ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4203/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 538/TTr-SNV ngày 06/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính đối với UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên (có
Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn cụ thể UBND các huyện, thành
phố, thị xã đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND các xã,
phường, thị trấn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Báo Thái Nguyên, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Chintk. 12/2021
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4203/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
áp dụng
Quy định này quy định việc đánh giá, xác
định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thuộc tỉnh Thái Nguyên (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã).
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
1. UBND cấp xã thuộc tỉnh Thái
Nguyên.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) có trách nhiệm tổ chức đánh
giá, xác định và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan.
Điều 3. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích:
a) Xác định và công bố Chỉ số CCHC
hàng năm của UBND cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên.
b) Giúp UBND cấp huyện, UBND cấp xã
phát hiện những tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện công tác CCHC; đề
ra những giải pháp khắc phục thiếu sót, hạn chế mà Chỉ số CCHC nêu ra.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cơ sở và đội ngũ cán bộ, công chức của địa
phương về công tác CCHC.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát nội dung của Chương trình
tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 và Chương trình CCHC nhà nước tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Đảm bảo đánh giá chính xác, khách
quan kết quả triển khai thực hiện CCHC tại UBND cấp xã.
c) Việc đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC tại UBND cấp xã phải gắn với việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của chính quyền cơ sở và được tổ chức đánh giá, xếp hạng định kỳ hằng năm.
d) Kết quả đánh giá, xác định và xếp
hạng Chỉ số CCHC tại UBND cấp xã là một trong những tiêu chí quan trọng xem
xét, đánh giá năng lực, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu chính quyền
cơ sở.
Chương II
CÁCH TÍNH ĐIỂM
VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Điều 4. Thang
điểm xác định Chỉ số CCHC
1. Thang điểm tối đa UBND cấp xã có
thể đạt được là: 100 điểm.
2. Nội dung đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC đối với UBND cấp xã
a) Công tác lãnh đạo chỉ đạo;
b) Xây dựng và tổ chức thực thi pháp
luật;
c) Cải cách thủ tục hành chính;
d) Hoạt động của chính quyền cơ sở;
đ) Cải cách chế độ công vụ;
e) Cải cách tài chính công;
g) Xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số;
h) Thực hiện phát triển kinh tế - xã
hội.
Điều 5. Cách tính
và chấm điểm
1. Cách tính điểm số của mỗi tiêu chí
căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được
tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ
không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng, chưa đủ thì tùy theo mức
độ thực hiện mà trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
2. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC đối với UBND cấp xã là tổng số điểm thẩm định của Hội đồng thẩm định đối với
các tiêu chí, tiêu chí thành phần.
3. Cách thức và phương pháp chấm điểm
Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã thực hiện theo các tiêu chí (Có phụ lục kèm
theo).
Điều 6. Quy trình
đánh giá, xác định Chỉ số CCHC
1. UBND cấp xã xây dựng báo cáo tự chấm
điểm
a) Căn cứ các tiêu chí ban hành kèm
theo quy định này và kết quả thực hiện CCHC tại địa phương, UBND cấp xã tự đánh
giá và chấm điểm theo tùng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC và xây
dựng báo cáo gửi UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ là cơ quan thường trực).
b) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài
liệu kiểm chứng, chứng minh cho kết quả đạt được (ghi rõ số, ký hiệu văn bản; số
liệu cụ thể, bản chụp các văn bản, tài liệu, hình ảnh, băng, đĩa CD....).
c) Thời điểm gửi kết quả tự chấm điểm
do UBND cấp huyện quy định cụ thể.
d) Việc tự đánh giá, chấm điểm kết quả
thực hiện công tác CCHC tại UBND cấp xã do Chủ tịch UBND cấp xã chủ trì.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá
a) UBND cấp huyện ban hành kế hoạch
triển khai hàng năm và thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
Chỉ số CCHC của UBND cấp xã (gọi tắt là Hội đồng thẩm định). Hội đồng thẩm định
có nhiệm vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã trên địa
bàn.
b) Căn cứ thẩm định.
- Kết quả đánh giá của các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và một số cơ quan liên quan.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của
UBND cấp xã và các tài liệu kiếm chứng kèm theo. Đối với một số tiêu chí mà các
báo cáo của địa phương không thể hiện rõ thì khai thác, truy vấn các báo cáo,
cơ sở dữ liệu của các cơ quan, tổ chức liên quan hoặc tổ chức kiểm tra, xác
minh tại cơ sở.
