UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 41/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 10
tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 tháng 2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Thực hiện các văn bản hướng
dẫn thi hành của Bộ Giao thông Vận tải; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới được ban hành, sửa đổi, bổ sung, bị bãi
bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông Vận tải.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Tư pháp, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2014 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I
|
Phần I: Thủ tục hành chính
mới ban hành
|
1
|
Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
tỉnh lộ đang khai thác.
|
2
|
Cấp phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của tỉnh lộ đang khai thác.
|
3
|
Cấp phép thi công xây dựng
công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với tỉnh lộ đang
khai thác.
|
4
|
Chấp thuận thiết kế và phương
án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh lộ.
|
5
|
Cấp phép thi công xây dựng
nút giao đấu nối vào tỉnh lộ.
|
6
|
Chấp thuận đấu nối tạm có
thời hạn vào đường tỉnh đang khai thác.
|
7
|
Chấp thuận xây dựng, lắp đặt
biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của tỉnh lộ
đang khai thác
|
8
|
Cấp phép thi công xây dựng,
lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của
tỉnh lộ đang khai thác
|
II
|
Phần II: Thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp.
|
2
|
Cấp lại GPLX do ngành GTVT
cấp bị quá hạn, bị mất
|
3
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp
|
4
|
Đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp
|
5
|
Đổi GPLX hoặc bằng lái xe của
nước ngoài.
|
6
|
Thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo
|
7
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt -
Lào đối với phương tiện phi thương mại
|
III
|
Phần III: Thủ tục hành
chính bị bãi bỏ
|
1
|
Chấp thuận xây dựng công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Tỉnh lộ
đang khai thác .
|
2
|
Cấp phép thi công xây dựng
công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Tỉnh
lộ đang khai thác.
|
3
|
Cấp giấy chuyển vùng Giấy
phép lái xe
|
4
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng xe cơ giới cải tạo (Cấp giấy chứng nhận ATKT-BVMT cho xe cơ giới cải
tạo)
|
6
|
Cấp chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
|
7
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Đối với các TTHC được sửa
đổi bổ sung:
1. Thủ tục đổi Giấy phép lái
xe do ngành Giao thông vận tải cấp:
- Trình tự thực hiện:
* Trong thời hạn 03 tháng,
trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép
lái xe được xét đổi giấy phép lái xe.
* Người có giấy phép lái xe quá
thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe
bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe.
* Người có giấy phép lái xe
hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái
xe, nếu đủ sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở
xuống.
+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ
sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý vận tải - phương
tiện người lái;
+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải
- phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở;
+ Bước 4: Cá nhân nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Giao thông Vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ GTVT.
+ Bản chính hồ sơ gốc (Đối với trường
hợp GPLX bị mất, có hồ sơ gốc);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (thời hạn không quá 01 năm);
+ 01 ảnh màu cỡ 3x4 (kiểu
CMTND);
+ Bản photo GPLX (đối với
trường hợp còn GPLX)
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi
GPLX xuất trình GPLX, giấy CMTND hoặc hộ chiếu để đối chiếu (Đối với người nước
ngoài) để đối chiếu.
Người có giấy phép lái xe còn
hạn sử dụng những không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý
sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
* Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc(đối với GPLX do Sở quản lý và GPLX do nước ngoài cấp); 25 ngày làm
việc(đối với GPLX Sở không quản lý) kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Khi đổi giấy phép lái xe không
do sở GTVT Hà Nam quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Tổng cục
Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải nơi cấp GPLX xác minh giấy phép
lái xe đã cấp, trường hợp chưa nhận được bản xác minh, thì không đổi, không cấp
lại giấy phép lái xe.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép lái xe.
- Lệ phí: 135.000 đồng/GPLX.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông
tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (sửa
đổi) ngày 13/11/2008.
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2013.
+ Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong
lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 01/7/2012.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Tôi là:……………………………Quốc tịch:
Việt Nam
Sinh ngày:…….tháng……….năm…………
Nơi đăng ký hộ khẩu:…………….…………………………….......................
Nơi cư
trú................................................................................
...................................................................................................................
Số CMTND (hoặc Hộ chiếu):…………………
cấp ngày…. Tháng…….năm…. …. nơi
cấp……………………..
Đã học lái xe tại trường………………………………….......năm……….
Hiện đã có Giấy phép lái xe hạng……..số:…………….……
do sở GTVT(Cục)......…………… cấp ngày……..tháng….…năm…….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp
lại GPLX cơ giới đường bộ hạng:……………
Lý
do:……………………………………………………………………….
