ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4083/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
27 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 206/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH
PHỦ CÓ NGUYỆN VỌNG NGHỈ CÔNG TÁC ĐỂ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HOẶC THÔI VIỆC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội
ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ
hưu đối với công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ
hưu trí hoặc thôi việc;
Căn cứ Quyết định số
388/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy
quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Văn bản số 1797/SNV-CCVC ngày 23/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết một số nội dung tổ chức thực
hiện Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có
nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
206/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ
ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ CÓ NGUYỆN
VỌNG NGHỈ CÔNG TÁC ĐỂ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HOẶC THÔI VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4083/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết
một số nội dung tổ chức thực hiện Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là CB, CC,
VC, HĐ68) có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi
việc.
Điều 2.
Chính sách hỗ trợ
a) Đối với người có nguyện vọng
nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
- Được tỉnh hỗ trợ: Mỗi tháng
nghỉ việc trước tuổi nghỉ hưu theo quy định được hưởng 01 tháng tiền lương bình
quân và được hỗ trợ một lần phần tiền Nhà nước đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) cho số tháng nghỉ công
tác trước tuổi nghỉ hưu theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa không quá 400.000.000
đồng/người.
- Ngoài ra, đối tượng có nguyện
vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí còn được bảo lưu thời gian đóng
BHXH theo quy định tại Điều 61, Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014 và chờ đến
khi đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 54, Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm
xã hội ngày 20/11/2014 để hưởng lương hưu hoặc tiếp tục tham gia bảo hiểm tự
nguyện đến khi đủ tuổi nghỉ hưu để hưởng lương hưu.
b) Đối với người có nguyện vọng
thôi việc
- Được tỉnh hỗ trợ 03 tháng tiền
lương hiện hưởng để tìm việc làm và 1,5 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm
công tác có đóng BHXH bắt buộc. Mức hỗ trợ tối đa không quá 400.000.000 đồng/người.
- Ngoài các khoản được tỉnh hỗ trợ
nêu trên, công chức có nguyện vọng thôi việc còn được hưởng trợ cấp thôi việc
quy định tại Điều 5, Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ
quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; viên chức có nguyện
vọng thôi việc còn được trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 39, Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức; Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính
phủ có nguyện vọng thôi việc còn được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại
Điều 48, Bộ Luật Lao động ngày 18/6/2012.
Điều 3.
Cách tính hỗ trợ đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác
1. Thời gian tính hỗ trợ
Đối với đối tượng có nguyện vọng
thôi việc, nếu thời gian tính chế độ có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên
tắc dưới 03 tháng không tính; từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng tính là ½ năm; từ
06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn 01 năm.
2. Tiền lương để tính hỗ trợ
a) Tiền lương hiện hưởng để
tính hỗ trợ, bao gồm: Tiền lương theo ngạch, bậc hoặc chức danh nghề nghiệp hoặc
theo bảng lương; các khoản phụ cấp: Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt
khung, phụ cấp thâm niên nghề và mức chênh lệch phụ cấp bảo lưu (nếu có) theo
quy định của pháp luật.
b) Tiền lương tháng bình quân
là bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của 60 tháng trước khi nghỉ công tác.
Những trường hợp chưa đủ 60 tháng công tác thì được tính bình quân tiền lương
thực lĩnh của toàn bộ thời gian công tác.
c) Tiền lương cơ sở để áp dụng
được xác định theo quy định của Chính phủ về mức lương cơ sở theo từng năm giải
quyết hỗ trợ.
