
Văn thư, cán bộ
công chức, chuyên môn; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Ngay sau khi kết
quả được phê duyệt
|
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
02 ngày làm việc
|
2. Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà
ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có
tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không
được đăng ký thường trú mới
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
TT
|
Trình tự
|
Chức danh, vị
trí
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trực tiếp;
+ Trực tuyến;
+ Qua dịch vụ bưu chính.
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy
định: cán bộ công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện (Đối với trường hợp tiếp nhận qua bưu chính và môi
trường điện tử: thời gian không quá 01 ngày làm việc).
2. Chuyển hồ sơ về Bộ phận chuyên môn giải quyết trong
ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường
hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày
|
Cán bộ công chức,
viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Giờ hành chính
(không quá 0,5 ngày làm việc)
|
Bước 2
|
Cán bộ, công chức được phân công số hóa hồ sơ
(nếu có) và xử lý hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết:
Dự thảo văn bản nêu rõ lý do; trình lãnh đạo UBND cấp xã.
* Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giải quyết: Dự
thảo nội dung xác nhận theo quy định; trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận.
|
Cán bộ, công chức
Bộ phận chuyên môn
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Ký văn bản trả lời, ghi rõ lý do/Xác nhận tình
trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng
ký tạm trú
|
Lãnh đạo UBND cấp
xã
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Đóng dấu; số hóa kết quả giải quyết và trả cho
công dân
|
Văn thư, cán bộ
công chức, chuyên môn; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Ngay sau khi kết
quả được phê duyệt
|
|
Tổng thời gian
thực hiện
|
02 ngày làm việc
|
PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU MẪU LÀ
THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CÓ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH
VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
(Kèm theo Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 01
UBND (1)
….
(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Đề nghị xác nhận
nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở
Kính gửi (2)
:…………………..
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……
3. Số định danh cá nhân: ……………………………………………..……..
4. Nơi cư trú: ………………………………………………………….…….
5. Quan hệ với phương tiện(3): ………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN
1. Tên phương tiện:………………………………………………………….
2. Loại:……………………………………………………………………..
3. Số hiệu phương tiện (nếu có):……………………………………………
4. Biển số/Số đăng ký phương tiện (nếu
có):……………………………….
5. Thông tin chủ sở hữu phương tiện:
- Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……; Số định danh cá
nhân: ……….………..
- Nơi cư trú: ………………………………………………………….…….
………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND …………XÁC NHẬN:
1. Phương tiện thường xuyên đậu, đỗ tại (4):
………………………………..
………………………………………………………………………………
2. Phương tiện được sử dụng vào mục đích để ở.
|
…, ngày… tháng…
năm…
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA (2):
……………
1. Phương tiện (5) …………………………..… thường
xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ (4):
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………
2. Phương tiện (5)……………………………………….được
sử dụng vào mục đích để ở.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN……
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi
đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn, ở nhờ;
(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc đơn vị hành chính cấp
xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển số/Số đăng ký (nếu
có).
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã
có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ
khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.
Mẫu số 02
UBND (1) …….
(2)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI
Xác nhận tình
trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký
tạm trú
Kính gửi (2):………………..
I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
1. Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……
3. Số định danh cá nhân: ………………………………………….….……..
4. Nơi cư trú: ………………………………………………………….…….
II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP
1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp: …………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Thông tin về nhà ở:
- Diện tích thửa đất: ………. Diện tích xây
dựng:……Diện tích sàn:……....
- Tổng số người đang đăng ký thường
trú:…………………………………..
- Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi
cho thuê, mượn, ở nhờ:………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND ……………………. XÁC NHẬN:
1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho thuê,
mượn, ở nhờ:
Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ: …………………………………………
Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:
……………...........
………………………………………………………………………………
|
… ngày ……tháng
… năm …
Người đề nghị
|
XÁC NHẬN CỦA UBND.………………….
(2)
Nội dung xác nhận (3):
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN……
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi
đề nghị xác nhận;
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội
dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm
không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến,
công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân
đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu
Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.