ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 430/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
06/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố Danh mục báo cáo định kỳ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp
dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung báo cáo kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Viễn thông Kon Tum (p/h);
- Lưu: VT, TTHCC.LVT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
DANH
MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số430/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I: DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT
|
Tên
báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
Ngành,
lĩnh
vực
|
Cơ
quan nhận
báo cáo
|
Đối
tượng thực hiện báo cáo
|
Tần
suất thực hiện báo cáo
|
Các
Sở,
ngành
|
Cấp
huyện
|
Cấp xã
|
Tổ
chức,
cá nhân
|
|
1
|
Báo cáo kết quả
hoạt động chăn nuôi, thú y, thủy sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Quyết định số 269/QĐ-UBND
ngày 27/3/2019 của UBND tỉnh Kon Tum về Ban hành quy chế phối hợp công tác và
chế độ thông tin báo cáo giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND
các huyện thành phố về công tác chăn nuôi, thú y, trồng trọt bảo vệ thực vật,
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
Nông nghiệp và
PTNT, Lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y, thủy sản
|
UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi - Thú y)
|
|
x
|
x
|
|
Hàng
tháng (12 lần/năm)
|
2
|
Báo cáo tình hình
thiên tai trên địa bàn bàn tỉnh Kon Tum
|
Thông tư liên tịch
số 43/2015/TTLT-BNNPTNT- BKHĐT ngày 23/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Nông nghiệp và PTNT,
Lĩnh vực Thủy lợi và PCTT
|
UBND tỉnh, Văn
phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và
phòng thủ dân sự tỉnh;
|
x
|
x
|
|
x
|
Báo
cáo sơ kết 6 tháng; Báo cáo tổng kết năm; (02 lần/năm)
|
3
|
Báo cáo Công tác
quản lý bảo vệ rừng tháng …. Nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng ……; Quý….;năm
trên địa bàn tỉnh Kon tum
|
Văn bản số
147-CV/BNCTU, ngày 10-3-2021 của Ban Nội chính Tỉnh ủy về việc báo cáo công
tác nội chính
|
Nông nghiệp và
PTNT, Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm Lâm)
|
|
x
|
x
|
x
|
Hàng
tháng, 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, năm (12 lần/năm; lồng ghép báo cáo tháng
3 vào Quý I; Tháng 6 vào báo cáo 6 tháng đầu năm; tháng 9 vào báo cáo 9 tháng
và Tháng 12 vào báo cáo năm)
|
4
|
Báo cáo Kết quả
thực hiện nhiệm vụ quản lý phát triển Nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh tuần
…. tháng …. (từ ngày …./..../2024- ...../...../2024)
|
Văn bản số 1575/VP-NNTN
ngày 02/6/2021 của Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum về việc báo cáo phục vụ Thường
trực Tỉnh ủy giao ban hằng tuần
|
Nông nghiệp và
PTNT, Lĩnh vực Lâm nghiệp, nông nghiệp, Thủy lợi và PCTT
|
UBND tỉnh, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Chăn nuôi và Thú y,
Chi cục Thủy lợi, Chi cục Trồng trọt và BVTV)
|
x
|
x
|
|
x
|
Báo
cáo hàng tuần (Mỗi tuần 1 lần)
|
Phần II: CHI TIẾT NỘI DUNG CÁC BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ TẠI PHẦN I
1.
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác chăn nuôi, thú y và thủy sản.
1.1 Nội dung yêu cầu
báo cáo: Báo cáo kết quả công tác chăn nuôi, thú y và thủy sản
1.2 Đối tượng thực
hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng thực
hiện báo cáo: UBND cấp huyện
b) Cơ quan nhận báo
cáo: UBND tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi và
Thú y)
1.3 Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Gửi nhận qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
1.4 Thời gian chốt số
liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng báo cáo.
b) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước ngày 25 hàng tháng.
1.5 Tần suất thực
hiện báo cáo: Hàng tháng (12 lần/năm)
1.6 Mẫu đề cương báo
cáo: Kèm theo Phụ lục số 1.1
1.7 Biểu mẫu số liệu
báo cáo: Kèm theo Phụ lục số 1.2
1.8 Hướng dẫn quy
trình thực hiện báo cáo: UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan báo cáo Chi cục
Chăn nuôi và Thú y trước ngày 13 hàng tháng; Chi Cục Chăn nuôi và Thú y tổng
hợp tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 hàng
tháng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo (Phục vụ Họp
giao ban Ngành Nông nghiệp và PTNT vào ngày 20 hàng tháng) và Báo cáo UBND tỉnh
trước ngày 25 hàng tháng.
2.
