|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 429/2004/QĐ-BKH uỷ quyền BQL KCN Hưng Yên dự án; tiếp nhận, thẩm định,cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư, quản lý dự án nước ngoài
Số hiệu:
|
429/2004/QĐ-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
429/2004/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
HƯNG YÊN TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU
CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT.
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 183/2003/QĐ-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên tại công văn số 451/CV-UB ngày
20 tháng 4 năm 2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
1. Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất hoạt động
theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo
Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự
án đầu tư nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại
Quyết định này.
Điều 2. Các dự án đầu tư Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu
tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch và Điều lệ khu công
nghiệp hoặc khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án thuộc
Nhóm A theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1
Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
3. Thiết bị, máy móc và công nghệ đáp ứng các
quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.
4. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an
toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 3. Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư theo quy trình đăng ký cấp
giấy phép đầu tư hoặc quy trình thẩm định cấp giấy phép đầu tư do Ban quản lý
thực hiện có sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức
năng của địa phương theo quy định tại các Điều số 104, 105,
106, 107, 108, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại các Khoản
22, 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2003.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng Quy chế phối
hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. 1.Ban quản lý tổ chức thẩm định và tự quyết định việc cấp Giấy
phép đầu tư đối với các loại dự án sau:
- Các doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư
đến 40 triệu đôla Mỹ;
- Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh
nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu đôla Mỹ và đáp ứng
các quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định và cấp Giấy
phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án, không kể thời
gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của
Ban quản lý.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được
thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các quy định
nêu tại Khoản 1, Điều này thì trước khi ra quyết định, Ban quản lý có trách nhiệm
gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành về những
vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả
trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn nói trên
mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5. Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép
điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên (bản chính)
và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế- kỹ thuật và các cơ
quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6. Đối với các dự án Ban quản lý không được uỷ quyền cấp giấy
phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 1 bộ hồ sơ (bản sao) và
chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư theo quy
định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 7.
1. Ban quản lý hướng dẫn
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với
các hoạt động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất theo các quy định tại Quy
chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định
36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy
phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư
trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự
thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn
mức vốn đầu tư được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc
Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam
trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư
100% vốn nước ngoài.
- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoặc chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp
và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp
Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi
báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, uỷ ban Nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Điều 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm
tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định
này.
Điều 10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng Công báo.
Nơi nhận:
- VPCP,
- Các Bộ,
- Các cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan trực thuộc CP,
- UBND tỉnh Hưng Yên,
- Ban quản lý các KCN tỉnh Hưng Yên,
- Các Vụ, đơn vị trong Bộ,
- Công báo
- Lưu VP, KCN&KCX
|
BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Võ Hồng phúc
|
Quyết định 429/2004/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
|
No.
429/2004/QD-BKH
|
Hanoi,
May 6, 2004
|
DECISION AUTHORIZING HUNG YEN PROVINCE'S INDUSTRIAL
PARKS MANAGEMENT BOARD TO FORMULATE PROJECTS; RECEIVE AND APPRAISE PROJECT
DOSSIERS; GRANT, ADJUST AND WITHDRAW INVESTMENT LICENSES, AND MANAGE ACTIVITIES
OF FOREIGN-INVESTED PROJECTS IN INDUSTRIAL PARKS AND EXPORT-PROCESSING ZONES THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT Pursuant to the November 12,
1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the 2000 Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign Investment in Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000
detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and
Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003 amending and supplementing a number
of articles of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and
Hi-Tech Parks, promulgated together with the Government's Decree No. 36/CP of
April 24, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 61/2003/ND-CP of June 6, 2003 defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Planning and Investment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 233/1998/QD-TTg of December 1,
1998 on decentralized and authorized licensing of foreign direct investment
projects;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 183/2003/QD-TTg of September 8,
2003 establishing Hung Yen province's Industrial Parks Management Board;
At the proposal of the People's Committee of Hung Yen province in Official
Dispatch No. 451/CV-UB of April 20, 2004, DECIDES: Article 1.- 1. Hung Yen province's
Industrial Parks Management Board (hereinafter called the Management Board)
shall act as the main body in guiding foreign investors to invest in industrial
parks and export-processing zones, which operate under the Regulation on
Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks, promulgated
together with the Government's Decree No. 36/CP of April 24, 1997, in Hung Yen
province. Investment projects' dossiers
shall be compiled under the Planning and Investment Ministry's guidance. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.- To be licensed by the authorized
Management Board, investment projects must meet the following conditions: 1. Being compatible with the
industrial park or export-processing zone plannings and charters already
approved by competent authorities. 2. Being industrial or
industrial-service projects with investment capital of up to USD 40 million
each, excluding group-A projects prescribed in Article 114 of the Government's
Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and supplemented and amended in
Clause 26, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19,
2003. 3. With equipment, machinery and
technologies satisfying the current regulations; in case of non-satisfaction,
they must be approved by competent State agencies managing relevant econo-technical
branches. 4. Meeting the requirements on
environ-mental protection, labor safety as well as fire and explosion
prevention and fighting. Article 3.- The investment
licensing according to the process of registration for investment licensing or
the process of investment licensing appraisal shall be considered by the
Management Board in close coordination with the provincial Service of Planning
and Investment and local functional agencies according to the provisions of
Articles 104, 105, 106, 107 and 108 of the Government's Decree No.