3. Tổng hợp điểm thẩm định để xác định
Chỉ số CCHC của UBND cấp xã và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định
xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
phê duyệt kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của UBND cấp xã.
5. Công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp
xã.
6. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp hạng
Chỉ số CCHC của UBND cấp xã với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 7. Hội đồng
thẩm định kết quả tự đánh giá
1. Hội đồng thẩm định do Chủ tịch
UBND cấp huyện thành lập, thành phần gồm có:
a) Chủ tịch UBND cấp huyện là Chủ tịch
Hội đồng thẩm định.
b) Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện là
Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định (kiêm Tổ trưởng Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định).
c) Thủ trưởng cơ quan chuyên môn của
UBND cấp huyện; thủ trưởng cơ quan Công an, Quân sự cấp huyện và một số cơ quan
liên quan khác do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định là thành viên Hội đồng thẩm
định.
d) 01 lãnh đạo Phòng Nội vụ cấp huyện
là Thư ký Hội đồng thẩm định.
2. Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
a) Thành viên Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định là công chức của các cơ quan chuyên môn và một số cơ quan liên quan
thuộc UBND cấp huyện; cán bộ, sỹ quan của cơ quan Công an, Quân sự cấp huyện được
giao nhiệm vụ tham mưu thực hiện công tác CCHC.
b) Số lượng Tổ viên do Chủ tịch Hội đồng
thẩm định quyết định.
3. Việc thành lập Hội đồng thẩm định,
Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định đánh giá các nội dung của Chỉ số CCHC đối với
UBND cấp xã đảm bảo nguyên tắc chính xác, khách quan, công khai, minh bạch.
4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm
thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã, đồng thời phân tích kết quả đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, đề xuất việc xếp hạng và báo cáo Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định công bố xếp hạng CCHC đối với UBND cấp xã trên địa
bàn.
Điều 8. Xếp hạng
và phân loại kết quả CCHC
Việc xếp hạng kết quả thực hiện CCHC
đối với UBND cấp xã được tính trên cơ sở số điểm của kết quả thẩm định đối với
mỗi UBND cấp xã và xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp, đồng thời phân loại thành
các nhóm như sau:
1. Nhóm Xuất sắc: từ 90 điểm trở lên.
2. Nhóm Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90
điểm.
3. Nhóm Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80
điểm.
4. Nhóm Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới
70 điểm.
5. Nhóm Yếu: Dưới 50 điểm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của UBND cấp xã
Thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá,
chấm điểm tại Quy định này và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp huyện (qua
phòng Nội vụ) đúng thời gian quy định.
Điều 10. Trách
nhiệm của UBND cấp huyện
1. Xây dựng kế hoạch triển khai và hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm và xây dựng Báo cáo tự
chấm điểm.
2. Thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ
giúp việc Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định Báo cáo tự chấm điểm của UBND
cấp xã.
3. Quyết định xếp hạng và công bố Chỉ
số CCHC của UBND cấp xã.
4. Bố trí kinh phí thực hiện đánh
giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã theo quy định này.
5. Báo cáo kết quả đánh giá, xác định
và xếp hạng Chỉ số CCHC của UBND cấp xã với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ). Thời
gian báo cáo theo hướng dẫn hằng năm của Sở Nội vụ (Có mẫu kèm theo).
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Nội vụ và Cơ quan có liên quan
1. Sở Nội vụ
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành, sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND cấp
huyện thực hiện việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã; định kỳ
hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của UBND cấp
xã theo Quy định này.
b) Tổng hợp tình hình, kết quả thực
hiện của các địa phương báo cáo UBND tỉnh xem xét khen thưởng UBND cấp xã có
thành tích xuất sắc trong thực hiện công tác CCHC.
2. Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền
thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan có
trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng tiêu chí đánh giá, đôn đốc, hướng dẫn
UBND cấp huyện đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã theo Quy định
này.
