|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4210/QĐ-UBND 2021 Chỉ số cải cách hành chính của các Sở thành phố Hà Nội
Số hiệu:
|
4210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Chu Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4210/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 9
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN TƯƠNG
ĐƯƠNG SỞ VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội
khóa XVII về “Tăng cường công tác xây dựng; chỉnh đốn Đảng, xây dựng Đảng bộ
trong sạch, vững mạnh; đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Kế hoạch số 136/KH-UBND
ngày 01/6/2021 của UBND thành phố Hà Nội về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2554/TTr-SNV ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số cải cách
hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và UBND các quận, huyện, thị xã
thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Theo dõi, đánh giá thực chất và khách
quan kết quả thực hiện cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các Sở, cơ quan
tương đương Sở (sau đây gọi tắt là Sở), Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
(sau đây gọi tắt là Huyện) trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC
nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá kết
quả thực hiện công tác CCHC hàng năm của các Sở, các Huyện.
- Xác định thang điểm, phương pháp
đánh giá cho các nội dung, tiêu chí đánh giá, làm cơ sở xác định Chỉ số CCHC của
từng cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC phù hợp, bám sát nội
dung, yêu cầu tại Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của UBND Thành
phố.
b) Chỉ số CCHC bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các Sở, các Huyện và đánh giá thực
chất, khách quan kết quả triển khai CCHC hàng năm của các Sở, các Huyện.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các Sở, các Huyện.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi,
đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện CCHC hàng năm của các Sở, UBND các Huyện.
b) Đối tượng áp dụng
Các Sở và cơ quan tương đương Sở;
UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội.
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục 1
đính kèm Quyết định này).
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Nội dung đánh giá
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng
cho các Sở, các Huyện được cấu trúc thành 8 nội dung đánh giá:
(1) Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC.
(2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn
bản quy phạm pháp luật.
(3) Cải cách thủ tục hành chính và thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
(4) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước.
(5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
(6) Cải cách tài chính công.
(7) Xây dựng chính quyền điện tử,
chính quyền số.
(8) Tác động CCHC đến phát triển kinh
tế - xã hội của Thành phố.
(Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các Sở, các Huyện được nêu chi tiết tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 đính kèm Quyết định này)
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua thẩm định (tối
đa) là 70/100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học
(tối đa) là 30/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ
thể đối với từng nội dung, tiêu chí.
3. Phương pháp đánh giá
Kết hợp giữa đánh giá của Hội đồng thẩm
định (đánh giá bên trong) và đánh giá qua điều tra xã hội học (đánh giá bên
ngoài).
- Đánh giá của Hội đồng thẩm định:
+ Các Sở, các Huyện tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị và các đơn
vị trực thuộc theo các tiêu chí được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
+ Điểm tự đánh giá của các cơ quan,
đơn vị được Hội đồng thẩm định của Thành phố thẩm định để xem xét, công nhận hoặc
điều chỉnh (nếu cần thiết).
- Đánh giá qua điều tra xã hội học
(ĐT XHH):
+ Các tiêu chí đánh giá qua ĐT XHH được
quy định trong Chỉ số CCHC.
+ Bộ câu hỏi ĐT XHH được xây dựng với
số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí được đánh giá qua ĐT XHH
quy định trong Chỉ số CCHC.
4. Xác định Chỉ số CCHC
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua
ĐT XHH và điểm Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, đánh giá; và là căn cứ
xác định Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ
% giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa (100 điểm)”.
- Chỉ số thành phần theo nội dung,
tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng
nội dung, tiêu chí.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Sở Nội vụ
- Hàng năm nghiên cứu, tham mưu UBND
Thành phố điều chỉnh, cập nhật Chỉ số CCHC phù hợp với tình tình thực tế nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan xác định cơ cấu điểm cụ thể của từng nội dung, tiêu chí,
tiêu chí thành phần; xây dựng hướng dẫn chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chỉ số CCHC của
các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.
- Định kỳ xây dựng kế hoạch (kèm theo
dự toán kinh phí) triển khai xác định Chỉ số CCHC trình UBND Thành phố xem xét,
ban hành; chủ trì, tổ chức thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND Thành phố phê
duyệt. Theo dõi, đôn đốc các Sở, UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ
số CCHC.
- Hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện
triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của Sở,
UBND cấp huyện; tập huấn, bồi dưỡng đối với công chức chuyên trách CCHC của các
Sở, UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định
Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC, trình UBND Thành
phố xem xét, quyết định.