Mục
đích:…………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
**
|
- Số điện thoại cần
liên hệ:......................................
- 01 Giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm ;
- Bản photocopy CMTND, GPLX
sắp hết hạn,
- Hồ sơ gốc lái xe( nếu có);
|
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…………..,
ngày…….tháng…....năm 20....
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở GTVT
Tiếp nhận ngày… tháng… năm 20….
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
2. Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên GPLX; sử dụng GPLX giả hoặc
hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại GPLX,
ngoài việc bị cơ quan quản lý GPLX ra Quyết định tịch thu GPLX và hồ sơ gốc còn
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp GPLX trong thời hạn 5
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bị quá hạn, bị mất:
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ
sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý vận tải - phương
tiện người lái;
+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải
- phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở;
+ Bước 4: Cá nhân nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Giao thông Vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày
07/11/2012 của Bộ GTVT
+ Bản chính hồ sơ gốc (Nếu
có);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (thời hạn không quá 01 năm);
+ 01 ảnh màu cỡ 3x4 (kiểu
CMTND);
Khi đến nộp hồ sơ người đổi,
cấp lại GPLX xuất trình giấy CMTND hoặc hộ chiếu để đối chiếu(Đối với người
nước ngoài) để đối chiếu.
1/. Người có giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01
năm, kề từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái
xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ
ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép
lái xe.
2/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03
tháng, còn hồ sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu
quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các
cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo
quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
3/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03
tháng, không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét
cấp lại giấy phép lái xe.
4/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ
sơ gốc, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy
phép lái xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có
thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải dự
sát hạch lại lý thuyết để cấp lại GPLX;
5/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không
còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi
phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất
toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch
lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
6/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc
không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra
cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống
nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả
lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
7/. Người có giấy phép lái xe
bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái
xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát
hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
8/. Người có giấy phép lái xe
bị mất từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy
phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát
hạch, khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy
phép lái xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm
quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải
sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
9/. Người bị tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm
quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu
cầu, được dự học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm
tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành nội dung học và nộp
đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để
cấp lại giấy phép lái xe.
10/. Người dự sát hạch lại có
nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập,
phải nộp phí ôn tập theo quy định của Bộ Tài chính, không phải học lại theo
chương trình đào tạo.
*
Số lượng: 01 bộ
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải nơi đang quản lý
giấy phép lái xe bị mất hoặc quá hạn
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
-
Lệ phí: 135.000 đồng/GPLX
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Tên
mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) ngày
13/11/2008.
+
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT Quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
+ Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ,
có hiệu lực ngày 01/7/2012.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Tôi
là:……………………………Quốc tịch: Việt Nam
Sinh
ngày:…….tháng……….năm…………
Nơi
đăng ký hộ khẩu:…………….……………………………...................
...............................................................................................................
Nơi
cư
trú................................................................................
...................................................................................................................
Số
CMTND (hoặc Hộ chiếu):…………………
cấp
ngày…. Tháng…….năm…. …. nơi cấp……………………..
Đã
học lái xe tại trường………………………………….......năm……….
Hiện
đã có Giấy phép lái xe hạng……..số:…………….……
do sở
GTVT(Cục)......…………… cấp ngày……..tháng….…năm…….
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại GPLX cơ giới đường bộ hạng:……………
Lý
do:……………………………………………………………………….
Mục
đích:…………………………………………………………………….
Xin
gửi kèm theo:
**
|
-
Số điện thoại cần liên hệ:......................................
-
01 Giấy chứng nhận sức khoẻ;
-
01 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm ;
-
Bản photocopy CMTND, GPLX sắp hết hạn,
- Hồ sơ gốc lái xe( nếu
có);
|
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
………….., ngày…….tháng…....năm 20..
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT
Tiếp nhận ngày…
tháng… năm 20….
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
2.
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên GPLX;
sử dụng GPLX giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để
được đổi, cấp lại GPLX, ngoài việc bị cơ quan quản lý GPLX ra Quyết định tịch
thu GPLX và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được
cấp GPLX trong thời hạn 5 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm
3.
Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
-
Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về
phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái;
+
Bước 3: Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở;
+
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao
thông Vận tải.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a/ Hồ sơ đổi GPLX mô tô do ngành Công an cấp
trước ngày 31/7/1995 bị hỏng:
*
Thành phần:
+ Đơn
đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của
Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT;
+
Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
+ Bản
phô tô Giấy phép lái xe của ngành công an cấp, xuất trình bản chính để kiểm tra
+ 01
ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân.