3. Báo Thái Nguyên, Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, Trung tâm Thông tin (Văn phòng UBND tỉnh) và các cơ quan
thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh:
a) Tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa,
nâng cao nhận thức về việc theo dõi, đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với
UBND cấp xã.
b) Phản ánh trung thực tình hình thực
hiện đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các cấp tăng cường giám sát việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp
xã, đồng thời tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân, đội ngũ cán bộ, công chức
các cấp nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa của việc đánh giá, xác định Chỉ
số CCHC đối với UBND cấp xã.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng
mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã kịp thời
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời giải quyết./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CẤP XÃ
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4203/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Lĩnh
vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần/Cách thức, phương pháp đánh giá, chấm điểm
|
Điểm
số
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
thẩm định
|
Kết
quả đạt được (%)
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
10
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Thời điểm ban hành và nội dung kế
hoạch
|
1
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Kết quả thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng, thời gian báo cáo
|
0,5
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Nội dung báo cáo
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát công tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch tự kiểm tra CCHC hoặc có nội
dung kiểm tra trong kế hoạch CCHC năm
|
0,25
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Tổ chức kiểm tra, tự kiểm tra CCHC
trong năm
|
0,25
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Cấp ủy giám sát thực hiện CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3.4
|
HĐND cấp xã giám sát công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
1.3.5
|
Xử lý các vấn đề sau kiểm tra CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
1.4
|
Tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
|
0,25
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Các hình thức tuyên truyền về CCHC
|
1,25
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến, giải pháp trong công
tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.6
|
Vai trò lãnh đạo của cấp ủy đối
với triển khai thực hiện CCHC
|
1
|
|
|
|
|
1.7
|
Người đứng đầu chính quyền trực
tiếp phụ trách CCHC
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8
|
Các hoạt động nâng cao Chỉ số cải
cách hành chính, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Báo cáo phân tích, đánh giá hạn chế,
tồn tại Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (nếu có) của địa
phương
|
0,5
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ
số hài lòng về sự phục vụ hành chính (nếu có) của địa phương
|
0,5
|
|
|
|
|
II
|
XÂY DỰNG VÀ
TỔ CHỨC THỰC THI PHÁP LUẬT
|
7
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành văn bản của HĐND và
UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành văn bản của HĐND
|
0,25
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Ban hành văn bản của UBND
|
0,25
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát và xử lý văn bản sau rà
soát
|
1,5
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Kế hoạch rà soát văn bản QPPL và tổ
chức rà soát
|
0,5
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện rà soát văn bản QPPL
|
0,5
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý văn bản sau khi có kiến nghị
của cơ quan chuyên môn
|
0,5
|
|
|
|
|
2.3
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Tổ chức thực hiện các hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện các hoạt động theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Kế hoạch và thực hiện các hoạt động
theo dõi, thi hành pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,5
|
|
|
|
|
2.5
|
Cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
1
|
|
|
|
|
2.6
|
Thực hiện công tác hòa giải ở địa
phương
|
1
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
20
|
|
|
|
|
3.1
|
Công tác kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
3
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Kế hoạch kiểm soát TTHC và triển khai
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện rà soát TTHC
|
1,5
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
17
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy
chế hoạt động của Bộ phận một cửa cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Diện tích phòng làm việc Bộ phận một
cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Trang, thiết bị của Bộ phận một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Hệ thống camera giám sát kết nối với
cơ quan cấp trên
|
1
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công khai thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
|
3.2.6
|
Công khai danh sách cán bộ, công chức
làm việc tại Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
3.2.7
|
Hướng dẫn bằng phiếu
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.8
|
Xây dựng và niêm yết bộ hồ sơ mẫu tại
Bộ phận một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.9
|
Xây dựng và đăng tải Video hướng dẫn
thực hiện TTHC trên Trang thông tin điện tử hoặc công khai tại Bộ phận một cửa