- Trình UBND Thành phố quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện,
- Tham mưu UBND Thành phố tổ chức
công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Chỉ số CCHC của các Huyện.
b) Sở Tài chính
Bố trí đủ kinh phí thực hiện kế hoạch
xác định Chỉ số CCHC hàng năm; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC theo kế hoạch.
c) Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế
Xã hội Hà Nội
Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng các
tiêu chí, tiêu chí thành phần ĐT XHH; xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều
tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học.
d) Các Sở, cơ quan tương đương Sở,
UBND các quận, huyện, thị xã
- Triển khai công việc xác định Chỉ số
CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của UBND Thành
phố.
- Xây dựng báo cáo xác định Chỉ số
CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phân công công chức chuyên trách
theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Bố trí kinh phí triển khai xác định
Chỉ số CCHC theo quy định.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Thanh tra Thành phố và các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và
Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối
hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá kết quả CCHC đối với từng nội
dung, tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ và phân công của UBND Thành phố.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 6677/QĐ-UBND ngày 25/09/2017 của UBND Thành phố về việc ban
hành Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các Sở, cơ quan ngang Sở, UBND các quận,
huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các Sở và cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ; Để báo cáo
- TT Thành ủy, TT HĐND TP; Để báo cáo
- BCĐ CT số 01-CTr/TU; Để báo cáo
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PCVP, TK-BT, NC, TH;
- Lưu: VT, NC(B), SNV(10b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC 1
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC
HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
STT
|
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
I
|
Các Sở và cơ quan tương đương Sở
|
1
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
2
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Sở Công thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Giao thông Vận tải
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
8
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
9
|
Sở Ngoại vụ
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
11
|
Sở Quy hoạch Kiến trúc
|
12
|
Sở Tài chính
|
13
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Sở Thông Tin và Truyền Thông
|
15
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
17
|
Sở Xây dựng
|
18
|
Sở Y tế
|
19
|
Sở Du lịch
|
20
|
Ban Dân tộc
|
21
|
Thanh tra Thành phố
|
22
|
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và
Chế xuất
|
II
|
Các quận, huyện, thị xã
|
1
|
UBND quận Ba Đình
|
2
|
UBND quận Cầu Giấy
|
3
|
UBND quận Đống Đa
|
4
|
UBND quận Hai Bà Trưng
|
5
|
UBND quận Hoàn Kiếm
|
6
|
UBND quận Hoàng Mai
|
7
|
UBND quận Long Biên
|
8
|
UBND quận Tây Hồ
|
9
|
UBND quận Thanh Xuân
|
10
|
UBND quận Hà Đông
|
11
|
UBND quận Nam Từ Liêm
|
12
|
UBND quận Bắc Từ Liêm
|
13
|
UBND thị xã Sơn Tây
|
14
|
UBND huyện Ba Vì
|
15
|
UBND huyện Chương Mỹ
|
16
|
UBND huyện Đan Phượng
|
17
|
UBND huyện Đông Anh
|
18
|
UBND huyện Gia Lâm
|
19
|
UBND huyện Hoài Đức
|
20
|
UBND huyện Mê Linh
|
21
|
UBND huyện Mỹ Đức
|
22
|
UBND huyện Phú Xuyên
|
23
|
UBND huyện Phúc Thọ
|
24
|
UBND huyện Quốc Oai
|
25
|
UBND huyện Sóc Sơn
|
26
|
UBND huyện Thạch Thất
|
27
|
UBND huyện Thanh Oai
|
28
|
UBND huyện Thanh Trì
|
29
|
UBND huyện Thường Tín
|
30
|
UBND huyện Ứng Hòa
|
PHỤ LỤC 2
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, CƠ QUAN TƯƠNG ĐƯƠNG SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội
dung/Tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Chú
thích
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
23.75
|
|
1.1
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch
|
7.50
|
|
1.1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
3.25
|
|
1.1.1.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
0.5
|
|
1.1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
125
|
|
1.1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1.5
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch PAPI
|
1.5
|
|
1.1.2.1
|
Ban hành kế hoạch
|
025
|
|
1.1.2.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.2.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.75
|
|
1.1.3
|
Kế hoạch SIPAS
|
1.5
|
|
1.1.3.1
|
Ban hành kế hoạch
|
025
|
|
1.1.3.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.75
|
|
1.1.4
|
Kế hoạch khác
|
1.25
|
|
1.1.4.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
025
|
|
1.1.4.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.4.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.5
|
|
1.2
|
Công tác báo cáo
|
2.75
|
|
1.2.1
|
Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,
năm
|
1.5
|
|
1.2.1.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.1.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
0.5
|
|
1.2.1.3
|
Nội dung báo cáo
|
0.75
|
|
1.2.2
|
Báo cáo khác
|
1.25
|
|
1.2.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.2.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
0.5
|
|
1.2.2.3
|
Nội dung báo cáo
|
0.5
|
|
1.3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
2.75
|
|
1.3.1
|
Kiểm tra CCHC
|
1.5
|
|
1.3.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra
|
025
|
|
1.3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra
|
0.75
|
|
1.3.1.3
|
Xử lý; giải quyết các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
1.3.2
|
Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
|
0.75
|
|
1.3.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
0.25
|
|
1.3.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
|
0.5
|
|
1.3.3
|
Thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Sở
|
0.5
|
|
1.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ,
Thành ủy, UBND Thành phố giao (Kế hoạch, Kết luận hoặc văn bản khác)
|
2.5
|
|
1.5
|
Công tác thông tin tuyên truyền
về CCHC
|
1.25
|
|
1.5.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