24/2000/ND-CP of July 31, 2000, which have been supplemented and amended in
Clauses 22 and 23, Article 1 of the Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of
March 19, 2003. The Management Board shall have
to elaborate a Regulation on working coordination with local functional
agencies, submit it to the People's Committee of Hung Yen province for
approval, and notify the Ministry of Planning and Investment thereof. Article 4.- 1. The Management Board shall
appraise and decide by itself the licensing of the following investment
projects: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Industrial production or
industrial-service enterprises having the investment capital of up to USD 5
million each and meeting the conditions prescribed in Article 2 of this
Decision. 2. The time limit for the
Management Board to appraise and license an investment project is 15 working
days after receiving the project dossiers, excluding the time for investors to
amend or supplement their dossiers of application for investment licenses at
the Management Board's requests. All requests of the Management
Board to investors for amendment and/or supplementation of the dossiers of
application for investment licenses or adjusted licenses shall be made within 7
working days after the project dossiers are received. 3. For investment projects not
defined in Clause 1 of this Article, before making decisions, the Management
Board shall have to send the projects' summaries to the Ministry of Planning
and Investment, and consult the concerned ministries and/or branches on issues
falling under their respective competence. The ministries and branches
which are consulted on the projects, including on adjustment of investment
licenses, shall have to give their written replies within 7 working days after
receiving the project dossiers; if past the above-said time limit, they fail to
give their written opinions, they shall be deemed to approve the projects. Article 5.- Investment licenses shall
be compiled according to a form set by the Ministry of Planning and Investment. Within 7 working days after
granting investment licenses or adjusted licenses, the Management Board shall
send such investment licenses or adjusted licenses to the Ministry of Planning
and Investment and the People's Committee of Hung Yen province (the originals),
as well as the Ministry of Finance, the Ministry of Trade, ministries managing
econo-technical branches and relevant State management agencies (copies). Article 6.- For investment
projects which the Management Board is not authorized to license, after
receiving the project dossiers, the Management Board shall keep one dossier set
(copies) and transfer all other documents, enclosed with its comments on the
projects, to the Ministry of Planning and Investment for appraisal and
licensing according to the provisions of Articles 109 and 114 of the
Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and the Government's
Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003. Article 7.- ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The Management Board shall
adjust the investment licenses for investment projects under its licensing
competence within the authorized investment capital limit. 3. Cases where the Management
Board shall decide with the agreement of the Ministry of Planning and
Investment: - The investment capital amount
exceeds the authorized limit due to adjustment of investment licenses; the
objectives of the projects on the list of those subject to conditional
investment are changed or added. - The legal capital of the
Vietnamese parties to joint ventures reduces, or joint ventures are transformed
into enterprises with 100% foreign investment capital. - Foreign-invested enterprises
are dissolved or cooperation business contracts terminate ahead of time. 4. The Management Board shall
decide on the dissolution of enterprises and withdraw investment licenses
according to the current regulations. Article 8.- Quarterly, biannually
and annually, the Management Board shall sum up the grant and adjustment of
investment licenses as well as activities of enterprises in the industrial
parks and export-processing zones under its management and send reports thereon
to the Ministry of Planning and Investment and the People's Committee of Hung
Yen province. Article 9.- The Ministry of
Planning and Investment shall create all favorable conditions and examine the
performance of authorized tasks by the Management Board strictly according to
regulations, and be answerable to law and the Government for the authorization
prescribed in this Decision. Article 10.- This Decision takes
implementation effect 15 days after its publication in the Official Gazette. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
Vo Hong Phuc
Quyết định 429/2004/QĐ-BKH ngày 06/05/2004 về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ kế hoạch đầu tư ban hành
4.197
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|