+ Bản
chính hồ sơ gốc (Đối với trường hợp có hồ sơ gốc)
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe xuất
trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (Đối với người nước ngoài) để đối
chiếu.
b/
Hồ sơ đổi GPLX do ngành Công an cấp từ ngày 31/7/1995:
*
Thành phần:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT.
+
Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có
thẩm quyền (Bản sao có chứng thực);
+
Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
+
Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);
+ 01
ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân.
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe xuất
trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (Đối với
người nước ngoài) để đối chiếu.
* Số
lượng: 01 bộ
-
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
- Lệ
phí: 135.000 đồng/GPLX.
- Tên
mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do
ngành công an cấp sau ngày 31/7/1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành
(chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép
lái xe;
+
Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành giao thông vận tải hoặc giấy phép lái
xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có
tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) ngày 13/11/2008.
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
+
Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 01/7/2012.
PHỤ LỤC 29
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Tôi
là:……………………………Quốc tịch: Việt Nam
Sinh
ngày:…….tháng……….năm…………
Nơi
đăng ký hộ
khẩu................................................................................
Nơi
cư trú:………………….……………………………........................
Số
CMTND (hoặc Hộ chiếu):…………………
cấp
ngày…. Tháng…….năm…. …. nơi cấp……………………..
Đã
học lái xe tại trường………………………………….......năm……….
Hiện
đã có Giấy phép lái xe hạng……..số:…………….……
do sở
GTVT(Cục)......…………… cấp ngày……..tháng….…năm…….
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại GPLX cơ giới đường bộ hạng:……………
Lý
do:……………………………………………………………………….
Mục
đích:…………………………………………………………………….
Xin
gửi kèm theo:
|
-
Số điện thoại cần liên hệ:......................................
-
01 Giấy chứng nhận sức khoẻ;
-
01 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm ;
-
Bản photocopy CMTND, GPLX sắp hết hạn,
- Hồ sơ gốc lái xe( nếu
có);
|
Tôi xin
cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
………….., ngày…….tháng…....năm 20..
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT
Tiếp nhận ngày…
tháng… năm 20….
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
2.
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên GPLX;
sử dụng GPLX giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để
được đổi, cấp lại GPLX, ngoài việc bị cơ quan quản lý GPLX ra Quyết định tịch
thu GPLX và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được
cấp GPLX trong thời hạn 5 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
4.
Thủ tục đổi GPLX quân sự do Bộ Quốc phòng cấp:
-
Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước
2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng
Quản lý vận tải - phương tiện người lái;
+
Bước 3: Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở;
+
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Giao
thông Vận tải.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo
mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT.
+
Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng
cấp trung đoàn trở lên ký (bản sao có chứng thực);
+
Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+
Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
+ 01
ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi
đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe xuất trình Quyết định ra quân, giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu(Đối với người nước ngoài)để đối chiếu.
* Số
lượng: 01 bộ
-
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
- Lệ
phí: 135.000 đồng/GPLX.
- Tên
mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định
tại Phụ lục 29 của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người có giấy phép lái xe quân sự
còn thời hạn sử dụng khi ra quân (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc,
nghỉ hưu...), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) ngày
13/11/2008.
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của
Bộ GTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
+ Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ,
có hiệu lực ngày 01/7/2012.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Tôi
là:……………………………Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày:…….tháng……….năm…………
Nơi
đăng ký hộ khẩu
:..........................................................................
Nơi
cư trú:………………….……………………………...........................
Số
CMTND (hoặc Hộ chiếu):…………………
cấp
ngày…. Tháng…….năm…. …. nơi cấp……………………..
Đã
học lái xe tại trường………………………………….......năm……….
Hiện
đã có Giấy phép lái xe hạng……..số:…………….……
do sở
GTVT(Cục)......…………… cấp ngày……..tháng….…năm…….
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại GPLX cơ giới đường bộ hạng:……………
Lý
do:……………………………………………………………………….
Mục
đích:…………………………………………………………………….
Xin
gửi kèm theo:
**
|
-
Số điện thoại cần liên hệ:......................................
-
01 Giấy chứng nhận sức khoẻ;
-
01 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm ;
-
Bản photocopy CMTND, GPLX sắp hết hạn,
- Hồ sơ gốc lái xe( nếu
có);
|
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
………….., ngày…….tháng…....năm 20..