0.25
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0.5
|
|
1.5.3
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
0.5
|
|
1.6
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2.5
|
|
1.6.1
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức theo quy định
|
0.5
|
|
1.6.2
|
Phụ trách trực tiếp công tác CCHC
|
0.5
|
|
1.6.3
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
1.5
|
|
1.7
|
Hiệu quả triển khai các nhiệm vụ
CCHC theo lĩnh vực được phân công (Kết quả các chỉ số như PAR-Index, PAPI,
SIPAS... của Thành phố)
|
2
|
|
1.8
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2.5
|
|
1.8.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.3
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.4
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
9
|
|
2.1
|
Xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi
ngành, lĩnh vực Sở quản lý trình Thành phố ban hành
|
1
|
|
2.1.1
|
Xây dựng VBQPPL trong năm theo yêu
cầu và thực tiễn quản lý nhà nước của Thành phố
|
0.5
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0.5
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
2.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
2.2.2
|
Thực hiện Kế hoạch theo dõi thi
hành pháp luật
|
0.5
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0.5
|
|
2.3
|
Công tác rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
1
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL của UBND Thành phố đối với ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở
|
0.5
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hoá
văn bản QPPL
|
0.5
|
|
2.4
|
Tổ chức triển khai và tự kiểm
tra việc thực hiện VBQPPL theo ngành, lĩnh vực quản lý của Sở
|
2
|
|
2.4.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL
thuộc lĩnh vực ngành Sở quản lý
|
0.5
|
|
2.4.2
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
0.5
|
|
2.4.3
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
2.5
|
Số lượng và nội dung báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất, chuyên đề (nếu có) về xây dựng
và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
0.5
|
|
2.6
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
|
0.5
|
|
2.7
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá
kết quả thi hành Luật thủ đô; nghiên cứu, đề xuất chính sách, lập hồ sơ
đề nghị và xây dựng Luật Thủ
đô (sửa đổi)
|
0.5
|
|
2.7.1
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chất lượng
các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch của Thành phố và Kế hoạch Liên tịch số
777/KH-BTP-UBNDTPHN ngày 19/3/2021
|
0.25
|
|
2.7.2
|
Phối hợp, tham mưu Thành phố trong
việc nghiên cứu, đề xuất chính sách nghiên cứu, lập hồ sơ đề nghị và xây dựng
Luật Thủ đô (sửa đổi)
|
0.25
|
|
2.8
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2
|
|
2.8.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất, hợp lý,
khả thi của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở
tham mưu Thành phố ban hành
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2.8.2
|
Tính kịp thời trong việc tổ chức
triển khai VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố do Sở tham mưu
Thành phố ban hành
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2.8.3
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thành phố do Sở tham mưu Thành phố ban hành
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2.8.4
|
Tác động của hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
23.25
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành
chính (TTHC)
|
2
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính của Sở theo quy định của Thành phố
|
0.5
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.5
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
0.5
|
|
3.1.4
|
Kiểm tra, kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
3.2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
0.5
|
|
3.3
|
Công bố thủ tục hành chính
|
1
|
|
3.3.1
|
Công bố thủ tục hành chính theo quy
định
|
0.5
|
|
3.3.2
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính
|
0.5
|
|
3.4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1
|
|
3.4.1
|
TTHC thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
giải quyết của Sở được công khai đầy đủ, theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
0.5
|
|
3.4.2
|
TTHC thuộc thẩm quyền, trách nhiệm
quản lý theo ngành, lĩnh vực của Sở được công khai đầy đủ,
theo quy định trên Cổng thông tin điện tử của Sở
|
0.5
|
|
3.5
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
1.5
|
|
3.5.1
|
Hồ sơ hành chính của Sở được giải
quyết trước hẹn và đúng hẹn
|
1
|
|
3.5.2
|
Thực hiện quy định về xin lỗi trong
quá trình giải quyết TTHC tại Sở
|
0.5
|
|
3.6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
3.25
|
|
3.6.1
|
Tổ chức tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2
|
|
3.6.1.1
|
Ban hành đầy đủ các văn bản về tổ
chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông theo quy định của Thành phố
|
0.5
|
|
3.6.1.2
|
Bố trí người làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
3.6.1.3
|
Thực hiện chế độ bồi dưỡng, cấp trang
phục đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
của Thành phố
|
0.5
|
|
3.6.1.4
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
0.5
|
|
3.6.2
|
TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.25
|
|
3.6.2.1
|
TTHC
thực hiện tại Sở được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một
cửa
|
025
|
|
3.6.2.2
|
TTHC được xây dựng quy trình và
tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông
|
025
|
|
3.6.2.3
|
Chủ trì, xây dựng Quy chế
phối hợp giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức theo
cơ chế một cửa liên thông mà nội dung chính của công việc thuộc lĩnh vực, ngành của Sở quản lý, trình Thành phố ban hành và triển khai
thực hiện
|
0.5
|
|
3.6.2.4
|
Hướng dẫn, kiểm tra cấp huyện
trong việc xây dựng, triển khai Quy chế phối hợp giải quyết công việc của cá
nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền cấp Huyện liên
quan đến lĩnh vực, ngành Sở quản lý
|
025
|
|
3.7
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở
|
0.5
|
|
3.7.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
0.25
|
|
3.7.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
|
0.25
|
|
3.8
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
