ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4243/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 30 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 4361/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này gồm 05 thủ tục hành chính
trong đó: 03 (ba) thủ tục hành chính bổ sung mới và 02 (hai) thủ tục hành chính
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết, phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch Đầu
tư, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Lưu : VT, NCPC(H b)
|
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4243 /QĐ-UBND Ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Thuận)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính được bổ sung mới.
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung bổ sung mới
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
|
Thủ tục quyết định hỗ trợ đầu
tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
2
|
|
Thủ tục
nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu đối với dự án được hỗ trợ
đầu tư Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
|
Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014
|
Đầu tư
|
Sở Kế họach và
Đầu tư
|
3
|
|
Thủ tục
nghiệm thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ trợ đầu tư Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
|
Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014
|
Đầu tư
|
Sở Kế họach và
Đầu tư
|
B. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ.
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
01
|
T-BTN-186703-TT
|
Cấp Giấy xác nhận ưu đãi đầu
tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư
|
Sở Kế họach và
Đầu tư
|
02
|
T-BTN-186746-TT
|
Cấp đổi Giấy xác nhận ưu đãi
đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
|
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014
|
Đầu tư
|
Sở Kế họach và
Đầu tư
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT, PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
A. Danh mục thủ tục hành
chính được bổ sung mới.
1. Cấp
Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 gửi
tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bước 2. Bộ phận “một cửa” Sở Kế
hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, nhận đủ số bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 4 của Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT , viết giấy hẹn và chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn để gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan (Sở Tài chính,
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở ngành liên quan đến từng khoản hỗ trợ cụ thể mà
doanh nghiệp đề nghị).
Bước 3. Các sở ngành được tham vấn có ý kiến tham gia
trong thời gian tối đa 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và công văn xin ý kiến
của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
+ Trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổ chức họp thẩm tra trước khi trình UBND tỉnh.
+ Trường hợp dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số
210/2013/NĐ-CP có hiệu lực, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức kiểm tra và lập
biên bản kiểm tra thực tế các nội dung ưu đãi và hỗ trợ của doanh nghiệp trước
khi trình UBND tỉnh theo quy định tại Điều 14 của Thông
tư số 05/2014/TT-BKHĐT .
Bước 4. Trên cơ sở ý kiến tham gia, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư kiến nghị UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra hỗ trợ đối với dự
án. Sau khi nhận được văn bản thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ dự án của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ
đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
Nếu từ chối toàn bộ hoặc một phần nội dung ưu đãi mà
doanh nghiệp đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản gửi nhà đầu tư nêu lý
do.
Bước 5. UBND tỉnh cấp Quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án
của doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Bước 6. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu
tư thực hiện việc trả kết cho các tổ chức theo phiếu hẹn.
Thời gian trả kết quả: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30,
chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 (từ ngày thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần. Riêng thứ
7 chỉ làm việc vào buổi sáng).
b) Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”.
+ Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận “một cửa”.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của
Chính phủ).
- Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có), giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư, doanh nghiệp nộp kèm theo Giải trình kinh tế - kỹ thuật về: mục tiêu, quy
mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện; nhu cầu sử dụng đất; sử dụng
đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
- Báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực hiện dự án từ
khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (đối với dự
án đầu tư đã triển khai).
+ Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó có 01 bộ gốc)
d) Thời hạn giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận,
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 15 ngày làm việc
kể từ ngày Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan; Trường hợp
phải xin ý kiến thẩm tra nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, thời hạn giải quyết
tối đa không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
UBND tỉnh Bình Thuận
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch
và Đầu tư Bình Thuận.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các sở, ngành có
liên quan tùy theo ngành nghề và quy mô dự án.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản đề nghị hỗ trợ đầu tư cho
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
.
+ Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
+ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
CÁC MẪU VĂN BẢN
KÈM THEO
BẢN ĐỀ NGHỊ ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
TÊN DOANH
NGHIỆP…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Bình Thuận,
ngày tháng
năm
|
BẢN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP
NGÀY 19/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ”
Kính gửi:……..............................................................
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)...........................................................................
;
Loại hình doanh nghiệp:............................(Theo
Luật doanh nghiệp)..................... ;
Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................................