3. Cách tính mức hỗ trợ đối tượng
có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
Mức hỗ trợ = Số tháng nghỉ việc
trước tuổi nghỉ hưu x (01 tháng tiền lương bình quân + 01 tháng tiền đóng BHXH
bắt buộc, BHTN, BHYT (phần do cơ quan, đơn vị đóng) tại thời điểm nghỉ công
tác)
4. Cách tính hỗ trợ đối tượng
có nguyện vọng thôi việc
Mức hỗ trợ = 03 tháng tiền
lương hiện hưởng + (số năm công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc x 1,5 tháng
tiền lương bình quân)
Điều 4. Thời
gian thực hiện chính sách
Thực hiện kể từ ngày 01/10/2019
đến hết ngày 31/12/2021.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương rà soát các đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác, xây dựng Đề án tinh
giản biên chế giai đoạn 2019-2021 theo chính sách của tỉnh (không trùng về đối
tượng, chỉ tiêu tại Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
đã xây dựng), trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) thống nhất ý
kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi triển khai (Đề cương Đề
án tại Phụ lục 01 kèm theo).
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu cần bổ sung số lượng đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác, các cơ
quan, đơn vị có văn bản (qua Sở Nội vụ) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
bổ sung Đề án (Tờ trình theo mẫu tại Phụ lục 02 kèm theo).
2. Căn cứ chỉ tiêu số lượng tại
Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2019-2021, các cơ quan, đơn vị, địa phương
thực hiện:
a) Xây dựng Kế hoạch tinh giản
biên chế từng năm, trong Kế hoạch nêu rõ danh sách dự kiến thực hiện tinh giản
biên chế theo quý, năm.
b) Thông báo công khai Đề án, Kế
hoạch tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị, địa phương để CB, CC, VC, HĐ 68
được biết.
c) Hướng dẫn các đối tượng
trong danh sách dự kiến tinh giản biên chế chuẩn bị hồ sơ cá nhân và lập danh
sách các đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác (theo mẫu tại Phụ lục số 03
kèm theo).
d) Có văn bản đề nghị giải quyết
tinh giản biên chế gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Hồ sơ cá nhân có nguyện vọng
nghỉ công tác gồm các thành phần sau:
- Sơ yếu lý lịch mẫu
2C-BNV/2008 có xác nhận của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Đơn xin nghỉ công tác, có xác
nhận đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương nơi người có nguyện vọng
nghỉ công tác (đối với các đơn vị cấp Sở là Giám đốc Sở; đối với các đơn vị thuộc
cấp huyện là Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; đối với các cơ quan khối đảng,
đoàn thể là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị).
- Bản ghi quá trình đóng BHXH,
BHTN trong các cơ quan, đơn vị, địa phương có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã
hội tính đến thời điểm lập hồ sơ tinh giản.
- Bản sao Quyết định nâng bậc
lương hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung của 5 năm (60 tháng) gần nhất.
- Bảng tính lương bình quân 60
tháng trước thời điểm tinh giản của cá nhân có nguyện vọng nghỉ công tác (theo
mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo).
- Bảng tính tiền trợ cấp cho đối
tượng (theo mẫu tại Phụ lục số 05, 06 kèm theo).
f) Cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc
khối chính quyền gửi hồ sơ về Sở Nội vụ thẩm định danh sách (01 bộ), cơ quan,
đơn vị thuộc khối Đảng, đoàn thể gửi hồ sơ về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (01 bộ) để thẩm
định về đối tượng; gửi hồ sơ về Sở Tài chính (01 bộ) để thẩm tra kinh phí trước
khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hưởng chính sách hỗ trợ đối với đối tượng có nguyện vọng nghỉ công tác để giải
quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc (sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức Tỉnh ủy,
Sở Nội vụ thẩm định về đối tượng, ý kiến của Sở Tài chính thẩm định về tiền hỗ
trợ).
4. Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh sách người có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu
trí hoặc thôi việc quy định tại Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương ban hành Quyết định nghỉ công
tác theo nguyện vọng, đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết các thủ tục
BHXH đối với người nghỉ công tác.
5. Hồ sơ, quy trình, thời hạn lập
hồ sơ đề nghị giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện theo Quyết định số
166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy
trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHYT.
