ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4265/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
MỘT NGÀY LÀM VIỆC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố về phê duyệt phương án tái cấu trúc, đơn giản
hóa thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 5102/TTr-SVHTT ngày 10 tháng 11 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính trong một ngày làm việc đối với Thủ tục Cấp giấy
phép khai quật khẩn cấp phạm vi quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao đã được tái
cấu trúc.
Danh mục và nội dung chi tiết của các
quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực
hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục
hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã
được tái cấu trúc khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ
chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung liên quan đến quy trình nội bộ số 21 ban hành kèm
theo Quyết định số 4596/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận của Sở Văn hóa và Thể thao.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY TRÌNH
CẤP
GIẤY PHÉP KHAI QUẬT KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ
SƠ
STT
|
Tên
hồ sơ
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
01
|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép khai
quật khẩn cấp của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ (theo mẫu)
|
01
|
Bản
chính
|
02
|
Sơ đồ tỷ lệ 1:500, thể hiện rõ vị
trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp.
|
01
|
Bản
chính
|
03
|
Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò,
khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
|
01
|
Bản
chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN,
TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
|
Thời
gian xử lý
|
Lệ
phí
|
Bộ phận Một cửa - Sở Văn hóa và Thể
thao, địa chỉ: 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ
LÝ CÔNG VIỆC
Bước
công việc
|
Nội
dung công việc
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Hồ
sơ/Biểu mẫu
|
Diễn
giải
|
B1
|
Nộp
hồ sơ
|
Cá
nhân
|
Giờ
hành chính
|
Theo
mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm
tra hồ sơ
|
Bộ
phận một cửa
|
BM01
BM
02
BM
03
|
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM
01, thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý
do theo BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
|
B2
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ
phận một cửa
|
30
phút
|
Theo
mục I BM01
|
Công chức Bộ phận Một cửa scan dữ
liệu hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Di sản
văn hóa
|
B3
|
Phân
công thụ lý hồ sơ
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý Di sản văn hóa
|
30
phút
|
Theo
mục I BM01
|
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa
và phân công công chức thụ lý hồ sơ
|
B4
|
Thẩm
định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Công
chức thụ lý hồ sơ Phòng Quản lý Di sản văn hóa
|
4 giờ
|
Theo
mục I BM01 Hồ sơ trình
- Dự
thảo kết quả
|
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành
xem xét, kiểm tra hồ sơ theo quy định; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu
có):
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, lập tờ
trình và dự thảo kết quả trình Lãnh đạo phòng xem xét.
|
B5
|
Xem
xét, trình ký
|
Lãnh
đạo Phòng Quản lý Di sản văn hóa
|
60
phút
|
Theo
mục I BM01
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo Phòng xem xét hồ sơ, ký
nháy văn bản trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
B6
|
Ký
duyệt
|
Lãnh
đạo Sở
|
60
phút
|
Theo
mục I BM01
- Hồ sơ trình
- Dự thảo kết quả
|
Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt
tờ trình kèm dự thảo kết quả giải quyết
|
B7
|
Ban
hành văn bản
|
Văn
thư Sở
|
60
phút
|
Theo
mục I BM01
- Hồ sơ trình
- kết quả
|
Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu,
phát hành văn bản
Chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa.
|
B8
|
Trả
kết quả, lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ
phận một cửa
|
Theo
Giấy hẹn
|
Kết
quả
|
- Trả kết quả cho tổ chức.
- Thống kê, theo dõi.
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước
công việc:
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM
01
|
Mẫu Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM
02
|
Mẫu Phiếu yêu
cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu có)
|
3
|
BM
03
|
Mẫu Phiếu từ
chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ (nếu có)
|
4
|
BM
05
|
Mẫu văn bản đề
nghị cấp phép khai quật khẩn cấp
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã
hiệu
|
Tên
biểu mẫu
|
1
|
BM01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
|
2
|
BM 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện
hồ sơ (nếu có)
|
3
|
BM
03
|
Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận
hồ sơ (nếu có)
|
4
|
//
|
Hồ sơ theo mục I
|
5
|
//
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
6
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản
pháp quy hiện hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/ND-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có
hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng
02 năm 2012.
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc ban
hành Quy chế thăm dò khai quật khảo cổ. Có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng
01 năm 2009.
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
- Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân về ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở -
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền
hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
PHỤ LỤC 3
Mẫu văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Tên cơ quan, tổ chức
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
Tên
tỉnh (thành phố), ngày…. tháng….. năm 200...
|
Kính
gửi: ………………………………………………….
1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ,
ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.
2. Nguyên nhân đe dọa sự tồn tại của
địa điểm khảo cổ đang có nguy cơ bị hủy hoại.
3. Ước đoán niên
đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên
quan).
4. Mục đích khai quật khẩn cấp.
5. Tổ chức chủ trì khai quật khẩn cấp.
6. Người chủ trì khai quật khẩn cấp.
7. Tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp
(nếu có).
8. Vị trí địa điểm dự kiến khai quật
khẩn cấp.
8. Diện tích khai quật khẩn cấp.
9. Thời gian khai quật khẩn cấp.
10. Đề xuất cơ quan, tổ chức được
giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật khẩn cấp.
Nơi nhận:
- Như trên (kèm sơ đồ vị
trí khai quật khẩn cấp);
- ……………………..;
- Lưu …………………..
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ghi rõ chức danh)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên của người ký
|