;
Trụ sở
chính:.............................................................................................................
;
Điện thoại:…………………………..Fax......................................................
………;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do
………… cấp ngày ……… tháng……… năm ........
I. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
1. Tên Dự
án:............................................................................................................
;
2. Lĩnh vực đầu tư:...........................................................................................
…….;
3. Địa điểm thực hiện Dự
án:...........................................................................
……..;
4. Mục tiêu và quy mô của Dự
án:.............................................................................
;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự
án:........................................................................
…….;
6. Diện tích đất dự kiến sử dụng:...............................................................................
;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm:................................................ ;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:..........................................................................
;
9. Vùng nguyên liệu hiện có trên địa
bàn:.........(ha) dự kiến thu hoạch trong …tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến….
(tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo …. tháng/năm.
10. Thời hạn hoạt động của nhà máy/cơ sở (nếu
có): Số giờ/ngày …. giờ; số ngày/năm … ngày.
II. Kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ:
1. Khoản hỗ trợ vận chuyển: Từ … đến ….; tổng số
là : …. Km.
2. Công suất nhà máy …. ; dự kiến số ngày hoạt động
trong năm …..
3. Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
Thời gian hỗ trợ
(năm)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
III. Cách tính các khoản kiến nghị hưởng hỗ
trợ đầu tư
IV. Nhà đầu tư cam kết: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên
đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam.
Nơi nhận:
|
……….., ngày
…tháng……năm…….
Chức danh
người đại diện Doanh nghiệp
(ký tên -
đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:
- Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực
hiện trước thời điểm Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ có
hiệu lực, phần kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt
động còn lại của Dự án (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH HỖ TRỢ
ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP
NGÀY 19/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………, ngày ….
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông
tư số …. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thông tư số …. của Bộ Tài chính; Thông tư số
…. của Bộ Nông nghiệp và PTNT….
Căn cứ Báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số … ngày … tháng … năm…..
Căn cứ ….
Xét đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn của ….. (tên doanh nghiệp)
QUYẾT
ĐỊNH:
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp).......................................................................
;
Loại hình doanh nghiệp:
……………………………………………..................... ;
Trụ sở
chính:.........................................................................................................
;
Điện thoại:…………………………..Fax......................................................
;
Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số…………. do ………… cấp
ngày ……… tháng……… năm ........
Điều 1. Có dự án đầu tư:
- Tên Dự
án:.........................................................................................................
;
Là dự án nông nghiệp …………………. (đặc biệt ưu đãi đầu
tư/ ưu đãi đầu tư/ khuyến khích đầu tư)
- Lĩnh vực đầu
tư:...................................................................................................
;
- Địa điểm thực hiện:…………….............................................................................
;
- Mục tiêu và quy mô của Dự
án:...............................................................................
công suất nhà máy (theo dự án)………………………………………………….......
- Tổng số vốn đầu tư của Dự
án:..............................................................................
;
- Diện tích đất dự kiến sử dụng:................................................................................
;
- Vùng nguyên liệu hiện có trên địa
bàn:.........(ha), địa điểm xã huyện …., dự kiến phát triển thêm ….ha, nguyên
liệu đảm bảo cho nhà máy hoạt động… tháng/năm (áp dụng đối với các dự án chế biến
nông lâm thủy sản).
- Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong
năm:................................................. ;
- Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:............................................................................
;
- Thời hạn hoạt động của dự án:
…………………………………………………....;
Điều 2. Các khoản hỗ trợ
1. Khoản hỗ trợ vận chuyển sản phẩm nếu có (Km).
2. Thời gian sản xuất nhà máy/cơ sở (nếu có): Số
giờ/ngày …. giờ; số ngày/năm … ngày.