13.5
|
|
3.8.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
2
|
ĐTXHH
|
3.8.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết
TTHC
|
2
|
ĐTXHH
|
3.8.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
3.5
|
ĐTXHH
|
3.8.4
|
Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết
TTHC
|
2.5
|
ĐTXHH
|
3.8.5
|
Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
3.5
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6.5
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
|
0.5
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về giảm đầu mối
tổ chức bên trong các cơ quan hành chính
|
0.5
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về quản lý
biên chế
|
1.5
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.5
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của Sở
|
0.5
|
|
4.3.3
|
Thực hiện quy định về biên chế sự
nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0.5
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo
ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chủ quản ban hành
|
0.5
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Thành phố ban hành
|
0.5
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực
thuộc
|
0.5
|
|
4.4.4
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
4.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2
|
|
4.5.1
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức phòng, ban, đơn vị của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Tính hợp lý trong việc Sở tham mưu
UBND thành phố phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực giữa Sở và Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp công
dân và tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.4
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc
của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
11.25
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
5.1.1
|
Thực hiện Đề án vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0.5
|
|
5.1.2
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
xây dựng Đề án vị trí việc làm được Thành phố thẩm định, thông qua
|
0.5
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và sử dụng công chức,
viên chức
|
1.5
|
|
5.2.1
|
Thực hiện việc tuyển dụng công chức
|
0.5
|
|
5.2.2
|
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức
|
0.5
|
|
5.2.3
|
Sử dụng công chức, viên chức theo
quy định
|
0.5
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc và tương đương thuộc Sở trở xuống
|
0.5
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
3
|
|
5.4.1
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
1.5
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kỷ cương hành chính, văn
hóa ứng xử
|
1.5
|
|
5.5
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
0.75
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của Sở
|
0.25
|
|
5.5.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Sở
|
0.5
|
|
5.6
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
1
|
|
5.6.1
|
Cập nhật, quản lý dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Phần
mềm quản lý nhân sự) theo quy định
|
0.5
|
|
5.6.2
|
Đạt chỉ tiêu về chuyển đổi vị trí
công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
|
0.5
|
|
5.7
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
3.5
|
|
5.7.1
|
Năng lực giải quyết công việc của
công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công việc
của công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Thái độ phục vụ của công chức, viên
chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân của công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.5
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan và nơi công cộng
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.6
|
Thực trạng
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển và phân công nhiệm vụ đối với cán
bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.7.7
|
Tính công khai, minh bạch trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
2
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
0.5
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
0.5
|
|
6.2
|
Lập dự toán, chấp hành dự toán
và quyết toán ngân sách
|
1
|
|
6.2.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán, chấp
hành, quyết toán ngân sách
|
0.5
|
|
6.2.2
|
Thực hiện công khai dự toán ngân
sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0.5
|
|
6.3
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại sở, chi cục
thuộc sở; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở
|
1.5
|
|
6.3.1
|
Cơ quan sở và tỷ lệ các đơn vị dự
toán trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng quy định
|
0.5
|
|
6.3.2
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập
cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng làm việc tại Sở và các đơn vị
trực thuộc
|
0.5
|
|
6.3.3
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0.5
|
|
6.4
|
Thực hiện quy định về số đơn vị
sự nghiệp công lập tự chủ
|
0.5
|
|
6.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2
|
|
6.5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của Sở và các đơn vị trực thuộc
Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.3
|
Tác động của việc thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại
sở, đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.4
|
Đảm bảo phương tiện, điều kiện làm
việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17.25
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở
|
6.25
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
sở (trong vòng 01 tháng sau khi UBND Thành phố ban hành Kế
hoạch)
|
0.25
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT của Sở
|
0.5
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
0.5
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cuộc họp trực tuyến do đơn vị chủ trì tổ chức
|
0.5
|
|
7.1.5
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Cổng Dịch vụ công của Thành phố
|
2
|
|
7.1.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được luân chuyển giữa nội bộ cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc
giữa các cơ quan liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
0.5
|
|
7.1.5.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC đã
giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có giá trị tải sử dụng.