Tên báo cáo: Báo cáo tình hình thiên tai trên địa bàn bàn tỉnh Kon Tum
2.1 Nội dung yêu cầu báo
cáo: Báo cáo kết qủa công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2.2 Đối tượng thực
hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng thực
hiện báo cáo: Các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện; Các tổ chức, cá nhân có liên
quan, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT, TKCN và PTDS tỉnh
b) Cơ quan nhận báo
cáo: UBND tỉnh; Ban Chỉ huy PCTT, TKCN và PTDS tỉnh
2.3 Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Gửi nhận qua hệ thống hộp thư công vụ, hệ thống quản lý văn bản
và điều hành ioffice.
2.4 Thời gian chốt số
liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời gian chốt số
liệu báo cáo:
- Báo cáo sơ kết 6
tháng: Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm:
Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
b) Thời hạn gửi báo
cáo:
- Thời gian gửi báo
cáo trước ngày 15 tháng 7 hàng năm
- Thời gian gửi báo
cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau
2.5 Tần suất thực
hiện báo cáo: Hàng năm (02 lần/năm)
2.6 Mẫu đề cương báo
cáo: Kèm theo Phụ lục số 2.1
2.7 Biểu mẫu số liệu
báo cáo: Kèm theo Phụ lục số 2.2
2.8 Hướng dẫn quy
trình thực hiện báo cáo: UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan báo cáo Chi cục
Thủy lợi trước ngày 13 hàng tháng; Chi Cục Thủy lợi tổng hợp tổng hợp báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 hàng tháng; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo (Phục vụ Họp giao ban Ngành Nông
nghiệp và PTNT vào ngày 20 hàng tháng) và Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 hàng
tháng.
3.
Tên báo cáo: Báo cáo công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng tháng,
quý, năm; Phương hướng nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng, quý, năm.
3.1. Nội dung yêu cầu
báo cáo: Báo cáo công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
3.2. Đối tượng thực
hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng thực
hiện báo cáo: UBND các huyện, thành phố; các Công ty Lâm nghiệp; các Ban quản
lý RPH, ĐD; các phòng chuyên môn; các đơn vị trực thuộc.
b) Cơ quan nhận báo
cáo: UBND tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.3. Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Gửi nhận qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
3.4. Thời gian chốt
số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Báo cáo tháng (Tính từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng báo cáo);
Báo cáo quý (ngày 01
tháng 01 đến ngày 15 của tháng báo cáo cáo); Báo cáo năm (từ 01 tháng 01 đến 15
tháng 12).
b) Thời hạn gửi báo
cáo: Báo cáo tháng, quý, năm (trước ngày 25 hàng tháng, trước 25 hàng quý,
trước 25 tháng 12 hàng năm)
3.5. Tần suất thực
hiện báo cáo: 12 lần/năm (tháng 3 lồng ghép báo cáo quý I; tháng 6 lồng ghép
báo cáo 6 tháng; tháng 9 lồng ghép báo cáo 9 tháng; tháng 12 lồng ghép vào báo
cáo năm).
3.6. Mẫu đề cương báo
cáo: Kèm theo Phụ lục số 3
3.7. Mẫu phụ lục báo
cáo: Không
3.8 Hướng dẫn quy
trình thực hiện báo cáo: UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan báo cáo Chi cục
Kiểm lâm trước ngày 13 hàng tháng; Chi Cục Kiểm lâm tổng hợp tổng hợp báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 hàng tháng; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo (Phục vụ Họp giao ban Ngành Nông nghiệp
và PTNT vào ngày 20 hàng tháng) và Báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 hàng tháng.
4. Tên báo cáo: Kết
quả thực hiện nhiệm vụ quản lý phát triển Nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
tuần …. tháng …. (từ ngày …./..../2024-...../...../2024)
4.1 Nội dung yêu cầu
báo cáo: Báo cáo kết quả Công tác phòng chống thiên tai, mưa lũ, gió
lốc, hạn hán; công tác phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi; công tác
bồi thường GPMB một số dự án quan trọng và các nội dung liên quan khác.
4.2 Đối tượng thực
hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo:
a) Đối tượng thực
hiện báo cáo: UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi,
Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
b) Cơ quan nhận báo
cáo: UBND tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.3 Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Gửi nhận qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
4.4 Thời gian chốt số
liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: Tính từ thứ Năm của tuần trước đến thứ Tư của tuần tiếp theo
b) Thời hạn gửi báo
cáo: Trước 11h00’ của ngày thứ Tư hằng tuần
4.5 Tần suất thực
hiện báo cáo: Hàng tuần (4 lần/tháng)
4.6 Mẫu đề cương báo
cáo: Kèm theo Phụ lục số 4
4.7 Biểu mẫu số liệu
báo cáo: Không
4.8 Hướng dẫn quy
trình thực hiện báo cáo: UBND cấp huyện, các đơn vị liên quan báo cáo các đơn
vị Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT trước ngày 13 hàng tháng; Các đơn
vị Chi cục tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước 14 giờ
ngày thứ ba hàng tuần; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh trước 11 giờ ngày thứ 4 hàng tuần.