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT
Tiếp nhận ngày… tháng… năm 20….
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
2.
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên GPLX;
sử dụng GPLX giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để
được đổi, cấp lại GPLX, ngoài việc bị cơ quan quản lý GPLX ra Quyết định tịch
thu GPLX và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được
cấp GPLX trong thời hạn 5 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
5.
Đổi GPLX hoặc Bằng lái xe của nước ngoài:
-
Trình tự thực hiện:
+
Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về
phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái;
+
Bước 3: Phòng Quản lý vận tải - phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ
sơ trình Lãnh đạo Sở;
+
Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
-
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giao
thông vận tải.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần:
Hồ sơ
do người lái xe lập thành 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư
lâu dài), bao gồm:
a)
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy
định tại Phụ lục 29; đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30
của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng
Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ
quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với
bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp
đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia
cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c)
Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời
hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng
minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao
Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường
trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài;
Khi
đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp
ảnh và phải xuất trình hộ chiếu còn thời hạn, giấy chứng minh nhân dân, giấy
chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp, thẻ cư
trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu
dài tại Việt Nam và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
Không
đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:
Giấy
phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe
của nước ngoài quá thời hạn sử dụng theo quy định; có biểu hiện tẩy xóa, rách
nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác
biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài có dấu hiệu không do cơ quan có
thẩm quyền cấp mà không được xác minh;
* Số
lượng: 01 bộ
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
- Lệ
phí: 135.000 đồng/GPLX.
- Tên
mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị đổi GPLX theo mẫu phụ lục 29; phụ lục 30 ban hành
kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân có hộ khẩu thường trú hoặc
làm việc, học tập tại tỉnh Hà Nam.
- Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) ngày 13/11/2008.
+
Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ GTVT Quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
+
Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 01/7/2012.
PHỤ LỤC 29
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
Tôi
là:……………………………Quốc tịch: Việt Nam
Sinh
ngày:…….tháng……….năm…………
Nơi
đăng ký hộ khẩu................................................................................
Nơi
cư trú:………………….……………………………................
Số
CMTND (hoặc Hộ chiếu):…………………
cấp
ngày…. tháng…….năm…. …. nơi cấp……………………..
Đã
học lái xe tại trường………………………………….......năm……….
Hiện
đã có Giấy phép lái xe hạng……..số:…………….……
do sở
GTVT(Cục)......…………… cấp ngày……..tháng….…năm…….
Đề
nghị cho tôi được đổi, cấp lại GPLX cơ giới đường bộ hạng:……………
Lý
do:……………………………………………………………………….
Mục
đích:…………………………………………………………………….
Xin
gửi kèm theo:
**
|
-
Số điện thoại cần liên hệ:......................................
-
01 Giấy chứng nhận sức khoẻ;
-
01 ảnh màu cỡ 2 x 3 cm;
-
Bản photocopy CMTND, GPLX sắp hết hạn,
- Hồ sơ gốc lái xe( nếu
có);
|
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
………….., ngày…….tháng…. năm 20..
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT
Tiếp nhận ngày… tháng… năm 20…
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
1.
Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
2.
Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên GPLX;
sử dụng GPLX giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để
được đổi, cấp lại GPLX, ngoài việc bị cơ quan quản lý GPLX ra Quyết định tịch
thu GPLX và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được
cấp GPLX trong thời hạn 5 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
PHỤ LỤC 30
Ảnh
3
x 4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent- Freedom - Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI
ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVER’S
LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
|
Kính gửi (To): Sở Giao
thông vận tải…………….
(……………………Transport Department)
Tôi
là (Full name): ………………………………………………………
Quốc
tịch (Nationality): ……………………………………………..
Ngày
tháng năm sinh (Date of birth): ……………………………………
Hiện
cư trú tại (Permanent Address):
Số hộ
chiếu (Passport No.): …………………
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): …. tháng (month) ….năm (year)……...
Hiện
có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.): ……
Cơ
quan cấp (Issuing Office): ……………………………………… Tại (Place of issue): ……………Cấp ngày
(Issuing date): ngày (date): …….. tháng (month)….. năm (year).....
Lý do
xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):….
Mục
đích (Purpose) (1): ………………………………………
Gửi
kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01
ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản
dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving
licence with notation);
- Bản
sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp
of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi
xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I
certify that all the information included in this application and attached
documents is correct and true.
|
………, date …..
month ….. year…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and Full name)
|
Ghi
chú:
(1):
Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1):
Long time or Short time of staying in Viet Nam
6.