|
0.5
|
|
7.1.5.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của đơn vị phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
7.1.5.4
|
Tỷ lệ các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 (thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, cấp xã và của Sở,
ngành) theo lĩnh vực quản lý kết nối, tích hợp với
Công Dịch vụ công quốc gia
|
0.5
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ số CSDL của đơn vị trong danh
mục CSDL của Thành phố đã triển khai kết nối, chia sẻ với LGSP của Thành phố
|
0.5
|
|
7.1.7
|
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số
và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
0.5
|
|
7.1.8
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin, công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà
nước thuộc Thành phố được đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an
toàn thông tin mạng
|
0.5
|
|
7.1.9
|
Tỷ lệ Hệ thống thông tin của đơn vị
được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
|
0.5
|
|
7.1.10
|
Sử dụng đầy đủ, triệt để, hiệu quả
các phần mềm dùng chung của Thành phố
|
0.5
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.5
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
7.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1.5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.4
|
Xây dựng Quy trình nội bộ và Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
|
4.5
|
|
7.4.1
|
Xây dựng Quy trình nội bộ
|
2.5
|
|
7.4.1.1
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở và các đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
7.4.1.2
|
Hướng dẫn UBND cấp huyện xây dựng
Quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC theo ngành, lĩnh vực
|
0.5
|
|
7.4.1.3
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết công việc hành chính tại Sở
|
0.75
|
|
7.4.1.4
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết công việc hành chính tại các đơn vị trực thuộc Sở
|
0.75
|
|
7.4.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001
|
2
|
|
7.4.2.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý tại sở và đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
7.4.2.2
|
Duy trì, cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý tại sở và đơn vị
trực thuộc
|
0.75
|
|
7.4.2.3
|
Tỷ lệ quy trình ISO 9001 thực hiện
đúng tiêu chuẩn trong hoạt động tại Sở và đơn vị trực thuộc
|
0.75
|
|
7.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
3.5
|
|
7.5.1
|
Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có sử dụng phần mềm quản lý văn bản và
điều hành tác nghiệp
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
và ứng dụng CNTT trong điều hành, trao đổi công việc của cán bộ, công chức,
viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.5
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử
của Sở
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.6
|
Mức độ thuận tiện của quy trình nội
bộ đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân tổ chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.7
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy
trình ISO 9001
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
|
2
|
|
8.1
|
Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội Thành phố giao
|
1
|
|
8.2
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
1
|
|
8.2.1
|
Hiệu quả trong tổ chức, triển khai
các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội Thành phố theo ngành, lĩnh vực
|
1
|
ĐTXHH
|
Tổng
|
100.00
|
|
PHỤ LỤC 3
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Nội
dung/Tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Chú
thích
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
20.75
|
|
1.1
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch
|
7.00
|
|
1.1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
2.75
|
|
1.1.1.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
0.25
|
|
1.1.1.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
1.25
|
|
1.1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1.25
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch PAPI
|
1.5
|
|
1.1.2.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
0.25
|
|
1.1.2.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.2.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.75
|
|
1.1.3
|
Kế hoạch SIPAS
|
1.5
|
|
1.1.3.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
0.25
|
|
1.1.3.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.75
|
|
1.1.4
|
Kế hoạch khác
|
1.25
|
|
1.1.4.1
|
Ban hành kế hoạch năm
|
0.25
|
|
1.1.4.2
|
Chất lượng Kế hoạch
|
0.5
|
|