Điều 6. Thời
gian gửi danh sách, hồ sơ đề nghị tinh giản biên chế đối với các trường hợp có
nguyện vọng nghỉ công tác và bổ sung Đề án (nếu có)
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng Kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế theo chính sách của tỉnh
theo quý, kèm theo hồ sơ (gồm văn bản, danh sách và hồ sơ đề nghị) gửi Ban Tổ
chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định, cụ thể:
a) Đối với những trường hợp có
nguyện vọng nghỉ công tác vào quý I, thời hạn gửi Kế hoạch và hồ sơ chậm nhất
vào ngày 15 tháng 11 của năm trước liền kề (Các đơn vị trực thuộc gửi Kế hoạch
và danh sách về cơ quan chủ quản chậm nhất vào ngày 15 tháng 10 của năm trước
liền kề).
b) Đối với những trường hợp có
nguyện vọng nghỉ công tác vào quý II, thời hạn gửi Kế hoạch và hồ sơ chậm nhất
vào ngày 15 tháng 02 của năm thực hiện (Các đơn vị trực thuộc gửi Kế hoạch và
danh sách về cơ quan chủ quản chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm thực hiện).
c) Đối với những trường hợp có
nguyện vọng nghỉ công tác vào quý III, thời hạn gửi Kế hoạch và hồ sơ chậm nhất
vào ngày 15 tháng 5 của năm thực hiện (Các đơn vị trực thuộc gửi Kế hoạch và
danh sách về cơ quan chủ quản chậm nhất vào ngày 15 tháng 4 của năm thực hiện).
d) Đối với những trường hợp có
nguyện vọng nghỉ công tác vào quý IV, thời hạn gửi Kế hoạch và hồ sơ chậm nhất
vào ngày 15 tháng 8 của năm thực hiện (Các đơn vị trực thuộc gửi Kế hoạch và
danh sách về cơ quan chủ quản chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 của năm thực hiện),
riêng năm 2019, gửi đề nghị phê duyệt chậm nhất vào ngày 15 tháng 10.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có nhu cầu bổ sung số lượng người có nguyện vọng nghỉ công tác tại Đề án
tinh giản biên chế theo Nghị định số 206/2019/NĐ-CP của Hội đồng nhân dân tỉnh
căn cứ thời gian tại Khoản 1 Điều này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội
vụ) thống nhất với Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi phê duyệt bổ sung Đề án.
Điều 7. Nguồn
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Đối với các cơ quan Đảng,
nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, Hội đặc thù thuộc địa phương: Kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ do ngân sách địa phương đảm bảo, theo phân cấp cụ thể như
sau:
- Đối tượng được cơ quan có thẩm
quyền giải quyết chế độ là CB, CC, VC, HĐ 68 trong các cơ quan, tổ chức thuộc cấp
huyện, cấp xã quản lý: Được chi từ nguồn cải cách tiền lương (CCTL) của các cơ
quan, tổ chức và ngân sách cấp huyện, cấp xã; trường hợp nguồn CCTL của cơ
quan, tổ chức và ngân sách cấp huyện, cấp xã không đủ thì được tỉnh cấp bổ sung
(từ nguồn CCTL của ngân sách tỉnh);
- Đối tượng được cơ quan có thẩm
quyền giải quyết cho nghỉ chế độ là CB, CC, VC, HĐ 68 trong các cơ quan, tổ chức
thuộc cấp tỉnh quản lý: Được chi từ nguồn CCTL của cơ quan, tổ chức; trường hợp
nguồn CCTL của cơ quan, tổ chức không đủ thì được ngân sách tỉnh cấp bổ sung từ
nguồn CCTL của ngân sách tỉnh.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc địa phương quản lý:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo (100%) kinh phí hoạt động thường xuyên hằng năm: Kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ do đơn vị tự đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên
và nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị hằng năm. Trường hợp đơn vị có khó khăn về
nguồn kinh phí (nguy cơ giải thể, ngừng hoạt động, nguồn thu không có hoặc có
nhưng không đủ để đảm bảo hoạt động,…), được xem xét hỗ trợ từ ngân sách địa
phương theo phân cấp:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cấp huyện quản lý: Do ngân sách cấp huyện đảm bảo từ nguồn CCTL
của ngân sách cấp huyện. Trường hợp nguồn CCTL của ngân sách cấp huyện không đủ
thì được tỉnh cấp bổ sung từ nguồn CCTL của ngân sách tỉnh.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cấp tỉnh quản lý: Do ngân sách tỉnh đảm bảo (từ nguồn cải cách tiền
lương của ngân sách tỉnh).