Thủ tục thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
- Trình
tự thực hiện:
+
Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế theo quy
định và nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống
bưu chính. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ
sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời
gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
+
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ chuyển về
phòng Quản lý Vận tải- Phương tiện người lái.
+
Bước 3: Tổ thẩm định thiết kế của Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định
thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ sung, sửa đổi;
nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ
giới cải tạo.
+
Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở Giao
thông Vận tải.
- Thành
phần, số lượng, nội dung hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn
đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (bản chính) theo mẫu quy định tại
Phụ lục III của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ GTVT
+ Hồ
sơ thiết kế, thành phần theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 29/2012/TT-BGTVT
ngày 31/7/2012 của Bộ GTVT.
+
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế
đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu.
+ Các
bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy
Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục
sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập
khẩu).
+ Tài
liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo.
* Số
lượng: 04 bộ
-
Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Cơ quan thẩm định
thiết kế cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ
đạt yêu cầu; hoặc thông báo cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
*
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận.
*
Lệ phí: 300.000 đ/giấy chứng nhận.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục III của
Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật Giao thông đường bộ ngày 28/11/2008, có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
-
Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà
nước về chất lượng sản phẩm hanhg hóa.- Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày
31/07/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về cải tạo phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ.
-
Hướng dẫn 1819/ĐKVN-VAR ngày 01/09/2012 của Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn
thực hiện một số điểm của Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Thông tư 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ Tài chính Quy định thu nộp, quản
lý sử dụng phí kiểm định ATKT và chất lượng linh kiện xe cơ giới.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………..
V/v: thẩm định thiết kế
|
…, ngày… tháng… năm…….
|
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải...
Căn
cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ
sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Sở Giao thông vận
tải…. thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
-
Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….
- Ký
hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..
1.
Đặc điểm xe cơ giới:
-
Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số
khung:
- Số
động cơ:
-
Nhãn hiệu - số loại:
2.
Nội dung cải tạo chính:
(Ghi
tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3.
Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Ô tô trước cải tạo
|
Ô tô sau cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x
rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Trọng lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Trọng tải
|
kg
|
|
|
8
|
Trọng lượng toàn bộ
|
kg
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật khác
của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin
chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép
liên vận Việt - Lào đối với phương tiện phi thương mại.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ
sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Quản lý vận tải - phương
tiện người lái;
+ Bước 3: Phòng Quản lý vận tải
- phương tiện người lái nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình Lãnh đạo Sở;
+ Bước 4: Cá nhân nhận kết quả
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép
liên vận Việt-Lào (theo mẫu phụ lục 6B của Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày
18/5/2011 của Bộ GTVT).
+ Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện (bản sao).
* Số lượng: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép liên vận.
- Lệ phí: 50.000 đồng/xe.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề
nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào theo mẫu phụ lục số 6B của Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT
ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn
tại tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT
ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp
định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương
tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Cính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao
thông đường bộ, có hiệu lực ngày 01/7/2012.
PHỤ LỤC 6B
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:.....................
|
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính
gửi:
....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân)
..............................................................
2. Địa chỉ:
3. Số điện
thoại:....................................Số
fax...................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư số:
Ngày cấp:..............Cơ quan cấp:...............(đối
với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hoá, người phục vụ mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã)
5.Đề nghị sở GTVT cấp giấy phép
liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Biển đăng ký
|
Trọng tải (số ghế, tấn)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu phương tiện
|
Số khung
|
Số máy
|
Màu sơn
|
Thời hạn đề nghị cấp phép
|
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hoá hay hành khách
|
Cửa khẩu xuất nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
2
3
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a/Công vụ
|
c
|
b/ Cá nhân:
|
c
|
c/ Hoạt động kinh doanh:
|
c
|
d/ Mục đích khác:
|
c
|
|
........, ngày… tháng… năm…….
Thủ trưởng đơn vị hoặc cá nhân đề nghị cấp phép
Ký tên (đóng dấu nếu có)
|
II. Đối với các TTHC ban
hành mới:
1. Thủ tục Chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ của tỉnh lộ đang khai thác.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự án, Chủ đầu tư hoặc Chủ sử dụng công trình thiết yếu phải gửi 01 bộ hồ
sơ đề nghị chấp thuận thiết kế đến cơ quan có thẩm quyền sau để được xem xét
giải quyết qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện trình Lãnh đạo Sở ra văn bản chấp thuận. Trường
hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
- Đơn đề nghị xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản
chính) theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số
22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có
bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Đối với hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm
hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình).