1.1.4.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
0.5
|
|
1.2
|
Công tác báo cáo
|
2
|
|
1.2.1
|
Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng,
năm
|
1
|
|
1.2.1.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.1.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.1.3
|
Nội dung báo cáo
|
0.5
|
|
1.2.2
|
Báo cáo khác
|
1
|
|
1.2.2.1
|
Số lượng báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.2.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
0.25
|
|
1.2.2.3
|
Nội dung báo cáo
|
0.5
|
|
1.3
|
Công tác thanh tra, kiểm tra
|
3.5
|
|
1.3.1
|
Kiểm tra CCHC
|
2.25
|
|
1.3.1.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra
|
0.25
|
|
1.3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm
tra
|
1
|
|
1.3.1.3
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
1.3.2
|
Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của huyện
|
0.75
|
|
1.3.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
0.25
|
|
1.3.2.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
|
0.5
|
|
1.3.3
|
Thực hiện các quy định pháp luật về
quản lý nhà nước trên địa bàn huyện
|
0.5
|
|
1.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thành ủy, UBND Thành phố giao (Kế hoạch, Kết luận hoặc văn
bản khác)
|
1.5
|
|
1.5
|
Công tác thông tin tuyên truyền
về CCHC
|
1.25
|
|
1.5.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế
hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
0.25
|
|
1.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0.5
|
|
1.5.3
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
0.5
|
|
1.6
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
|
1.6.1
|
Tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ
chức theo quy định
|
0.5
|
|
1.6.2
|
Phụ trách trực tiếp công tác CCHC
|
0.5
|
|
1.6.3
|
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong
cải cách hành chính
|
1
|
|
1.7
|
Hiệu quả triển khai các nhiệm vụ
CCHC theo lĩnh vực được phân công (Kết quả các chỉ số như PAR-Index, PAPI,
SIPAS ... của Thành phố)
|
1
|
|
1.8
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2.5
|
|
1.8.1
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.2
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.3
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.4
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực, tài
chính...) cho công tác CCHC của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
1.8.5
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL)
|
8
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1.5
|
|
2.1.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo
dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
2.1.2
|
Báo cáo và xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
2.2
|
Công tác rà soát văn bản quy phạm
pháp luật
|
1.5
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát VBQPPL
|
0.5
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát
VBQPPL
|
0.5
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hoá
văn bản QPPL
|
0.5
|
|
2.3
|
Tổ chức
triển khai và tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại huyện
|
2.5
|
|
2.3.1
|
Tổ chức thực hiện VBQPPL do cấp
trên ban hành
|
0.5
|
|
2.3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL tại huyện
|
0.5
|
|
2.3.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
|
0.5
|
|
2.3.4
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
2.4
|
Số lượng và nội dung báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất, chuyên đề (nếu có) về xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
0.5
|
|
2.5
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
|
1
|
|
2.6
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
1
|
|
2.6.1
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đối với công dân, tổ chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
22
|
|
3.1
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1.5
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính của huyện theo quy định của Thành phố
|
0.5
|
|
3.1.2
|
Thực hiện rà soát thường xuyên danh
mục TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền và đề xuất sửa đổi, bổ sung theo quy định
|
0.5
|
|
3.1.3
|
Kiểm tra, kiểm soát TTHC
|
0.5
|
|
3.2
|
Rà soát, đơn giản hóa TTHC
|
0.5
|
|
3.3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
3.3.1
|
TTHC cấp huyện được công khai đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện
|
0.5
|
|
3.3.2
|
TTHC cấp xã được công khai đầy đủ,
đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của xã
|
0.5
|
|
3.3.3
|
TTHC của cấp huyện, cấp xã được
công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử của huyện, xã.
