ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 116/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 14 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 115/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3157/SNNPTNT ngày 25/12/2015 và
Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 264/SNV ngày 22/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), NNTN, CBTH;
- Lưu: VT, NC (ttrung118)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG TRỌT
VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành hèm theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 14/03/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực
thi pháp luật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông
nghiệp, sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, phân bón, bảo vệ thực vật, kiểm dịch
thực vật nội địa, thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng và quản lý dịch vụ công thuộc
phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời,
chịu sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con
dấu, có trụ sở làm việc và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất trồng trọt, giống cây trồng nông nghiệp, sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp, phân bón hữu cơ và phân bón khác, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật,
quản lý thuốc bảo vệ thực vật ở địa phương.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế-kỹ thuật đã được phê
duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý được giao.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc phê duyệt theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
thuộc chuyên ngành, lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về sản xuất trồng trọt:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất
trồng trọt hàng vụ, hàng năm và, từng giai đoạn của địa phương; chủ trì thực hiện
và tổng kết, đánh giá kế hoạch sản xuất;
b) Tổ chức thực hiện quy hoạch các
vùng sản xuất trồng trọt tập trung sau khi cấp thẩm quyền
phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các
quy trình sản xuất an toàn, công nhận, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và thực hiện
sản xuất trồng trọt theo hướng thực hành nông nghiệp tốt (GAP) trên địa bàn;
d) Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn: tổ chức tập huấn và cấp chứng chỉ cho
người sản xuất; thẩm định, trình Giám đốc Sở cấp giấy chứng nhận và công bố cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu giống theo mùa vụ,
thời vụ sản xuất trên địa bàn;
e) Thực hiện các biện pháp khắc phục
thiên tai trong sản xuất trồng trọt.
5. Về quản lý giống cây trồng:
a) Hướng dẫn cơ cấu giống, sử dụng giống
cây trồng; quản lý, khai thác cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng; ứng dụng công
nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây trồng thuộc lĩnh vực trồng trọt
trên địa bàn;
b) Theo dõi, giám sát việc khảo nghiệm,
sản xuất thử, đề xuất công nhận và đề xuất công nhận đặc cách giống mới;
c) Đề xuất công
nhận cấp, cấp lại, hủy bỏ hiệu lực giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng trên địa bàn; báo cáo và công bố công khai theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra cấp mã số cho
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng
nông nghiệp; quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia sản xuất giống
nông hộ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý nhà nước về giống cây trồng.
6. Về quản lý phân bón:
a) Dự báo nhu cầu, xây dựng kế hoạch
sử dụng phân bón hàng vụ, hàng năm của địa phương;
b) Theo dõi, giám sát, nhận xét, đánh
giá kết quả khảo nghiệm phân bón mới tại địa phương; tiếp nhận công bố hợp quy
phân bón hữu cơ và phân bón khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định;
c) Hướng dẫn sử dụng các loại phân
bón đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao, đảm bảo an toàn thực phẩm và hạn chế gây ô
nhiễm môi trường.
7. Về quản lý sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp:
a) Quản lý và tổ chức thực hiện quy
hoạch, kế hoạch phương án sử dụng đất có hiệu quả; giải pháp bảo vệ, chống xói
mòn nâng cao độ phì đất sản xuất nông nghiệp;
b) Hướng dẫn xây
dựng, thẩm định phương án sử dụng lớp đất mặt; phương án khai hoang, phục hóa,
cải tạo đất trồng lúa và đất trồng trọt khác;
c) Hướng dẫn xây dựng, thực hiện kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, nuôi trồng thủy sản
trên đất lúa.
8. Về bảo vệ thực vật:
a) Tổ chức thực hiện điều tra, khảo
sát thực nghiệm, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức
độ gây hại của những sinh vật gây hại thực vật trên địa bàn tỉnh; thông báo kịp
thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng chống sinh vật
gây hại; xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu
và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại;
b) Kiểm tra, xác minh và tham mưu
trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công bố dịch, công bố hết dịch hại thực vật
theo quy định của pháp luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Tham mưu giúp
chính quyền địa phương, cơ quan quản lý về tổ chức, chỉ đạo, chính sách phòng
chống sinh vật gây hại thực vật;
d) Tiếp nhận, xử lý thông tin và hướng
dẫn các biện pháp xử lý đối với các sinh vật gây hại được chủ thực vật, tổ chức,
cá nhân thông báo;
đ) Đề xuất các biện pháp khắc phục hậu
quả do thiên tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất
nông nghiệp và ổn định đời sống nhân dân.