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo
công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các kinh
phí có liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết trong 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ban
hành; nếu quá 12 tháng, phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) theo
mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27 /
9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- Thời gian giải quyết: trong 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian gia hạn: Chỉ gia
hạn một (01) lần, thời gian không quá 12 tháng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn:
Đơn đề nghị xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (ban hành
kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam - Phụ lục 1)
Đơn đề nghị gia hạn xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27 / 9/2012 của UBND tỉnh Hà Nam
- Phụ lục số 2)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của
UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BÁO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết
quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu
cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491,
địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự
án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường tỉnh, cấp
kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên
phải đường tỉnh, các vị trí cắt ngang qua đường tỉnh (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ
công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình
đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với
tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu
(…2…) thấy cần thiết./.
PHỤ
LỤC 2
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định 22 /2012/QĐ-UBND ngày 27/ 9/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia
hạn xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được gia hạn
xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu
cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, đường tỉnh, địa
phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491, địa phận huyện
Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi có văn bản
chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của các cơ quan quản lý đường bộ có
thẩm quyền, Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công trình thiết yếu phải hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế, phê
duyệt dự án theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công đến
các cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện, trình Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp giấy phép
thi công. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3- ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27 / 9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, bảo đảm an toàn giao thông đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ;
riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Các nhân và tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thi công;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn:
Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình (ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27 / 9/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam - Phụ lục số 3)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về chất lượng thi công công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời có ảnh
hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
+ Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ phải được cơ quan cấp phép thi công
nghiệm thu hạng mục công trình đường bộ.
+ Chủ đầu tư công trình thiết
yếu, biển quảng cáo tạm thời nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi
công lưu trữ và bổ sung, cập nhật công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời
vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép
thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ...
đến hết ngày tháng .. năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(…2…) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên
đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491, địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên
đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.
3. Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với
tỉnh lộ đang khai thác.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện).
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý KCHT&ATGT
xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn bản
hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính); Nếu đủ điều kiện trình Lãnh đạo Sở ra văn bản chấp thuận. Trường
hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số
22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh
+ Văn bản phê duyệt hoặc chấp
thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận
của Chủ công trình);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thi công;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị cấp phép thi công công trình (Theo mẫu Phụ lục số 3- ban hành kèm theo
Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Hà Nam).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
+ Công trình xây dựng trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, phải được cơ quan cấp phép
thi công nghiệm thu hạng mục công trình đường bộ.
+ Chủ đầu tư công trình nộp 01
bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật
vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC SỐ 3:
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 22 /2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
Hà Nội,
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
22/2012/QĐ-UBND ngày 7 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép
thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ...
đến hết ngày..tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(…2…) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn
đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên
đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491, địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên
đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết. (10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
4. Thủ tục: Chấp thuận thiết
kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường tỉnh lộ.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án, Chủ đầu tư hoặc Chủ sử dụng công trình nút giao phải
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông nút giao đấu nối đến cơ quan có thẩm quyền như đối với với công
trình thiết yếu để được xem xét giải quyết qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện, trình Lãnh đạo Sở chấp thuận. Trường hợp
không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, đơn vị nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, đơn vị nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và
phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm
theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh.
+ Cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo nút giao và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo (bản chính).
+ Quy hoạch các điểm đấu nối
vào đường tỉnh đã được phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc văn bản
chấp thuận của Sở Giao thông vận tải Hà Nam cho phép đấu nối đường nhánh vào
đường tỉnh đối với các trường hợp đường tỉnh chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối;
+ Văn bản của cấp có thẩm quyền
(bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao;
+ Thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong
10 ngày (mười ngày) làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận;
Văn bản chấp thuận thiết kế kỹ
thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao có giá trị trong thời gian
12 tháng kể từ ngày ban hành, nếu quá 12 tháng, làm đơn đề nghị gia hạn. Thủ
tục gia hạn như quy định đối với việc gia hạn chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu.
