|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4072/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính phòng chống tham nhũng Thanh tra Vũng Tàu
Số hiệu:
|
4072/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4072/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 18 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1736/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2021
của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải
quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Tờ trình số
1616/TTr-TTr.VP ngày 16 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Các Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực phòng, chống tham nhũng được phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho
các Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
tham nhũng được phê duyệt tại Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 28/6/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số
4072/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu)
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập, mã số TTHC
2.002400.000.00.00.H06
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1,
2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng tại thời điểm Luật Phòng, chống
tham nhũng có hiệu lực thi hành (Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 năm 2019)
(Đã thực hiện xong)
- Đối với trường hợp cơ quan có tiếp nhận, tuyển dụng, bố
trí vào vị trí công tác.
|
Văn phòng
Thông báo cho người được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
trước thời điểm được
tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác 07 ngày.
|
8 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Thông báo, Văn bản triển khai việc kê khai, tài sản, thu
nhập kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
|
Chánh Thanh tra
Ký, duyệt thông báo, Văn bản Văn phòng trình duyệt
|
4 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Thông báo, Văn bản triển khai việc kê
khai, tài sản, thu nhập kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai tài sản,
thu nhập đã được ký, duyệt.
|
Kê khai bổ sung
(Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản,
thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này)
|
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện việc
kê khai bổ sung gửi Văn phòng.
|
8 giờ làm việc
(01 ngày
làm việc)
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Văn phòng
|
8 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Tiếp nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Kê khai hàng năm
(Việc
kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12).
|
Văn phòng
Dự thảo Văn bản kèm danh sách những
người có nghĩa vụ kê
khai tài sản, thu nhập
trình Lãnh đạo ký, duyệt.
|
8 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Văn bản kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai
|
Chánh Thanh tra
Ký, duyệt dự thảo Văn bản do văn phòng trình
|
8 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Văn bản kèm danh sách những người có nghĩa vụ kê khai đã được ký, duyệt
|
Kê khai phục vụ công tác cán bộ
(Việc
kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác).
|
Văn phòng
Dự thảo Thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập trình Lãnh đạo
ký, duyệt.
|
8 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Chánh Thanh tra
Ký duyệt thông báo cho người dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
4 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Thông báo cho người dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác thực hiện việc kê khai tài
sản, thu nhập đã được ký, duyệt.
|
Bước 2
|
Thực hiện việc kê khai
|
Những người có tên trong danh sách theo Thông báo hoặc văn
bản thông báo việc triển khai thực hiện nghĩa vụ kê khai, tài sản thực hiện việc kê khai theo
mẫu.
|
07 ngày làm việc.
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, quản lý bản kê khai. Trường hợp bản kê khai
không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì yêu cầu kê khai bổ sung
hoặc kê khai lại
|
Văn phòng
|
02 ngày làm việc
|
Bản kê khai đã đầy đủ hoặc thông báo
yêu cầu kê khai lại
|
Bước 4
|
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thực hiện
kê khai bổ sung hoặc
kê khai lại kể từ ngày nhận được yêu cầu của Văn phòng.
|
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu
nhập
|
07 ngày làm việc
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 5
|
Tiếp nhận bản kê khai tài sản, thu nhập rà soát, kiểm tra ký xác nhận ghi rõ họ tên vào bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai
cho Phòng Nghiệp vụ 5.
|
- Văn phòng.
- Phòng Nghiệp vụ 5.
|
11 ngày làm việc
Kể từ ngày nhận bản kê khai đúng mẫu và
đủ nội dung.
|
- Bản kê khai tài sản, thu nhập đã đầy đủ;
- Biên bản bàn giao Bản kê khai.
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
- Đối với bản kê khai bổ sung và kê khai hàng năm: 22 ngày
làm việc (kể từ thời điểm Văn phòng triển khai việc thực hiện kê khai tài sản
hoặc người kê khai thực hiện việc kê khai bổ sung).
Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của
năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
- Đối với bản kê khai lần đầu theo điểm b, khoản 1 điều 36
Luật phòng chống, tham nhũng: 22 ngày làm việc
Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ
ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
- Đối với bản kê khai phục vụ công tác cán bộ theo khoản 4
điều 36 Luật phòng chống, tham nhũng.
Lưu ý: Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước
ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp
luật về bầu cử.
|
|
Thời gian công khai các bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
- Dự thảo Biên bản niêm yết các Bản kê khai;
- Dự thảo biên bản cuộc họp đối với trường hợp phải công
khai bản kê khai tài sản, thu nhập tại cuộc họp
Chánh Thanh tra + Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn ký Biên
bản niêm yết Bản kê khai, Biên bản cuộc họp công khai bản kê khai.
|
Văn
phòng
|
- Chậm nhất là 5 ngày (Kể từ ngày bàn giao bản kê khai đến
phòng Nghiệp vụ 5- phụ trách công tác Phòng, chống tham nhũng).
- Thời gian niêm yết các Bản kê khai là 15 ngày (kể từ bắt
đầu niêm yết).
|
Các bản kê khai tài sản, thu nhập
|
2. Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập, mã số TTHC
2.002401.000.00.00.H06
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Dự thảo quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác
minh tài sản, thu nhập.