b) Đơn vị sự nghiệp công lập
chưa tự đảm bảo (100%) kinh phí hoạt động thường xuyên hằng năm:
- Đối với Khoản hỗ trợ 3 tháng
tiền lương hiện hưởng cho người thôi việc để tìm việc làm quy định tại Điểm b
Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: Đơn vị
tự đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên và nguồn thu hợp pháp khác
của đơn vị hằng năm.
- Các khoản hỗ trợ còn lại (trợ
cấp cho số tháng nghỉ việc trước tuổi cho người nghỉ công tác để giải quyết chế
độ hưu trí; trợ cấp cho số năm, tháng công tác có đóng BHXH cho người thôi việc
theo nguyện vọng): Được chi từ nguồn CCTL của đơn vị; trường hợp nguồn CCTL của
đơn vị không đủ để thực hiện, ngân sách địa phương cấp bổ sung theo phân cấp:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc cấp huyện quản lý: Do ngân sách cấp huyện đảm bảo, từ nguồn CCTL
của ngân sách cấp huyện. Trường hợp nguồn CCTL của ngân sách cấp huyện không đủ
thì được tỉnh cấp bổ sung từ nguồn CCTL của ngân sách tỉnh.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc cấp tỉnh quản lý: Do ngân sách tỉnh đảm bảo (từ nguồn cải cách tiền
lương của ngân sách tỉnh).
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng
rãi đến CB, CC, VC, HĐ 68 về Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
b) Thống kê, tổng hợp các trường
hợp có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi việc theo
Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ; xây dựng Đề án tinh giản biên chế giai đoạn
2019-2020 theo Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định hỗ trợ đối với các trường hợp đủ điều kiện nghỉ công tác hưởng hỗ trợ
theo quy định tại Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ).
d) Định kỳ báo cáo việc triển
khai thực hiện Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy
a) Thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng
hỗ trợ của các đối tượng thuộc các cơ quan, đơn vị khối đảng, đoàn thể;
b) Định kỳ tổng hợp, báo cáo việc
triển khai thực hiện Nghị quyết số 206/2019/ NQ-HĐND thuộc các cơ quan khối đảng,
đoàn thể (gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện,
thị xã, thành phố hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết kịp thời các chế độ
BHXH đối với đối tượng quy định tại Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
4. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ của các đối tượng thuộc khối chính quyền,
tổng hợp các trường hợp đề nghị hưởng hỗ trợ trong toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
b) Định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết trong toàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ. b) Định kỳ hàng quý, trên cơ
sở hồ sơ và đề nghị của các sở, ngành, địa phương, thẩm định kinh phí hỗ trợ
cho đối tượng gửi Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp bổ sung kinh phí cho các địa phương, đơn vị đủ nguồn kinh phí theo
quy định để thực hiện chính sách hỗ trợ.
Điều 9. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có nội dung vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
Sở Nội vụ) để xem xét, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 206/2019/NQ-HĐND
Phần
I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết xây dựng Đề
án
- Đánh giá về đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP .
- Đánh giá tổ chức bộ máy của
cơ quan, đơn vị.
Từ những phân tích đánh giá các
điểm nêu trên, đưa ra nhận định cần thiết phải thực hiện chính sách tinh giản
biên chế.
