|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4288/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Vinh
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4288/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14 tháng 12
năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng
12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 3351/SNV-CCHC ngày 22 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Nam).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định 4288/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chủ đề cải cách hành chính năm 2023: “Thực thi
công vụ, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Kỷ luật, kỷ cương,
trách nhiệm và hiệu quả”.
I. MỤC TIÊU
1. 96% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh
được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ đảm bảo chất lượng, khả
thi và đúng tiến độ. 100% văn bản QPPL sau khi ban hành được triển khai kịp thời,
đúng quy định.
2. Rút ngắn thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với những thủ tục hành chính (TTHC) có thể
rút ngắn được thời gian nhưng chưa được cắt giảm.
3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC ở các cấp được giải quyết đúng
hạn đạt tỷ lệ từ 99% trở lên. 100% hồ sơ giải quyết quá hạn phải được xin lỗi tổ
chức, cá nhân kịp thời, không có hồ sơ tồn đọng. Công khai kịp thời, minh bạch
100% kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức (CB, CC, VC).
4. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về
giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 86%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải
quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 83%. Mức
độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước đạt trên 86%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo
dục công lập đạt trên 83%.
5. 100% CB, CC, VC của Sở, ngành, địa phương thực
hiện tốt Chỉ thị của các cấp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, không
có vi phạm. 100% cơ quan, đơn vị thành lập tổ kiểm tra nội bộ để kiểm tra kết
quả xử lý công việc của cán bộ, công chức, viên chức. Hàng tháng 100% công việc
cá nhân được rà soát công bố trước cuộc họp cơ quan, đơn vị và có biện pháp xử
lý kịp thời đối với hồ sơ, công việc xử lý chậm (nếu có).
6. 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực
hiện đúng quy định; rà soát, khắc phục kịp thời các bất cập trong việc thực hiện
các quy định về tổ chức bộ máy.
7. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả các phần
mềm và 95% văn bản đi được ký số trên phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành VNPT- IOffice (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). Cung cấp có
hiệu quả dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số
hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 40% trở lên.
8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng
ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, kịp thời,
khả thi;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL
trên địa bàn tỉnh đặc biệt chú trọng ban hành các văn bản liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước các cấp; văn bản
quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong các văn bản QPPL của cơ
quan nhà nước cấp trên; các cơ chế, chính sách đặc thù nhằm thúc đẩy kinh tế xã
hội của địa phương;
c) Quán triệt, tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy
định các văn bản QPPL mới do cấp trên ban hành;
d) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát văn bản
QPPL của các cấp, kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp hoặc trái
quy định của pháp luật hiện hành, mâu thuẫn, chồng chéo để tham mưu cấp có thẩm
quyền xử lý kịp thời.
đ) Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi
thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
a) Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả “Đề án
đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính” phê duyệt kèm theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 và
“Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” phê duyệt
kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Rà soát, tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công
bố kịp thời danh mục thủ tục hành chính (TTHC); phê duyệt quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền (tỉnh, huyện, xã) đảm bảo tính kịp thời tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình tổ chức thực hiện;
c) Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết,
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tập trung rà soát kiến
nghị đơn giản hóa các TTHC thuộc một số lĩnh vực trọng tâm sau: Đầu tư, đất
đai, xây dựng,...;
d) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC
theo quy định. Cung cấp thông tin để duy trì và cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC. Thực hiện việc công khai đầy đủ các TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện
tử của Sở, ngành, địa phương, tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp và các hình thức khác;
đ) Công khai đầy đủ, kịp thời nội dung, địa chỉ, tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành
chính. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời các quy định về xin lỗi tổ chức,
cá nhân trong giải quyết TTHC;
e) Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền giải quyết
các TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
f) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện, cấp xã. Bố trí nguồn lực về con người và ưu tiên bố trí kinh phí cho
công tác CCHC, đặc biệt là kinh phí để tiếp tục nâng cấp cơ sở vật chất, trang
thiết bị Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã đáp ứng được yêu cầu
giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân;
g) Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt việc
hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ TTHC cho tổ chức, cá nhân. Tổ chức lấy ý kiến
đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp
công;
h) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
a) Rà soát, ban hành kịp thời quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành
chính nhà nước theo Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ
ngành Trung ương gắn với việc thực hiện Đề án, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. của các cơ quan, đơn vị đã được
phê duyệt;
b) Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các quy định về
phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước; đẩy mạnh giám sát, kiểm tra,
thanh tra sau phân cấp;
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành
chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối
với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Rà soát, đánh giá, triển khai có hiệu quả cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; phấn đấu
nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với dịch vụ do các
đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp;
đ) Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập,
đảm bảo đến năm 2025, giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021. Tiếp tục giảm bình
quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với
giai đoạn 2015-2021;
e) Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác giữa
các cấp, các ngành.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn
nghiệp vụ CB, CC, VC, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu
công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với vị trí việc
làm từng cơ quan, đơn vị;
b) Tổ chức triển khai đánh giá, xếp loại CB, CC, VC
theo vị trí việc làm hàng năm theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của
Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thực hiện đúng quy định của Chính phủ về tuyển dụng,
sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị
định số 115/2020/NĐ-CP ; thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng
cao theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ;
d) Sửa đổi bổ sung, điều chỉnh đề án vị trí việc
làm các cơ quan, đơn vị. Bố trí, sắp xếp đội ngũ CB, CC, VC của tỉnh theo đề án
vị trí việc làm, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức, đủ
trình độ và năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy, trách nhiệm trong thi
hành công vụ, phục vụ Nhân dân;
đ) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách tinh giản biên
chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP , Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định
số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
các cơ quan, đơn vị ở các cấp. Kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo
đức công vụ;
f) Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng CB, CC,
VC chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức
công vụ, các kiến thức bổ trợ khác;
g) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính
sách tiền lương, đãi ngộ đối với CB, CC, VC theo quy định của Nhà nước. Kịp thời
khen thưởng đối với CB, CC, VC nhằm khuyến khích, động viên CB, CC, VC hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
5. Cải cách tài chính công
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác tài chính - ngân
sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị.
b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của
Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục, đào
tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ.
6. Xây dựng Chính quyền điện tử,
Chính quyền số
a) Triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch chuyển
đổi số tỉnh Nghệ An;
b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng
hiệu quả nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
c) Tăng cường sử dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý
văn bản và điều hành VNPT - IOffice; chữ ký số tại các đơn vị ở các cấp;
d) Vận hành có hiệu quả Hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh; các phần mềm chuyên ngành;
đ) Tiếp tục tuyên truyền và nâng cao tỷ lệ hồ sơ tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến. Nâng cấp, khai thác, sử dụng
có hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; xử lý dứt điểm
các tồn đọng về hồ sơ quá hạn trên hệ thống, số hóa hồ sơ, kết nối, chia sẻ
thông tin, tích hợp và đồng bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ
sở dữ liệu ngành và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;
e) Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
{Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực
hiện tại Phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan, đơn vị. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai
có hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2023.
2. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, năng lực, hiệu
quả công tác của đội ngũ CB, CC, VC trong việc thực hiện và tham mưu, thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển
khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan, đơn vị. Đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính các Sở, ngành, địa phương khách quan, chính
xác.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích CB, CC, VC
hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành nhiệm
vụ, vi phạm kỷ luật.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, thực hiện
có hiệu quả chuyển đổi số; tăng cường tính công khai minh bạch và hiệu quả giám
sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; tiếp tục huy động
sự tham gia của Nhân dân, tổ chức vào công tác CCHC.
6. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc triển khai
CCHC theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế
hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại cơ quan,
đơn vị, địa phương, trong đó tập trung chỉ đạo triển khai, hàng tháng báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chủ đề của năm;
b) Thực hiện có hiệu quả công tác tự kiểm tra, đôn
đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo
cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện CCHC của cơ quan,
đơn vị, địa phương theo quy định.
c) Đối với các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh ngoài
nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự toán kinh
phí gửi Sở Nội vụ thẩm tra nhiệm vụ gửi Sở Tài chính thẩm định kinh phí trình
UBND tỉnh xem xét, hỗ trợ;
d) Thực hiện nhiệm vụ CCHC trong phạm vi dự toán
chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị và địa phương theo phân cấp
ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các
nội dung CCHC
a) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được
giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra
các nội dung cải cách hành chính đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội
vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công.
b) Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực công tác CCHC của
tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh triển khai, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế
hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC tại các Sở, Ngành, địa phương; tổng hợp
tình hình thực hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và
cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu việc triển khai đánh giá xác định Chỉ số CCHC các Sở, ngành, địa
phương năm 2023 theo quy định.
c) Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước và các quy định hiện hành.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An,
Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin,
tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NĂM 2023
(Ban hành theo Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm, kết
quả đầu ra
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính
sách, văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương
|
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND;
- Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng quý.
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện;
- Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện
|
- Theo yêu cầu
- Định kỳ quý
|
2
|
Ban hành, triển khai kế hoạch kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2023
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản
QPPL
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban. ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
KH xây dựng tháng 01; báo cáo theo tiến độ kế hoạch
và định kỳ.
|
3
|
Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND ban
hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
|
Quyết định của chủ tịch UBND tỉnh, chủ tịch UBND
cấp huyện
|
Sở Tư pháp, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Tháng 02/2023
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp
luật
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
- Tháng 01
- Tháng 12
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Xây dựng Kế hoạch tháng 01; báo cáo theo định kỳ
|
2
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông theo Quyết định số 468/QĐ-TTg và đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực
tuyến theo Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
- Các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện;
- Báo cáo kết quả.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Công an tỉnh.
|
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
3
|
Công bố thủ tục hành chính
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục
hành chính hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp
|
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cập nhật, công bố, bổ sung chậm nhất 05, kể từ
ngày UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL hoặc Bộ, ngành ban hành Quyết định công
bố
|
4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
đã công bố được công khai theo quy định
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy trình
nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày có Quyết
định công bố TTHC, Danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
6
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính
|
100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận được xử
lý kịp thời; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông.
|
- Thực hiện các quy định của Trung ương và UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ
qua bộ phận một cửa.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
8
|
Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh,
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- UBND.
|
Các Sở, ban, ngành, phòng, ban, bộ phận chuyên
môn liên quan thuộc UBND các cấp
|
Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
9
|
Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ở các
cấp
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các cơ quan được giao chủ trì
|
Sở ngành, địa phương liên quan
|
Theo Quyết định của UBND tỉnh
|
10
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của các cơ quan hành chính ở một số lĩnh vực: Đất đai, xây dựng,
đầu tư
|
Báo cáo kết quả
|
Các Sở Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Trước tháng 11/2023
|
11
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân dân, tổ chức đối
với các dịch vụ công về y tế, giáo dục
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Trước tháng 10/2023
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Triển khai các quy định của Trung ương, của tỉnh
về sắp xếp tổ chức bộ máy
|
1. Văn bản triển khai thực hiện;
2. Báo cáo kết quả
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền
|
2
|
Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị
|
Các quyết định quy định
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ, phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện
|
Theo quy định
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân
công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Các quy định được ban hành
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Khi có yêu cầu
|
4
|
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức,
cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị
|
1. Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Đề
án vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương;
2. Quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Đề án vị
trí việc làm của UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối với đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
5
|
Hoàn thiện hệ thống quy chế nội bộ phục vụ công
tác chỉ đạo, quản lý, điều hành
|
Hệ thống quy chế nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ
sung
|
Các sở, ban, ngành; các địa phương
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Triển khai các quy định về chức danh, tiêu chuẩn
nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản
lý
|
Văn bản quy định triển khai; Báo cáo kết quả
|
Các Sở, ban, ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2023
|
Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
XD KH trước tháng 3; báo cáo theo định kỳ
|
3
|
Triển khai các quy định về chế độ tiền lương mới đối
với cán bộ, công chức, viên chức theo lộ trình cải cách chính sách tiền lương
|
Văn bản triển khai thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sau khi có Nghị định của Chính phủ
|
4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ
quan, đơn vị
|
Kế hoạch thực hiện; các hoạt động kiểm tra, báo
cáo kết quả
|
Các cơ quan, đơn vị ở các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp
báo cáo chung
|
Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- XD kế hoạch tháng 01;
- Báo cáo theo định kỳ và hoạt động cụ thể
|
5
|
Thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức
trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp
|
Báo cáo kết quả xử lý hồ sơ của tổ chức, công
dân; kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao có thời hạn
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ tổng hợp
|
Báo cáo theo định kỳ hàng tháng (báo cáo trước
ngày 05 của tháng sau)
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành
chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
- Văn bản triển khai thực hiện tự chủ.