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.10
|
Phân công lãnh đạo UBND cấp xã trực
tại Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
3.2.11
|
TTHC lĩnh vực công an thực hiện tại
Bộ phận một cửa theo quy định của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
3.2.12
|
TTHC theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg
ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện tại Bộ phận một cửa
|
1
|
|
|
|
|
3.2.13
|
Thực hiện liên thông lĩnh vực đất
đai
|
1
|
|
|
|
|
3.2.14
|
Thực hiện liên thông với cấp huyện,
các cơ quan liên quan đối với TTHC đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
1
|
|
|
|
|
3.2.15
|
Liên thông TTHC đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất, hỗ trợ mai táng phí
|
1
|
|
|
|
|
3.2.16
|
Cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính
|
1
|
|
|
|
|
3.2.17
|
Tạo lập tài khoản cho cá nhân trên
cổng dịch vụ công
|
1
|
|
|
|
|
3.2.18
|
Tiếp nhận và giải quyết phản ánh kiến
nghị liên quan đến giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.19
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
3.2.20
|
Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
|
3.2.21
|
Xin lỗi công dân bằng văn bản khi
có hồ sơ trả chậm
|
0,25
|
|
|
|
|
3.2.22
|
Thực hiện đánh giá kết quả giải quyết
TTHC
|
0,25
|
|
|
|
|
IV
|
HOẠT ĐỘNG CỦA
CHÍNH QUYỀN CƠ SỞ
|
20
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
HĐND cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của HĐND
|
1
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện chức năng giám sát của
HĐND
|
1,5
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền
hạn của Đại biểu HĐND theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Thực hiện lấy phiếu tín nhiệm, bỏ
phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND bầu theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
4.1.5
|
Quyết định các biện pháp theo quy định
của Luật Tổ chức chính quyền địa phương trên địa bàn
|
0,5
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
UBND cấp xã
|
8
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Quy chế hoạt động của UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Phiên họp của UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xây dựng, trình HĐND quyết định các
nội dung theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
4.2.4
|
Tổ chức hội nghị tiếp xúc, đối thoại
trực tiếp với người dân
|
1
|
|
|
|
|
4.2.5
|
Giải quyết ý kiến, kiến nghị, phản
ánh của người dân
|
1
|
|
|
|
|
4.2.6
|
Tiếp công dân và giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo
|
3,5
|
|
|
|
|
4.2.7
|
Sắp xếp, sáp nhập xóm, tổ dân phố
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
8
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Những nội dung công khai để nhân
dân biết quy định tại Điều 5, Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11
|
1
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Những nội dung nhân dân bàn và quyết
định trực tiếp quy định tại Điều 10, Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11
|
1,5
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Những nội dung nhân dân bàn và biểu
quyết để cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại Điều 13, Pháp lệnh số
34/2007/PL-UBTVQH11
|
1,5
|
|
|
|
|
4.3.4
|
Những nội dung nhân dân tham gia ý
kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định quy định tại Điều 19, Pháp lệnh
số 34/2007/PL-UBTVQH11
|
1
|
|
|
|
|
4.3.5
|
Hoạt động giám sát của Ủy ban MTTQ,
các tổ chức chính trị xã hội ở cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
4.3.6
|
Hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân
|
1
|
|
|
|
|
4.3.7
|
Hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của
cộng đồng
|
1
|
|
|
|
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ
ĐỘ CÔNG VỤ
|
10
|
|
|
|
|
5.1
|
Chất lượng của cán bộ cấp xã
|
3,5
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Chất lượng cán bộ cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Chất lượng cán bộ chủ chốt cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
5.2
|
Chất lượng của công chức cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
5.3
|
Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch
HĐND hoặc Chủ tịch UBND cấp xã
|
1,5
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá cán bộ, công chức trên cơ
sở kết quả công việc
|
0,5
|
|
|
|
|
5.5
|
Cán bộ, công chức được đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
0,5
|
|
|
|
|
5.6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính và văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
5.7
|
Bố trí người hoạt động không
chuyên trách
|
1,5
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Bố trí người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã
|
0,5
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Bố trí người hoạt động không chuyên
trách hưởng phụ cấp ở thôn, tổ dân phố
|
1
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
|
|
|
6.1
|
Quản lý, sử dụng tài sản công theo
quy định
|
3
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Ban hành Quy chế hoặc sửa đổi, bổ
sung Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý
|
1
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện công khai, kê khai tài sản
công
|
1
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện đúng quy định về định mức
sử dụng trang thiết bị, tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế,
kinh phí hành chính
|
1
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
0,5
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Thực hiện khoán biên chế, kinh phí