II. Căn cứ xây dựng Đề án
1. Các văn bản của Trung ương
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức;
- Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
- Luật Viên chức ngày
15/11/2010;
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20/11/2014;
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với
công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
2. Các văn bản của tỉnh
- Nghị quyết số
206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ
hưu trí hoặc thôi việc;
- Quyết định số 4083/QĐ-UBND
ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết thực hiện
Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ
hưu trí hoặc thôi việc.
Phần
II
THỰC
TRẠNG BIÊN CHẾ VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
I. Về biên chế và tình hình
sử dụng biên chế
1. Biên chế được giao
- Nêu văn bản của cơ quan có thẩm
quyền giao biên chế
- Tổng biên chế tỉnh giao:
+ Công chức hành chính:...biên
chế
+ Sự nghiệp Văn hóa - Thể
thao:.....biên chế
+ Sự nghiệp GD&ĐT:.... biên
chế + Sự nghiệp Y tế:....biên chế + Sự nghiệp khác:.... biên chế + Hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP:....
2. Biên chế cán bộ, công chức cấp
xã:...
3. Biên chế được cơ quan có thẩm
quyền ghi nhận
- Nêu rõ văn bản của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt:
+ Sự nghiệp Y tế:...
+ Sự nghiệp khác:...
4. Đánh giá tình hình sử dụng,
quản lý biên chế gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (ưu điểm, nhược
điểm).
II. Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP hiện có
1. Số lượng công chức, viên chức,
Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP thuộc biên chế được giao hiện có
+ Công chức hành chính:...biên
chế
+ Sự nghiệp Văn hóa - Thể
thao:...biên chế
+ Sự nghiệp GD&ĐT:....biên
chế
+ Sự nghiệp Y tế:....biên chế
+ Sự nghiệp khác:....biên chế
+ Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP:....
5. Số lượng cán bộ, công chức cấp
xã hiện có:...
6. Số lượng viên chức thuộc diện
cơ quan có thẩm quyền ghi nhận hiện có
+ Sự nghiệp Y tế:...
+ Sự nghiệp khác:...
III. Số lượng cán bộ, công
chức, viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã thực hiện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của
Chính phủ
- Nêu rõ số lượng dự kiến thực
hiện tinh giản biên chế đến năm 2021, số đã thực hiện hàng năm.
- Đánh giá việc thực hiện tinh
giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 113/2018/NĐ-CP của
Chính phủ.
Phần
III
THỰC
HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ ĐỐI VỚI NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUYỆN VỌNG NGHỈ CÔNG TÁC
I. Mục tiêu
II. Số lượng tinh giản biên
chế đối với cán bộ, công chức, viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP từ tháng 10/2019 đến hết năm 2021
Năm thực hiện tinh giản
|
Chia theo đối tượng
|
Tổng số
|
Có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
Năm 2019
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
Năm 2021
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
III. Giải pháp thực hiện
Sau khi Đề án tinh giản biên chế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan, đơn vị... tiếp tục triển khai thực
hiện như sau:
1. Tổ chức tuyên truyền sâu rộng
trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND của tỉnh.
2. Xây dựng Kế hoạch dài hạn và
Kế hoạch hàng năm để thực hiện tinh giản biên chế theo đề án đã được phê duyệt.
3. Giải quyết tốt chế độ chính
sách đối với các đối tượng áp dụng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết số
206/2019/NQ-HĐND của tỉnh.
4. Thực hiện tốt công tác tuyển
dụng, điều động, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với cán bộ,
công chức, viên chức, khắc phục tình trạng hẫng hụt cán bộ nhất là cán bộ lãnh
đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành.
Phần
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm thi hành
II. Thời gian thực hiện: Từ
tháng 10/2019 đến 31/12/2021
Trong các năm thực hiện, tùy điều
kiện cụ thể sẽ nghiên cứu để bổ sung điều chỉnh Đề án cho phù hợp với tình hình
của cơ quan, đơn vị./.
PHỤ LỤC 02
UBND TỈNH QUẢNG
NINH
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............../TTr-...........
|
...............,
ngày tháng năm
|
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản
biên chế theo Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kính
gửi:.....................................