3. Các khoản hỗ trợ đầu tư: (Chỉ ghi các hỗ
trợ doanh nghiệp được hưởng)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền hỗ trợ
|
Thời gian dự kiến
hỗ trợ (năm)
|
Ghi chú
|
|
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Khoản hỗ trợ …. Đồng này doanh nghiệp được
Nhà nước bảo lãnh theo quy định tại điểm đ, khoản 2, Điều 17 của Nghị định số
2010/2013/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầutư, Sở Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Khoa học và công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các cơ quan đơn vị, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ) được cấp cho doanh nghiệp 02 bản chính, các cơ quan liên
quan mỗi cơ quan giữ 01 bản./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
( ký tên,
đóng dấu)
|
2. Thủ
tục nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu đối với dự án được hỗ
trợ đầu tư Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp và nhà thầu
(nếu có) tự nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung
nghiệm thu.
Bước 2. Sau khi hoàn thành tự
nghiệm thu, trường hợp doanh nghiệp cần giải ngân hỗ trợ theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP , doanh nghiệp có văn bản đề nghị
cơ quan chủ trì nghiệm thu theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu.
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan chủ trì nghiệm thu kiểm tra và lập biên bản
xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án.
Cơ quan chủ trì nghiệm thu: Quy định tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận khối
lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu; nghiệm thu hoàn thành dự án được hỗ
trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ; trừ các đề tài, hạng mục, dự án về khoa học
công nghệ quy định tai điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP do Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì xác nhận, nghiệm thu hoàn thành).
Trường hợp hạng mục đầu tư, gói thầu phức tạp và kỹ thuật,
cơ quan chủ trì nghiệm thu mời thêm tư vấn chuyên ngành xác nhận khối lượng
hoàn thành.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cơ quan chủ
trì nghiệm thu.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nghiệm thu hạng
mục đầu tư, gói thầu của dự án được hỗ trợ: Do doanh nghiệp lập căn cứ nội dung
cụ thể của hạng mục đầu tư, gói thầu đề nghị nghiệm thu.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan chủ trì nghiệm thu tiếp
nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan chủ trì nghiệm thu và các sở ngành liên
quan của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục
đầu tư, gói thầu của dự án (do cơ quan chủ trì nghiệm thu lập và thống nhất mẫu
sử dụng).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
+ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
3. Thủ
tục nghiệm thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ trợ đầu tư Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ
nghiệm thu dự án hoàn thành theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT .
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan chủ trì ngiệm thu có trách
nhiệm mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành
liên quan, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án và đại diện doanh nghiệp tiến
hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
Nội dung nghiệm thu kiểm tra hồ
sơ nghiệm thu; xác nhận khối lượng hoàn thành, kiểm tra việc thực hiện dự án
theo các quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và
các qui định tại Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT .
Bước 3. Cơ quan chủ trì nghiệm thu lập biên bản nghiệm
thu dự án hoàn thành, có chữ ký của các đại diện tham gia nghiệm thu; mỗi thành
viên tham gia nghiệm thu được giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản là căn cứ
pháp lý để giải ngân khoản hỗ trợ với Kho bạc nhà nước.
Cơ quan chủ trì nghiệm thu: Quy định tại khoản 13 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận khối
lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu; nghiệm thu hoàn thành dự án được hỗ
trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ; trừ các đề tài, hạng mục, dự án về khoa học
công nghệ quy định tai điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP do Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì xác nhận, nghiệm thu hoàn thành).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cơ quan chủ
trì nghiệm thu.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (bản chính)
- Quyết định ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư của UBND tỉnh.
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán theo thẩm quyền
quy định tại khoản 15 Điều 3 Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT .
- Hợp đồng mua bán (trường hợp mua bán hàng hóa).
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng
hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập khẩu).
+ Số lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
d) Thời hạn giải quyết: Cơ quan chủ trì nghiệm thu tiếp nhận,
xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, và thời gian giải quyết tối đa là 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức (Doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ).
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan chủ trì nghiệm thu và các sở ngành liên
quan của tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành (do cơ
quan chủ trì nghiệm thu lập và thống nhất mẫu sử dụng).
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn;
+ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn;
B. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ.
1. Cấp Giấy
xác nhận ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn.
Lý do: Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT
ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
210/2013/NĐ-CP đã ban hành thủ tục thay thế và bãi bỏ thủ tục này.
2. Cấp đổi
Giấy xác nhận ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
Lý do: Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT
ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
210/2013/NĐ-CP đã ban hành thủ tục thay thế và bãi bỏ thủ tục này.