|
0,5
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện công khai dự toán, quyết
toán việc sử dụng ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Công khai tại trụ sở làm việc
|
0,5
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Đăng tải công khai trên Trang thông
tin điện tử
|
0,5
|
|
|
|
|
VII
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
|
|
|
7.1
|
Chuyển đổi nhận thức
|
2
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
|
0,5
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Thành lập bộ phận về chuyển đổi số
|
0,5
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về
chuyển đổi số, chính quyền số
|
0,5
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Gắn kết, lồng ghép chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số với phong trào thi đua và lựa chọn, vinh danh, khen thưởng
cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
|
0,5
|
|
|
|
|
7.2
|
Xây dựng Chương trình, kế hoạch
chuyển đổi số, chính quyền số
|
1,5
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số
|
0,5
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Nhiệm vụ chuyển đổi số được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
7.3
|
Nguồn lực thực hiện chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Bố trí công chức chuyên môn phụ
trách chuyển đổi số
|
0,5
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về chuyển
đổi số tại địa phương
|
0,5
|
|
|
|
|
7.4
|
Hoạt động phục vụ chính quyền điện
tử, chính quyền số
|
7,5
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Trang thiết bị công nghệ thông tin
|
1
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng thư điện tử trong thực thi công vụ
|
0,5
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Phần mềm quản lý văn bản
|
2
|
|
|
|
|
7.4.4
|
Chữ ký điện tử, chữ ký số
|
1,5
|
|
|
|
|
7.4.5
|
Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
7.4.6
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
7.4.7
|
Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
|
VIII
|
THỰC HIỆN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
16
|
|
|
|
|
8.1
|
Về phát triển kinh tế - xã hội
|
3
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội
|
1,5
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
địa phương
|
1,5
|
|
|
|
|
8.2
|
Về quốc phòng và an ninh
|
3
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Thực hiện tuyển sinh quân sự, tuyển
chọn, gọi công dân nhập ngũ
|
1
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Kế hoạch diễn tập, huấn luyện dân quân;
đăng ký, quản lý huy động quân nhân dự bị động viên
|
1
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Thôn, tổ dân phố được công nhận đạt
tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
8.3
|
Về kết cấu hạ tầng
|
5
|
|
|
|
|
8.3.1
|
Thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới (đối với xã) và quản lý các hoạt động xây dựng (đối với phường, thị
trấn)
|
1
|
|
|
|
|
8.3.2
|
Hệ thống đường giao thông
|
1,5
|
|
|
|
|
8.3.3
|
Tỷ lệ người dân dùng nước sạch theo
quy định
|
1
|
|
|
|
|
8.3.4
|
Hệ thống thông tin, liên lạc
|
1
|
|
|
|
|
8.3.5
|
Hệ thống điện lưới quốc gia
|
0,5
|
|
|
|
|
8.4
|
Về giáo dục, y tế và văn hóa -
xã hội
|
4
|
|
|
|
|
8.4.1
|
Cơ sở vật chất trường học và thu
các khoản đóng góp tự nguyện trong trường học.
|
1,5
|
|
|
|
|
8.4.2
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
0,5
|
|
|
|
|
8.4.3
|
Khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân
|
1,5
|
|
|
|
|
8.4.4
|
Thực hiện chế độ, chính sách người
có công với Cách mạng, chính sách trợ giúp xã hội
|
0,5
|
|
|
|
|
8.5
|
Về quản lý tài nguyên, môi trường
|
1
|
|
|
|
|
8.5.1
|
Bố trí các điểm tập kết rác thải
sinh hoạt; sắp xếp các điểm chợ, điểm giết mổ gia súc, gia cầm (nếu có) hợp vệ
sinh, đúng quy định.
|
0,5
|
|
|
|
|
8.5.2
|
Quản lý sử dụng đất và công tác giải
phóng mặt bằng trên địa bàn (nếu có)
|
0,5
|
|
|
|
|
KẾT
QUẢ
Số
TT
|
Nội
dung
|
Tổng
điểm tối đa
|
Điểm
tự đánh giá
|
Điểm
HĐTĐ UBND cấp huyện đánh giá
|
Tổng điểm đạt được
|
Chỉ
số CCHC
|
1
|
Số điểm
|
100
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số điểm đạt được
|
|
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, TP, TX...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHỤ LỤC II
THỐNG KÊ KẾT QUẢ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CCHC ĐỐI
VỚI UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/ /2021 của Chủ tịch UBND huyện……, thành phố………)
Số
TT
|
Đơn
vị cấp xã
|
Tổng điểm đạt được
|
Xếp hạng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
1
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
2
|
UBND phường ………
|
|
|
|
|
3
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
4
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
5
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
6
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
7
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
8
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
9
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
10
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
11
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
12
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
13
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
14
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
15
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
16
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
17
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
18
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|
19
|
UBND xã ………
|
|
|
|
|