|
1
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
|
3.4.1
|
Hồ sơ hành chính cấp huyện được giải
quyết trước hẹn và đúng hẹn
|
0.75
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100%
số hồ sơ hành chính được giải quyết trước hẹn và đúng hẹn
|
0.75
|
|
3.4.3
|
Thực hiện quy định về xin lỗi trong
quá trình giải quyết TTHC tại UBND cấp huyện
|
0.25
|
|
3.4.4
|
Thực hiện quy định về xin lỗi trong
quá trình giải quyết TTHC tại UBND cấp xã
|
0.25
|
|
3.5
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
5
|
|
3.5.1
|
UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức
tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ ché một cửa liên thông
|
3.5
|
|
3.5.1.1
|
UBND cấp huyện và UBND cấp xã
ban hành đầy đủ các văn bản về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông theo quy định của Thành phố
|
0.5
|
|
3.5.1.2
|
UBND cấp huyện bố trí người làm
việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng
quy định
|
0.5
|
|
3.5.1.3
|
UBND cấp xã bố trí người làm việc
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đúng quy định
|
0.5
|
|
3.5.1.4
|
UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực
hiện đúng quy định chế độ bồi dưỡng, cấp trang phục đối với người làm việc tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định Thành phố
|
0.5
|
|
3.5.1.5
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã
|
1.5
|
|
3.5.2
|
TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1.5
|
|
3.5.2.1
|
TTHC thực hiện tại UBND cấp huyện
được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
0.5
|
|
3.5.2.2
|
Xây dựng, ban hành, triển khai
Quy chế phối hợp giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa
liên thông thuộc thẩm quyền ban hành của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
3.5.2.3
|
TTHC được xây dựng quy trình và
tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông của UBND cấp xã
|
0.5
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
trên địa bàn
|
1
|
|
3.6.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên địa bàn
|
0.5
|
|
3.6.2
|
Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của trên địa bàn
|
0.5
|
|
3.7
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
10
|
|
3.7.1
|
Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ
|
1.5
|
ĐTXHH
|
3.7.2
|
Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết
TTHC
|
1.5
|
ĐTXHH
|
3.7.3
|
Chỉ số hài lòng về công chức giải
quyết TTHC
|
2.5
|
ĐTXHH
|
3.7.4
|
Chỉ số hài
lòng về kết quả giải quyết TTHC
|
2
|
ĐTXHH
|
3.7.5
|
Chỉ số hài
lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC
|
2.5
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6.25
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của huyện
|
0.5
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định và đầu mối tổ
chức bên trong các cơ quan hành chính
|
0.25
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về quản lý
biên chế
|
1
|
|
4.3.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên
chế hành chính
|
0.25
|
|
4.3.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của huyện
|
0.5
|
|
4.3.3
|
Thực hiện quy định về biên chế
sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
0.25
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực
|
2
|
|
4.4.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước do Trung ương ban hành
|
0.5
|
|
4.4.2
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước do UBND Thành phố ban hành
|
0.5
|
|
4.4.3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với việc thực hiện các nhiệm vụ đã được phân cấp cho cấp cho huyện và các
đơn vị trực thuộc
|
0.5
|
|
4.4.4
|
Xử lý, giải quyết các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
0.5
|
|
4.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2.5
|
|
4.5.1
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.2
|
Đánh giá thực hiện công tác tiếp
công dân và tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.3
|
Đánh giá thực hiện công tác tiếp
công dân và tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Xã
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.4
|
Kết quả thực hiện quy chế làm việc
của Huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
4.5.5
|
Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của UBND cấp xã
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
12.25
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
0.5
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ các cơ quan, tổ chức hành
chính thuộc Huyện thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
|
0.25
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc Huyện
thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm được
phê duyệt
|
0.25
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và sử dụng công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp
|
1
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức cấp xã
|
0.5
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức
|
0.25
|
|
5.2.3
|
Sử dụng công chức, viên chức, công
chức cấp xã theo quy định
|
0.25
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc và tương
đương thuộc Huyện trở xuống
|
0.5
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân loại công chức,
viên chức
|
3
|
|
5.4.1
|
Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định (hướng dẫn) của
Thành phố
|
1.5
|
|
5.4.2
|
Thực hiện kỷ cương hành chính, văn
hóa ứng xử
|
1.5
|
|
5.5
|
Công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
0.75
|
|
5.5.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của huyện
|
0.25
|
|
5.5.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của huyện
|
0.5
|
|
5.6
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
5.6.1
|
Cập nhật, quản lý dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức trên Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Phần
mềm quản lý nhân sự) theo quy định
|
0.5
|
|
5.6.2
|
Đạt chỉ tiêu về chuyển đổi vị trí
công tác theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
|
0.5
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn
|
1
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ số cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
1
|
|
5.8
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
4.5
|
|
5.8.1
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tinh thần trách nhiệm đối với công
việc của cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức,
viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.5
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, nơi công cộng, nơi cư trú
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.6
|
Thực trạng công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.7
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.8
|
Mức độ hoàn thành theo chức trách nhiệm vụ được giao của Chủ tịch UBND cấp xã
|
0.5
|
ĐTXHH
|
5.8.9
|
Mức độ hoàn thành theo chức
trách nhiệm vụ được giao của Trưởng phòng cấp huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
8.5
|
|
6.1
|
Tổ chức
thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
2
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư
vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
0.5
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
0.5
|
|
6.2
|
Lập dự toán, chấp hành dự toán
và quyết toán ngân sách
|
1
|
|
6.2.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán, chấp
hành, quyết toán ngân sách
|
0.5
|
|
6.2.2
|
Thực hiện công khai dự toán ngân sách
được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0.5
|
|
6.3
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại quận, huyện,
thị xã
|
1.5
|
|
6.3.1
|
Các đơn vị dự toán của quận, huyện,
thị xã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng quy định
|
0.5
|
|
6.3.2
|
Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập
cho cán bộ, công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
0.5
|
|
6.3.3
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính
|
0.5
|
|
6.4
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
6.4.1
|
Số đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo
đảm chi thường xuyên (đảm bảo chi thường xuyên 100%)
|
0.5
|
|
6.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL thực hiện đúng
quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm
chi thường xuyên trong năm
|
0.5
|
|
6.4.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập cấp
huyện có tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho viên chức, người lao động hợp
đồng
|
0.5
|
|
6.4.4
|
Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
6.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
2
|
|
6.5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị và các đơn
vị trực thuộc
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.2
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.3
|
Tác động của việc thực hiện chế độ tự
chủ, tụ chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính của
UBND huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
6.5.4
|
Đảm bảo phương tiện, điều kiện làm
việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng
(Theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP) thuộc Huyện theo quy định
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
16.25
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin của
Huyện
|
5.5
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
huyện (trong vòng 01 tháng sau khi UBND Thành phố ban hành Kế hoạch)
|
0.25
|
|
7.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT của huyện
|
0.5
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
0.5
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cuộc họp trực tuyến do đơn vị
chủ trì tổ chức
|
0.5
|
|
7.1.5
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa
điện tử, Cổng Dịch vụ công của Thành phố
|
1.25
|
|
7.1.5.1
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính được luân chuyển giữa nội bộ cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc giữa
các cơ quan liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
0.5
|
|
7.1.5.2
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC đã
giải quyết thành công được số hóa, lưu trữ và có
giá trị tái sử dụng.
|
0
|
|
7.1.5.3
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của đơn vị phát sinh hồ sơ
|
0.25
|
|
7.1.6
|
Tỷ lệ hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện qua môi trường số và hệ thống thông tin
của cơ quan quản lý
|
0.5
|
|
7.1.7
|
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về an
toàn thông tin, công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố
được đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật an toàn thông tin mạng
|
0.5
|
|
7.1.8
|
Tỷ lệ Hệ thống thông tin của đơn vị
được phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
|
0.5
|
|
7.1.9
|
Sử dụng đầy đủ, triệt để, hiệu quả
các phần mềm dùng chung của Thành phố
|
0.5
|
|
7.1.10
|
Trang thông tin điện tử cấp xã
|
0.5
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1.5
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 phát sinh hồ sơ
|
0.5
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ
sơ giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
7.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1.5
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI
|
0.5
|
|
7.4
|
Xây dựng Quy trình nội bộ và Áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
|
4.25
|
|
7.4.1
|
Xây dựng Quy trình nội bộ
|
2
|
|
7.4.1.1
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết TTHC
|
0.5
|
|
7.4.1.2
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết công việc hành chính tại UBND cấp huyện
|
0.75
|
|
7.4.1.3
|
Xây dựng Quy trình nội bộ trong
giải quyết công việc hành chính tại UBND cấp xã
|
0.75
|
|
7.4.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001
|
2.25
|
|
7.4.2.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản
lý tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
7.4.2.2
|
Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản
lý tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
7.4.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
duy trì, cải tiến và công bố hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 vào hoạt động quản lý.
|
0.25
|
|
7.4.2.4
|
Cơ quan cấp huyện áp dụng ISO
9001 trong quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC và
thực hiện đúng tiêu chuẩn ISO 9001 trong hoạt động
|
0.5
|
|
7.4.2.5
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
áp dụng ISO 9001 trong quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải
quyết TTHC và thực hiện đúng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động
|
0.5
|
|
7.5
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
3.5
|
|
7.5.1
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có sử
dụng phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo, điều hành
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.2
|
Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ
và ứng dụng CNTT trong điều hành, trao đổi công việc của cán bộ, công chức,
viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.3
|
Tính kịp thời của thông tin
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.4
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của huyện
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.5
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.6
|
Mức độ thuận tiện của quy trình nội
bộ đáp ứng việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân tổ chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
7.5.7
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO 9001
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI CỦA THÀNH PHỐ
|
6
|
|
8.1
|
Hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ
tiêu kinh tế - xã hội Thành phố giao
|
1
|
|
8.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được Thành phố giao
|
1
|
|
8.3
|
Tiêu chí ĐTXHH
|
4
|
|
8.3.1
|
Chỉ số hài lòng của người dân về việc
thực hiện một số nội dung PAPI của chính quyền
|
4
|
ĐTXHH
|
Tổng
|
100.00
|
|
Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4210/QĐ-UBND ngày 20/09/2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
2.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|