- Đơn đề nghị gia hạn chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (bản
chính) theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo;
- Thời gian giải quyết: trong 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao
(theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày
27/9/2012 của UBND tỉnh)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC SỐ 4:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(…6…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối
vào đường tỉnh đã được UBND cấp huyện phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc
Văn bản chấp thuận của Sở GTVT cho phép đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đối
với các trường hợp đường tỉnh chưa có Quy hoạch các điểm đấu nối vào đường tỉnh
được phê duyệt (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp huyện
(bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc
văn bản chấp thuận đơn lẻ của Sở GTVT chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo nút giao và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút
giao đường nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn). (3) Ghi vắn tắt tên công
trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức
giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc phải
tuyến/ đường tỉnh ....”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường,
cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường tỉnh./.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm
theo Quyết định 22 /2012/QĐ-UBND ngày 27/ 9 /2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG NÚT GIAO TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia
hạn xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được gia hạn
xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và
không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng
thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công
trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản
chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491,
địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết./.
5. Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng nút giao đấu nối vào tỉnh lộ.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, đơn vị nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện, trình Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp giấy phép
thi công. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, đơn vị nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, đơn vị nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết
định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, bảo đảm an toàn giao thông đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn giải quyết trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thi công;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số
22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Nút giao phải được cơ quan
cấp phép thi công, nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về chất lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững
kết cấu công trình đường bộ và bảo trì nút giao; nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để
cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản
lý tuyến đường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC 3:
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 22 /2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số …../2012/QĐ-UBND ngày …
tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại
(…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng
… năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin
cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành
đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục
theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác:
xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an
toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô
nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế
đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn
đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị
hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên
đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công
trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
đường tỉnh ĐT.491, địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên
đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết. (10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
6. Thủ tục: Chấp thuận đấu
nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh đang khai thác.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối với dự án, công
trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ
thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời để làm đường công vụ vận
chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc. Chủ công trình, dự án phải
căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi 01(một)
bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả- Sở GTVT
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện, trình Lãnh đạo Sở ra văn bản chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, đơn vị nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua hệ thống bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần:
- Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu
rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm;
- Văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các
tài liệu liên quan khác (nếu có);
- Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có
điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao.
- Bản cam kết thực hiện dỡ bỏ
đường tạm khi hết thời hạn sử dụng theo quy định.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn giải quyết trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định; trường hợp không chấp thuận đấu nối tạm thời phải trả lời bằng văn bản.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về toàn bộ công tác đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình sử dụng nút giao
làm đường tạm.
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về chất lượng công trình tại nút giao, độ bền vững kết cấu công trình đường bộ
và bảo trì nút giao tại vị trí làm đường tạm;
+ Thời hạn sử dụng điểm đấu nối
tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng (mười
hai tháng), trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian
mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng (hai mươi bốn tháng). Hết
thời hạn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả
hành lang an toàn đường bộ như hiện trạng ban đầu.
Trường hợp dự án, công trình có
tiến độ thi công lớn hơn 24 tháng (hai mươi bốn tháng), phải làm
đường gom nối từ dự án đến nút giao điểm đấu nối gần nhất có trong quy hoạch
các điểm đấu nối đã được phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
7. Thủ tục: Chấp thuận xây
dựng, lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của tỉnh lộ đang khai thác
* Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian
giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc cấp phép thi công thực hiện như đối
với công trình thiết yếu.
* Trình tự thực hiện:
- Bước: Cá nhân, tổ chức lắp
đặt biển quảng cáo phải làm hồ sơ đề nghị chấp thuận và hồ sơ đề nghị cấp phép
thi công gửi cơ quan có thẩm quyền như đối với công trình thiết yếu để được xem
xét giải quyết.
- Bước 2: Trước khi trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án, Chủ đầu tư hoặc Chủ sử dụng công trình thiết yếu
phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế đến cơ quan có thẩm quyền sau
để được xem xét giải quyết qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 4: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện trình Lãnh đạo Sở ra văn bản chấp thuận. Trường
hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần:
- Đơn đề nghị xây dựng, lắp đặt
biển quảng cáo tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ (bản chính)
(dựa theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 22/2012 ngày 27/9/2012 của
UBND tỉnh Hà Nam).
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có
bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Đối với hồ sơ thiết kế biển quảng cáo phức tạp phải có Báo cáo kết
quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình).
- Cam kết di chuyển hoặc cải
tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các kinh
phí có liên quan.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết trong 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Chấp thuận xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác
- Văn bản chấp thuận xây dựng
xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường
bộ của tỉnh lộ đang khai thác có giá trị trong thời gian 12 tháng kể từ ngày
ban hành; nếu quá 12 tháng phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như
sau:
- Đơn đề nghị gia hạn chấp
thuận xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn
đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác (bản chính) (dựa theo mẫu tại Phụ
lục 2 kèm theo Quyết định số 22/2012 ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Hà Nam..