- Kể
từ ngày có căn cứ xác minh quy
định tại điểm a, b, c và d khoản 1
Điều 41 của Luật Phòng, chống tham
nhũng.
|
Phòng Nghiệp vụ 5
|
10 ngày làm việc
|
Dự thảo quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác
minh tài sản, thu nhập.
|
- Kể
từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
03 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Ký duyệt Quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác
minh tài sản, thu nhập.
- Đối với quy định tại điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của
Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
Chánh Thanh tra
|
- 05 ngày làm việc
|
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập Tổ xác minh tài sản, thu nhập.
|
- Đối với quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
- 02 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Phát hành Quyết định xác minh tài sản, thu nhập gửi cho Tổ xác minh, người được xác
minh tài sản, thu nhập
|
Văn thư
|
- 03 ngày làm việc
(Kể từ ngày vào sổi văn bản ban hành quyết định xác minh.)
|
Quyết định xác minh tài sản, thu nhập đã vào số, ngày tháng năm
|
Bước 4
|
Tiến hành xác minh và dự thảo báo cáo kết quả xác minh
trình Chánh Thanh tra xem xét, quyết định.
|
Tổ xác minh
|
- 45 ngày làm việc (kể từ ngày ra quyết định xác minh).
- Trường hợp phức tạp: Không quá 90
ngày làm việc.
|
Báo cáo kết quả xác minh
|
Bước 5
|
Ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
Chánh Thanh tra
|
- 10 ngày làm việc (kể từ ngày Tổ xác
minh có báo cáo kết quả xác minh.
- 20 ngày làm việc (kể từ ngày Tổ xác
minh có báo cáo kết quả xác minh.
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập
|
Bước 6
|
Tham mưu Chánh Thanh tra công khai Kết luận xác minh tài sản,
thu nhập.
|
Văn phòng
|
Chậm nhất là 05 ngày làm việc (kể từ
ngày ban hành kết luận xác minh tài sản, thu nhập). Thời gian niêm yết các Bản
kết luận xác minh tài sản, thu nhập là 15 ngày (kể từ ngày công khai niêm yết).
|
Kết luận xác minh tài sản, thu nhập đã
được ký, duyệt và công khai
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
115 ngày kể từ ngày có
quyết định xác minh
|
|
3. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình, mã
số TTHC 2.002402.000.00.00.H06
Thứ tự
công việc
|
Nội dung công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải
trình và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình từ cá nhân yêu cầu giải trình; người đại diện
hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
đơn vị yêu cầu giải trình (theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
59/2019/NĐ-CP).
|
Văn thư
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải trình đã được vào sổ tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Tham mưu Chánh Thanh tra dự thảo văn bản thông báo tiếp nhận
yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình
|
Văn phòng
|
03 ngày làm việc
|
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối
giải trình.
|
Bước 3
|
Ký, duyệt văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình
hoặc từ chối giải trình
|
Chánh Thanh tra
|
08 giờ làm việc
(01 ngày làm việc)
|
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối
giải trình đã được ký duyệt.
|
Bước 4
|
Văn thư vào số, gửi văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải
trình hoặc từ chối giải trình đã được Chánh Thanh tra ký, duyệt
|
Văn thư
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
|
Văn bản thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối
giải trình đã vào số, ngày, tháng, năm ban hành.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
4. Thủ tục thực hiện việc giải trình, mã số TTHC
2.002403.000.00.00.H06
Thứ tự
công việc
|
Nội dung công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình
|
Văn phòng
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản yêu cầu giải trình; lời yêu cầu giải trình
|
Bước 2
|
- Tham mưu Chánh Thanh tra giải trình trực tiếp bằng biên
bản xác minh lời giải trình (đối với nội dung yêu cầu giải trình trực tiếp và
có nội dung đơn giản).
- Tiến hành xác minh, thu thập thông tin theo yêu cầu giải
trình (làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản
có chữ ký của các bên).
|
Văn phòng
|
04 giờ làm việc
(1/2 ngày làm việc)
(Đối với việc giải trình bằng biên bản).
- 08 ngày làm việc
(Nội dung xác minh đơn giản).
- 23 ngày làm việc
(Nội dung xác minh phức tạp).
|
Biên bản giải trình; Biên bản xác minh;
Biên bản làm việc.
|
Bước 3
|
Dự thảo văn bản giải trình
|
Văn phòng
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản giải trình
|
Bước 4
|
Ký duyệt văn bản giải trình
|
Chánh Thanh tra
|
02 ngày làm việc
|
Văn bản giải trình đã được ký duyệt
|
Bước 5
|
Văn thư gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải
trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình
theo quy định của pháp luật
|
Văn thư
|
01 ngày làm việv
|
Văn bản giải trình đã có số, ngày, tháng, năm ký phát hành
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
Không quá 30 ngày (kể từ ngày có văn bản tiếp nhận giải
trình)
|
|
Quyết định 4072/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4072/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
4.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|