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp báo cáo chung
toàn tỉnh; các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I;
- Theo quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn hóa, thể thao,
giáo dục đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Văn hóa Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y
tế, Sở KH và CN
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý, 6 tháng, năm
|
VI
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển chính quyền số và
đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Nghệ An năm 2023
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp
|
Theo tiến độ kế hoạch
|
2
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm Đô thị thông
minh tỉnh Nghệ An
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông, tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp
|
Theo Đề án
|
3
|
Tăng cường sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn
bản điều hành VNPT 1-Office ở các cấp; ứng dụng chữ ký số
|
Các văn bản đôn đốc triển khai; báo cáo định kỳ
|
Các Sở. ban, ngành, địa phương ở các cấp Sở
|
Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
4
|
Vận hành thông suốt, có hiệu quả hệ thống thông tin
báo cáo; các phần mềm chuyên ngành
|
Báo cáo kết quả thực hiện; phần mềm chuyên ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ngành, địa phương
|
Các cơ quan liên quan
|
Theo quy định
|
5
|
Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện
tử công vụ
|
- Hệ thống được hoàn thiện nghiệm thu đưa vào sử
dụng;
- Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực
hiện
|
- Hoàn thành trước tháng 10;
- Báo cáo theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
6
|
Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ thống của tỉnh
|
- Tổ chức các hội nghị qua hệ thống.
- Báo cáo đánh giá kết quả
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
- Thường xuyên;
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
7
|
Nâng cấp, vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Nghệ An
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền; kiểm tra, đôn đốc
thực hiện.
- Nâng cấp hệ thống;
- Báo cáo kết quả định kỳ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện thực
hiện.
|
- Quý I;
- Hoàn thành trước tháng 9;
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
8
|
Chia sẻ, tích hợp dữ liệu trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương ở các cấp
|
Tháng 9
|
9
|
Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
- Các Quyết định công bố;
- Hồ sơ duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Theo Kế hoạch
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính năm 2023
|
- Kế hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành, địa phương và các
cơ quan thông tin truyền thông
|
Các cơ quan liên quan.
|
- Tháng 01;
- Quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Tự chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
tỉnh năm 2023
|
Báo cáo tự chấm điểm và các nội dung liên quan gửi
Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
3
|
Xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch Kiểm tra Cải
cách hành chính; Kiểm tra Chỉ thị số 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2023
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành.
- Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế hoạch và đột
xuất; Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ; bộ phận tham mưu CCHC ở Sở, ban,
ngành, địa phương; các đoàn kiểm tra được thành lập ở các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I
- Trong năm
|
4
|
Tổ chức cuộc thi trực tuyến tìm hiểu về cải cách
hành chính
|
Báo cáo kết quả; hội nghị tổng kết cuộc thi
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương; cơ quan, đơn vị ở
các cấp
|
Báo cáo tiến độ theo kế hoạch và tổng kết cuộc
thi
|
5
|
Đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính
các Sở, ngành, địa phương trong tỉnh năm 2023
|
Báo cáo tự đánh giá; quyết định xếp hạng công tác
cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;
- Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Trước ngày 30/11;
- Tháng 02/2024.
|
VIII
|
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và
các bộ, ngành Trung ương.
|
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan.
|
|
Theo yêu cầu của Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4288/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
792
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|