- Thời gian giải quyết: trong 07
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian gia hạn: Chỉ gia
hạn một (01) lần, thời gian không quá 12 tháng.
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo
mẫu tại phụ lục 1, 2 Quyết định số 22/2012 ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh.
+ Đơn đề nghị xây dựng, lắp đặt
biển quảng cáo tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ của tỉnh lộ đang khai
thác (Căn cứ theo Phụ lục số 1 Quyết định số 22/2012 ngày 27/9/2012 của UBND
tỉnh.)
+ Đơn đề nghị gia hạn chấp
thuận xây dựng lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn
đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác (Căn cứ theo Phụ lục số 2 Quyết định số
22/2012 ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh.)
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC 1:
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG
BỘ CỦA TỈNH LỘ ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH LANG AN TOÀN CỦA
ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp
thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết
quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình biển quảng cáo và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491,
địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự
án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường tỉnh, cấp
kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên
phải đường tỉnh, các vị trí cắt ngang qua đường tỉnh (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ
công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình
đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với
tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu
(…2…) thấy cần thiết./.
PHỤ
LỤC 2:
MẪU:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG
PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ CỦA TỈNH LỘ ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/ 9 /2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
..............., ngày........
tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH
LANG AN TOÀN CỦA ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia
hạn xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được gia hạn
xây dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn. Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp Văn bản chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình biển quảng cáo và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491,
địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị
đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi
công xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của tỉnh lộ đang khai thác.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi có văn bản
chấp thuận xây dựng biển quảng cáo của các cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền, Chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công trình biển quảng cáo phải hoàn chỉnh hồ
sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế, phê
duyệt dự án theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp phép thi công đến
các cơ quan có thẩm quyền để được xem xét giải quyết bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra
thành phần hồ sơ, nếu không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng
quy định, viết giấy hẹn lấy kết quả và chuyển về phòng Quản lý KCHT&ATGT.
- Bước 3: Phòng Quản lý
KCHT&ATGT xem xét, thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có
văn bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống
bưu chính); Nếu đủ điều kiện, trình Lãnh đạo Sở ra quyết định cấp giấy phép
thi công. Trường hợp không cấp phép, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận
kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Thành phần:
- Đơn đề nghị Cấp phép thi công
xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác. (bản chính) theo mẫu tại Phụ
lục 3 kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
biển quảng cáo của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công, bảo đảm an toàn giao thông đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
Số lượng bộ hồ sơ: 01
bộ; riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân và tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải Hà Nam
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thi công;
* Lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn: Đơn đề
nghị Cấp phép thi công xây dựng, lắp đặt biển quảng cáo trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh lộ đang khai thác. (bản chính)
theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 27/9/2012
của UBND tỉnh;
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
về chất lượng thi công công trình biển quảng cáo tạm thời có ảnh hưởng đến an
toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ.
+ Công trình biển quảng cáo xây
dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải được cơ quan
cấp phép thi công nghiệm thu hạng mục công trình đường bộ.
+ Chủ đầu tư công trình biển
quảng cáo tạm thời nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu
trữ và bổ sung, cập nhật công trình thiết yếu, biển quảng cáo tạm thời vào hồ
sơ quản lý tuyến đường.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 13/11/2008.
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
+ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Có hiệu lực từ ngày 15/04/2010.
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Có hiệu lực từ ngày 02/7/2011.
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 của UBND tỉnh Ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam.
PHỤ
LỤC 3
MẪU:
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG
PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ CỦA TỈNH LỘ ĐANG KHAI THÁC
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:............/.............
|
...............,
ngày........ tháng........năm 201......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT BIỂN QUẢNG CÁO TẠM THỜI TRONG HÀNH
LANG AN TOÀN CỦA ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Cấp
phép thi công (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
…../2012/QĐ-UBND ngày … tháng …. năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam Ban hành quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Hà Nam.
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép
thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ...
đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công
trình biển quảng cáo: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không
đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết
yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế
đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu
thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- Lưu VT.
|
(……2…..)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan
cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức
đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên
đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của đường tỉnh ĐT.491, địa phận huyện Thanh Liêm”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên
đường, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.