ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG
TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 2 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3056/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 7 năm 2024 và
Công văn số 4104/SNNPTNT-TCCB ngày 12 tháng 9 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở
Tư pháp tại Báo cáo sổ 154 /BC-STP ngày 28 tháng 6 năm 2024; đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 1478/SNV-TCBC ngày 16 tháng 8 năm 2024 và Công văn số
1681/SNV-TCBC ngày 16 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2024. Bãi bỏ Quyết định số
116/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ,
Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,NC(Vi1223).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
QUY ĐỊNH
CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC
VẬT TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng
Ngãi (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ
chức thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp
luật về trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ
sở làm việc và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời, chịu sự hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh: dự thảo quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật; dự thảo kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục; dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản
lý nhà nước trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật cho Sở và Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo quy định.
2. Tham mưu tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế -kỹ thuật trong
lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định,
phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp
luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
3. Tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp
với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát
triển trồng trọt của địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng
giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật
gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa.
b) Giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống,
thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, sơ chế sản phẩm trồng trọt;
xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ
chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch
hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách
hỗ trợ in định đời sống, khôi phục sản xuất; hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt;
phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa
bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì
đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số
vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật.
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống
cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
h) Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với
các hoạt động khuyến nông trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
i) Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước trong
lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh,
kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
k) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong sản xuất trồng đọt
theo quy định của pháp luật.
l) Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
m) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Tham mưu hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về trồng
trọt và bảo vệ thực vật đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(phòng Kinh tế/phòng Kinh tế và Hạ tầng nông thôn); Trung tâm dịch vụ nông nghiệp
các huyện, thị xã, thành phố; chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật.
5. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về việc
tham mưu hoặc cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy
phép, xác nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ
thuật và công nghệ vào sản xuất trồng trọt; tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định
của pháp luật.
7. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp
luật của tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực do mình phụ trách để bảo đảm hiệu lực,
hiệu quả của công tác quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của
Chi cục theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định của pháp luật.
8. Thực hiện chuyển đổi số trong lĩnh vực trồng trọt
và bảo vệ thực vật theo quy định.
9. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành
chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định.
10. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
11. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định của pháp luật.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC
Điều 3. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng thực hiện
một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều
hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện
theo quy định của Đảng và của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
1. Phòng Hành chính - Tổng hợp;
2. Phòng Trồng trọt;
3. Phòng Quản lý dịch hại.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục được thực hiện theo quy định của Đảng và của pháp luật và phân cấp
quản lý cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Biên chế công chức
1. Biên chế công chức của Chi cục do Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng
công chức phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công
chức theo quy định của pháp luật về công chức đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Chi cục
trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Tổ chức thực hiện Quy định này; đồng thời ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Chi cục.
2. Ban hành Quy chế làm việc của Chi cục; nội quy
cơ quan và các quy định khác có liên quan đảm bảo mọi hoạt động, điều hành của
Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
3. Thực hiện mối quan hệ phối hợp với các đơn vị trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện
chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực được giao theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng
mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét quyết định
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.