Căn cứ Nghị quyết số
206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ
cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của
Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí hoặc thôi
việc;
Căn cứ Quyết định số
4083/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chi tiết
thực hiện Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ
hưu trí hoặc thôi việc;
Căn cứ kết quả triển khai thực hiện
tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 206/2019/ NQ-HĐND trong thời gian qua tại...
và tình hình thực tiễn, sau khi rà soát, cơ quan, đơn vị đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt bổ sung Đề án tinh giản biên chế theo Nghị quyết số
206/2019/NQ-HĐND như sau:
I. Kết quả triển khai thực
hiện
1. Khái quát về tình hình triển
khai thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND
Nêu khái quát về việc triển
khai thực hiện; thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã tinh giản theo Nghị quyết
số 206/2019/NQ-HĐND
- Số lượng đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt
- Số lượng đã thực hiện tinh giản:
Nêu số lượng cụ thể đến thời điểm trình phê duyệt bổ sung (chia ra: Cán bộ,
công chức, viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP); so sánh đối với
số lượng đã được phê duyệt.
II. Đề xuất phê duyệt bổ
sung hoặc điều chỉnh
1. Đề xuất phê duyệt bổ sung Đề
án tinh giản biên chế
Nêu cụ thể số lượng (công chức,
viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP), dự kiến đối tượng (nghỉ
hưu trước tuổi, thôi việc ngay, thôi giữ chức vụ....); Tổng số cán bộ, công chức,
viên chức, Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tinh giản trong từng năm (từ
năm 2019 đến năm 2021); trong đó, nêu cụ thể số lượng tăng hoặc giảm của từng
năm; đối tượng giảm. Thống kê theo biểu gửi kèm Tờ trình (Có biểu gửi kèm
theo).
2. Đề xuất, kiến nghị hoặc nội
dung khác (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
|
Phụ lục 03
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ NGUYỆN VỌNG NGHỈ CÔNG TÁC ĐỂ GIẢI
QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HOẶC THÔI VIỆC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
206/2019/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
QUÝ... NĂM...
(Kèm
theo Công văn số.............ngày......tháng......năm..........của............)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, công việc và đơn
vị công tác tại thời điểm có nguyện vọng nghỉ công tác
|
Phân loại đơn vị sự nghiệp
(1)
|
Nam/ Nữ
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nghỉ công tác từ ngày
|
Tuổi tại thời điểm nghỉ công
tác (số năm, số tháng)
|
Số năm, tháng đóng BHXH
|
Đối tượng hưởng chính sách
|
Số tiền hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Có vọng nghỉ công tác để giải
quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
...............,
ngày........tháng.........năm
Thủ trưởng đơn vị
|
(1) Cột này chỉ ghi đối với các
trường hợp đối tượng là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập; Việc phân loại
đơn vị sự nghiệp thực hiện theo NĐ 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: Đơn vị
loại I là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư, đơn vị
loại II là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, đơn vị loại III
là đơn vị chưa tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên
Phụ lục 04
BẢNG TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUYỆN VỌNG
NGHỈ CÔNG TÁC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 206/2019/NQ-HĐND
(Kèm
theo Công văn số.............ngày......tháng......năm..........của............)
- Họ và
tên:....................; sinh ngày:...................; Số năm tháng đóng
BHXH:...................
- Cơ quan, đơn vị công
tác:...................................................................................
TT
|
Từ tháng...../ năm......
|
Đến tháng......./ năm............
|
Hệ số lương và phụ cấp
|
Mức lương cơ sở (1000 đồng
|
Số tháng
|
Thành tiền (1000 đồng)
|
Hệ số lương và phụ cấp
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số PC TNVK
|
Hệ số PCTN nghề
|
Hệ số PC bảo lưu
|
PC công tác đảng
|
Cộng hệ số lương và các khoản PC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng cộng tiền lương và phụ
cấp thực lĩnh 60 tháng hoặc số tháng trước khi nghỉ công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương và phụ cấp bình
quân (1000 đồng/tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
...............,
ngày........tháng.........năm
Thủ trưởng đơn vị
|
Phụ lục 05
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CÓ NGUYỆN VỌNG
NGHỈ CÔNG TÁC ĐỂ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
206/2019/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUÝ...
