VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học
phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, nếu đủ điều kiện,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập
hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- 20 ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập trường.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học
phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học
phổ thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường
trung học phổ thông
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia,
tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học
phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ
thông)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên
công lập hoặc cho phép thành lâp trường trung học phổ thông chuyên tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục.
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên
hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
9
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
chuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và
gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
10
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có
cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục
|
11
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc
nội trú
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và
gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách
trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định sáp nhập, chia,
tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
12
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt
động giáo dục
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
13
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt
động giáo dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
14
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin
học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
15
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập hoạt động giáo dục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập hoạt động trở lại
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
17
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập,
cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
18
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
19
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
20
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở
lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục
nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
22
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
23
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm
hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
24
|
Giải thể phân hiệu trường
trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân
hiệu trường trung cấp)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị giải thể
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
26
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
27
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
28
|
Cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2014 ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
29
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2014 ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
30
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy
phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình
trung học phổ thông
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy
thêm, học thêm
|
31
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng Giáo dục Mầm non
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
cơ sở giáo dục mầm non nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến
phản hồi
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 8 năm 2014 ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non
|
32
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục đối với trường tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
cơ sở giáo dục tiểu học nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý
kiến phản hồi
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
33
|
Cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục đối với trường trung học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày
dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường trung học để lấy ý kiến
phản hồi
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất
lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
|
34
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
40 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 3 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
35
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
60 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh
giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia
|
36
|
Công nhận trường trung học cơ
sở đạt chuẩn quốc gia
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công
nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
37
|
Công nhận trường trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công
nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
38
|
Công nhận trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công
nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
|
39
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
- Thời điểm báo cáo số liệu
thống kê phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với
xã: ngày 30/9; đối với huyện: ngày 05/10; đối với tỉnh: ngày 10/10.
- Tỉnh hoàn thành việc kiểm
tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30/12 hằng
năm.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung,
quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về phổ
cập giáo dục, xóa mù chữ
|
40
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
41
|
Xin học lại tại trường khác
đối với học sinh trung học
|
Không quy định cụ thể. Việc
xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận
học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
42
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước
ngoài diện học bổng khác và tự túc vào học tại Việt Nam
|
30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ứng viên gửi hồ
sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ sở giáo dục (gồm các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở
giáo dục đại học trên địa
bàn tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT
ngày 25/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý người
nước ngoài học tập tại Việt Nam
|
43
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ
trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày
31/12/2013 quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật
|
44
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú
|
45
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ
đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và
tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hàng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh
theo định kỳ nhưng không quá 02 lần/học kỳ
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú
|
46
|
Hỗ trợ học tập đối với học
sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng năm học
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh
và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số
rất ít người.
|
II. Lĩnh vực quy chế thi,
tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ
thông dân tộc nội trú
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT
của ngày 15 tháng 01 năm 2016 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
2
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học
phổ thông
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi
trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
3
|
Phúc khảo bài thi trung học
phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể từ ngày nhận đơn
phúc khảo
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông
|
4
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ
ứng dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện tại Trung tâm tin học; Trung tâm Ngoại ngữ - tin học;
Trung tâm CNTT
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT
ngày 21 tháng 6 năm 2016 quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công
nghệ thông tin.
|
5
|
Đăng ký dự thi trung học phổ
thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công
nhận tốt nghiệp trung học phổ thông được thí sinh hoàn thiện và nộp tại nơi
đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi được
thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi trung học phổ thông quốc gia hằng năm
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Trực tiếp tại
các điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi, cụ thể:
- Người đã học
hết chương trình trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên
cấp trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường
phổ thông nơi học lớp 12;
- Người đã học
hết chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước;
người đã tốt nghiệp trung học phổ thông; người đã tốt nghiệp trung cấp; các
đối tượng khác được Bộ GD&ĐT cho phép dự thi đăng ký tại các trường trung
học phổ thông, các Trung tâm giáo dục Thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện
Biên hoặc tại điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi đặt tại Sở Giáo dục và Đào
tạo.
|
Không
|
- Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông;
- Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông.
|
III. Lĩnh vực hệ thống văn
bằng, chứng chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
- Ngay trong ngày Sở Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu quá 15 giờ.
- Trong trường hợp yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn thực hiện ngay sau
khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối với trường hợp cùng một
lúc yêu cầu chứng thực nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá
02 ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu cấp bản sao.
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên;
- Phòng Giáo
dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở
giáo dục.
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
05 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại:
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên;
- Phòng Giáo
dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố.
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 08/9/2015 ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
3
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp
các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
15 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc
qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Điện Biên
|
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam
do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao
gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở
giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000
đồng/văn bằng.
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam
do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào
tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng
|
- Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 /7/2013 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi bổ sung một số điều của các quy định về trình tự,
thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài
cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Thông tư số 164/2016/TT-BTC
ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
|
STT
|
Tên thủ tục
hành c hính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào
tạo
|
1
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
2
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường
mầm non, nhà trẻ
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
3
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
4
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ
|
Không quy định
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP
ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT
ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt
chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
5
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã: 10 ngày;
- Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.
|
6
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép
thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
7
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
8
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở
lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
9
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, nếu đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và
gửi hồ sơ đề nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc
cho phép sáp nhập, chia, tách trường.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
10
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị
của cá nhân, tổ chức thành lâp trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
11
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt
động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc
bán trú
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
14
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Không quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
15
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép
thành lập trường tiểu học tư thục
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
16
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
17
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
18
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
19
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
20
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
21
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
22
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao
thuộc trường tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
23
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có
cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
24
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ hoạt động giáo dục
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
25
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ hoạt động giáo dục trở lại
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
26
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy
định về dạy thêm, học thêm
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng
tối thiểu
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn
thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Uỷ ban nhân dân
cấp xã;
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện
xem xét, ra quyết định.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh
giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công
sang cơ sở Giáo dục Mầm non công lập
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT
ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ
tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ
sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công
sang cơ sở Giáo dục Mầm non dân lập
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT
ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ
tục chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ
sở giáo dục mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định cụ thể
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT
ngày 25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy
định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở
và trung học phổ thông
|
31
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở
|
Chưa quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
- Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT
ngày 28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số
88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục
trung học cơ sở
|
32
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học
cơ sở
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục nơi chuyển đến
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT
ngày 28/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7
và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về
thực hiện phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.
|
33
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến
tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
|
Cơ sở giáo dục nơi chuyển đến
|
Không
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT
ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều
40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm
2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
|
34
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho
học sinhđược chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng
không quá 2 lần/học kỳ.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Phòng
Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 nặm 2016 của Chính phủ Quy đinh chính sách hỗ trợ học sinh bán
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú va học sinh trung học phổ thông ở xã,
thôn đặc biệt khó khăn.
|
35
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít
người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm
việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày
làm việc kể từ ngày khai giảng năm học
|
- Trực tiếp tại cơ sở giáo dục;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và
hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất
ít người.
|
36
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo
|
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn
trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng
10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3
hàng năm.
|
Trực tiếp hoặc qua bưu điện tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối
với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|