9. Về kiểm dịch thực vật:
a) Điều tra sinh vật gây hại sản phẩm
thực vật lưu trữ trong kho; giám sát, đánh giá sinh vật gây
hại giống cây trồng, sinh vật có ích
nhập nội; giám sát vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật, các ổ dịch, vùng dịch
hại thuộc diện điều chỉnh;
b) Kiểm tra, giám sát các lô vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật từ vùng dịch hoặc đi qua vùng
dịch theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức và quản lý công tác khử
trùng sản phẩm thực vật bảo quản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
10. Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật:
a) Thực hiện việc quản lý sản xuất,
buôn bán, sử dụng, bảo quản, vận chuyển, quảng cáo, thu hồi thuốc bảo vệ thực vật
trên địa bàn; tiếp nhận công bố hợp quy về thuốc bảo vệ thực vật của các tổ chức,
cá nhân theo quy định;
b) Hướng dẫn thu gom bao, gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng để tiêu hủy theo đúng quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật trên cây trồng; theo quy định.
11. Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi
các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ hành nghề và được thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức, thực hiện công tác quản
lý an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng
trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc Sở và
quy định pháp luật.
13. Tham mưu giúp Giám đốc Sở quản lý
dự trữ địa phương về giống cây trồng nông nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, vật tư
hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên
địa bàn sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
14. Xây dựng, trình phê duyệt và thực
hiện các dự án điều tra cơ bản về giống cây trồng, bảo tồn
giống cây trồng; thực hiện điều tra, thống kê và quản lý
cơ sở dữ liệu về trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa
bàn tỉnh.
15. Thực hiện công tác khuyến nông về
trồng trọt và bảo vệ thực vật theo phân công của Giám đốc
Sở; thực nghiệm và chuyển giao áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ về trồng trọt
và bảo vệ thực vật vào sản xuất.
16. Thực hiện dịch vụ kỹ thuật về trồng
trọt, bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực và xử lý vi phạm về việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
18. Thực hiện hợp tác quốc tế về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông báo, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình, kết quả công tác trồng
trọt, bảo vệ thực vật và các hoạt động khác có liên quan ở
địa phương theo quy định với cơ quan quản lý trực tiếp và cơ quan chuyên ngành
cấp trên; cập nhật, lưu trữ và khai thác cơ sở dữ liệu về trồng trọt, bảo vệ thực
vật theo quy định phục vụ công tác chỉ đạo; tổng kết, đánh giá hoạt động trồng
trọt và bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
20. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế công chức, số lượng
người làm việc, tài chính, tài sản được giao theo phân cấp
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định cửa pháp luật; thực hiện
hợp đồng và hướng dẫn, quản lý nhân viên kỹ thuật trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp
cơ sở theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC
Điều 3. Lãnh đạo
Chi cục
1. Chi cục có Chi cục trưởng và không
quá 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp
việc cho Chi cục trưởng, được Chi cục trưởng phân công phụ trách một số lĩnh vực
công tác của Chi cục; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật
về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ủy quyền. Khi Chi
cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho từ
chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức bộ máy của Chi cục
1. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc
Chi cục:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Thanh tra, pháp chế;
- Phòng Trồng trọt;
- Phòng Bảo vệ thực vật.
2. Các Trạm trực thuộc Chi cục:
- Trạm Kiểm dịch thực vật;
- Trạm Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật huyện Bình Sơn;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Sơn Tịnh;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Tư Nghĩa;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Mộ Đức;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Đức Phổ;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Nghĩa Hành;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Ba Tơ;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Sơn Hà;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Sơn Tây;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Trà Bồng;
- Trạm Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật huyện Tây Trà;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Minh Long;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
huyện Lý Sơn;
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
thành phố Quảng Ngãi.
Các Trạm trực thuộc Chi cục có tư
cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và được mở tài khoản để giao dịch
theo quy định của pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
của các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các Trạm trực thuộc Chi cục do Chi cục trưởng
quy định theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh cấp trưởng, cấp phó của các
phòng chuyên môn nghiệp vụ và các Trạm trực thuộc Chi cục do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng.
Điều 5. Biên chế
của Chi cục
1. Biên chế hành chính, biên chế sự
nghiệp của Chi cục do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên
cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao.
2. Chi cục trưởng có trách nhiệm bố
trí, sử dụng công chức, viên chức của Chi cục phù hợp với chức danh chuyên môn,
tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật, đảm
bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 6. Chi cục chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý trực
tiếp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự kiểm
tra, thanh tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Chi cục thực hiện mối quan hệ phối hợp với các đơn
vị trực thuộc Sở, các Sở, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan để thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực được giao theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 8. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
Chi cục có mối quan hệ phối hợp để quản lý, chỉ đạo các Trạm Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện công tác trồng
trọt và bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật trên địa bàn huyện, thành phố theo
đúng quy định của Nhà nước.
Điều 9. Đối với Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật là
các cơ quan chuyên môn cấp trên, Chi cục thực hiện và phối hợp thực hiện sự chỉ
đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của các Cục trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
quy định của Chi cục.
Điều 10. Chi cục trưởng xây dựng và ban hành Quy chế làm
việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11. Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vấn đề vướng mắc, phát sinh Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.