NĂM...
(Kèm
theo Công văn số.............ngày......tháng......năm..........của............)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, công việc và đơn vị công tác tại thời điểm có nguyện vọng
nghỉ công tác
|
Phân loại đơn vị sự nghiệp (1)
|
Nam/Nữ
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nghỉ công tác từ ngày
|
Tuổi tại thời điểm nghỉ công tác (số năm, số tháng)
|
Số tháng nghỉ công tác trước tuổi nghỉ hưu
|
Số năm, tháng đóng BHXH
|
Tiền lương bình quân 60 tháng trước khi nghỉ công tác
|
Số tiền chi trả cho đối tượng (1000 đồng)
|
Trong đó
|
Tổng
|
Chi trả cho số tháng nghỉ công tác trước tuổi nghỉ hưu
|
Chi trả tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT (phần nhà nước đóng
|
Chi từ ngân sách nhà nước
|
Chi từ nguồn thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
...............,
ngày........tháng.........năm
Thủ trưởng đơn vị
|
(1) Cột này chỉ ghi đối với các
trường hợp đối tượng là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập; Việc phân loại
đơn vị sự nghiệp thực hiện theo NĐ 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ cụ thể: Đơn vị
loại I là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư, đơn vị
loại II là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, đơn vị loại III
là đơn vị chưa tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên.
Phụ lục 06
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI CÓ NGUYỆN VỌNG
THÔI VIỆC THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 206/2019/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUÝ... NĂM...
(Kèm
theo Công văn số.............ngày......tháng......năm..........của............)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh, công việc và đơn vị công tác tại thời điểm có nguyện vọng nghỉ công tác
|
Được
tuyển dụng kể từ ngày....
|
Phân
loại đơn vị sự nghiệp (1)
|
Nam/Nữ
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Thôi
việc theo nguyện vọng kể từ ngày...
|
Tuổi
đời tại thời điểm nghỉ thôi việc theo nguyện vọng
|
Số
năm, tháng đóng BHXH
|
Tiền
lương các khoản phụ cấp hiện hưởng trước khi thôi việc (1000 đồng/ tháng)
|
Số
tiền chi trả cho đối tượng (1000 đồng)
|
Trong
đó
|
Tổng
|
3
tháng lương hiện hưởng để tìm việc làm
|
Hỗ
trợ cho số năm đóng BHXH
|
Chi
từ ngân sách nhà nước
|
Chi
từ nguồn thu sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
...............,
ngày........tháng.........năm
Thủ trưởng đơn vị
|
(1) Cột này chỉ ghi đối với các
trường hợp đối tượng là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập; Việc phân loại
đơn vị sự nghiệp thực hiện theo NĐ 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể: Đơn vị
loại I là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư, đơn vị
loại II là đơn vị tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên, đơn vị loại III
là đơn vị chưa tự đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên.
BIỂU ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI
ĐOẠN 2019-2021 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 206/2019/NQ-HĐND CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm
theo Công văn số.............ngày......tháng......năm..........của............)
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức, HĐ 68 đề nghị tinh giản biên
chế theo chính sách của tỉnh
|
Số lượng điều chỉnh so với Đề án đã được phê duyệt
|
|
Công chức cấp huyện trở lên
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
Viên chức
|
HĐ 68
|
Tổng cộng
|
Tăng
|
Giảm
|
Năm
|
Có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
Có nguyện vọng nghi công tác để giải quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
Có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
Có nguyện vọng nghỉ công tác để giải quyết chế độ hưu trí
|
Có nguyện vọng thôi việc
|
Năm 2019
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|