BỘ
NỘI VỤ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4194/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2017 CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Điều 36 Luật thanh tra năm
2010; Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ
tại Tờ trình số 123/TTr-TTBNV ngày 14 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017
của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng
ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ và
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra, kiểm tra năm 2017 của Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Thanh tra CP: Vụ KHTCTH, Vụ II, Cục IV;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TTB. (25b)
|
BỘ
TRƯỞNG
Lê Vĩnh Tân
|
KẾ HOẠCH
THANH TRA, KIỂM TRA NĂM 2017 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Được phê duyệt tại Quyết định số 4194/QĐ-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Căn cứ Luật thanh tra năm 2010 và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 90/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành
Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP
ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê
duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ công văn số 2886/TTCP-KHTCTH
ngày 31/10/2016 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra
năm 2017;
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2017
của Bộ Nội vụ như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Hoạt động thanh tra nhằm
phát hiện sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý
hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định
của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Yêu cầu: Triển khai có hiệu quả
các quy định của pháp luật về thanh tra, gắn với việc tham mưu giúp Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ. Hoạt động thanh tra vừa bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm, vừa bám sát, đáp ứng
được yêu cầu quản lý nhà nước của ngành Nội vụ; tăng cường quản lý nhà nước về
công tác thanh tra. Hoạt động thanh tra tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh
tiêu cực, tham nhũng, đồng thời chú trọng việc thực hiện có hiệu quả các kiến
nghị, kết luận, quyết định xử lý sau thanh tra.
II. NỘI DUNG THANH
TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra Bộ chủ trì tiến hành
thanh tra hành chính và các cuộc thanh tra chuyên ngành về cán bộ, công chức,
viên chức; quản lý biên chế, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác văn
thư, lưu trữ, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về số lượng người làm việc; tuyển dụng viên chức; bổ nhiệm viên
chức quản lý; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức quản lý; chế độ
hưu trí, thôi việc và kéo dài thời gian công tác đối với viên chức của Đại học
Quốc gia Hà Nội.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công
chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ
công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm
công chức lãnh đạo quản lý; số lượng cấp phó; chế độ tiền lương đối với công chức
và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
d) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về tuyển dụng công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số
lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo, quản lý; đào tạo, bồi
dưỡng công chức; công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc
Bộ Tài chính.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; nâng ngạch
công chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; quản lý hồ sơ công chức; công
tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp đồng
lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm
công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; đào tạo, bồi dưỡng công chức và
việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan
hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
g) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo,
quản lý và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
h) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công
chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ
công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
i) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức lãnh đạo,
quản lý và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
k) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công
chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ
công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
l) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức; bổ nhiệm
công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó và việc ký hợp đồng lao động làm
công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
m) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; tuyển dụng công chức, viên chức; chế độ tiền lương;
công tác cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức và việc ký hợp
đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
n) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công
chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ
công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
o) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo,
quản lý và viên chức quản lý; số lượng cấp phó; tiêu chuẩn ngạch của công chức
lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức quản lý và việc
ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải
đảo thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
p) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về quản lý biên chế công chức; tuyển dụng công chức, xét chuyển
cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên; nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công
chức; bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý; số lượng cấp phó; quản lý hồ sơ
công chức và việc ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
q) Thanh tra việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Học viện Hành chính Quốc gia thuộc Bộ Nội vụ.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương chủ trì tiến hành các cuộc thanh tra chuyên ngành về công tác thi đua,
khen thưởng, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Trung ương Hội Nông dân Việt
Nam.
Thời gian tiến hành: Quý I năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
c) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
d) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây
Ninh.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
g) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Phúc.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
h) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
3. Ban Tôn giáo Chính phủ chủ trì tiến
hành các cuộc thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra về công tác
tín ngưỡng, tôn giáo, gồm:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
b) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
Thời gian tiến hành: Quý II năm 2017.
c) Thanh tra, việc thực hiện các quy
định của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam.
Thời gian tiến hành Quý III năm 2017.
d) Kiểm tra việc thực hiện Kết luận
thanh tra của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc thực hiện các quy định pháp luật về
công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.
Thời gian tiến hành: Quý III năm
2017.
đ) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
e) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về công tác tín ngưỡng, tôn giáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Phước.
Thời gian tiến hành: Quý IV năm 2017.
III. THẨM QUYỀN KÝ
QUYẾT ĐỊNH, KẾT LUẬN THANH TRA VÀ QUYẾT ĐỊNH, THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Chánh Thanh tra Bộ ký quyết định
và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra tại Điểm 1 Phần II của Kế hoạch
này.
2. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương ký quyết định và kết luận thanh tra đối với các cuộc thanh tra tại
Điểm 2 Phần II của Kế hoạch này.
3. Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ
ký quyết định và kết luận thanh tra; quyết định và thông báo kết quả kiểm tra đối
với các cuộc thanh tra, kiểm tra tại Điểm 3 Phần II của Kế hoạch này.
4. Đối với những vụ việc phức tạp
liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều cấp, nhiều
ngành thì Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương,
Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký quyết định và kết
luận thanh tra; quyết định và thông báo kết quả kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với các cuộc thanh tra thuộc
thẩm quyền, Chánh Thanh tra Bộ thực hiện việc giám sát Đoàn thanh tra theo quy
định của pháp luật và làm việc với lãnh đạo cơ quan, đơn vị là đối tượng thanh
tra về kết quả thanh tra khi kết thúc thanh tra trực tiếp; chỉ đạo xây dựng dự
thảo Kết luận thanh tra trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ xem xét cho ý kiến trước khi
ký ban hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm cử công chức tham gia các Đoàn
thanh tra, kiểm tra theo đề nghị của Thanh tra Bộ.
3. Văn phòng Bộ Nội vụ bố trí phương
tiện đi lại, phương tiện làm việc, kinh phí hoạt động và các điều kiện đảm bảo
cho hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định./.