BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 404/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 04
năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN ĐỔI TÊN VÀ ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) QUỸ NƯỚC SẠCH VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 148/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức,
hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Xét đề nghị của Hội đồng quản lý
Quỹ Nước sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam và đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức phi chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận đổi tên Quỹ Nước sạch - Vệ sinh môi
trường Việt Nam thành Quỹ Nước sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam và Điều lệ (sửa
đổi, bổ sung) Quỹ Nước sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam được ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 2. Quỹ Nước sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam hoạt
động theo Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Quỹ và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Nước sạch và Bảo vệ
môi trường Việt Nam, Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi Chính
phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công an (C13);
- Lưu: TCPCP, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
ĐIỀU LỆ
QUỸ
NƯỚC SẠCH VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 404/QĐ-BNV
ngày 22 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Chương 1.
TÔN CHỈ - MỤC
ĐÍCH
Điều 1. Tên gọi,
trụ sở
1. Tên gọi đầy đủ: Quỹ Nước
sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Fund for
Safe Water and Enviroment Protection
- Tên viết tắt:
WEF
2. Trụ sở
- Quỹ có trụ sở chính đặt tại: số 10,
phố Đào Tấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-4) 37 666 956; fax:
(84-4) 37 666 956
- Email: wef@awaten.org.vn
- Website: www.awaten.org.vn
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
1. Quỹ Nước sạch và Bảo vệ môi trường
Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ) được thành lập nhằm huy động sự tham gia,
đóng góp tài chính một cách hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện các hoạt động hỗ trợ, phát triển, khuyến khích, truyền thông, giáo
dục toàn dân tham gia sử dụng, bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường, thực hiện
xã hội hóa hoạt động về lĩnh vực nước sạch và bảo vệ môi trường.
2. Quỹ là một tổ chức thuộc Hội Nước
sạch và Môi trường Việt Nam, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự tạo vốn, tự
trang trải chi phí, không vì mục đích lợi nhuận và tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của mình. Quỹ sử dụng các nguồn tài chính theo quy định
của Điều lệ và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Tư cách
pháp nhân
1. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu,
có tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước Việt
Nam.
2. Quỹ có trụ sở chính tại thành phố
Hà Nội và được lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại một số tỉnh, thành phố trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có liên quan về lĩnh vực hoạt động của
Quỹ và quản lý nhà nước của Bộ Tài chính về lĩnh vực tài chính.
Chương 2.
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
Điều 4. Chức
năng, nhiệm vụ
1. Xây dựng, quản lý, tổ chức thực hiện
các hoạt động, các chương trình, các dự án tài trợ theo nhiệm vụ, tôn chỉ mục
đích của Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam và Điều lệ Quỹ đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Thực hiện các khoản tài trợ theo
đúng tôn chỉ mục đích và nhiệm vụ của Quỹ, đúng đối tượng và địa chỉ cụ thể
theo sự ủy quyền của các tổ chức, cá nhân tài trợ.
3. Lựa chọn các nhà tài trợ và đóng
góp cho Quỹ phù hợp với tôn chỉ, mục đích chức năng của Quỹ.
4. Hướng dẫn và tư vấn cho các tổ chức
cá nhân được nhận tài trợ của Quỹ hoặc đóng góp vào Quỹ theo quy định của Pháp luật.
5. Sử dụng tài sản, tài chính theo
đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ; nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện chế độ kế
toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật, cung cấp thông tin cần
thiết cho cơ quan chức năng khi có yêu cầu.
6. Lưu giữ và công khai hồ sơ, các chứng
từ, tài liệu về tài sản, tài chính của Quỹ; nghị quyết,
biên bản về các hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
7. Khi có thay đổi về trụ sở làm việc,
Chủ tịch, Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ, Hội nước sạch và Môi trường Việt Nam,
cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực mà Quỹ hoạt động.
Điều 5. Quyền hạn
1. Được quyền quan hệ với các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước để vận động tài trợ và tiếp nhận tài trợ; xúc tiến,
tiếp nhận nguồn tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình, dự án nhằm góp
phần thực hiện công tác xã hội hóa về nước sạch và bảo vệ môi trường. Thực hiện
công khai các khoản thu, chi và sử dụng các nguồn tài chính của Quỹ.
2. Được tham gia phối hợp với các cơ
quan Nhà nước thực hiện các đề án, dự án, các chương trình, mục tiêu quốc gia về
nước sạch và bảo vệ môi trường. Được tham gia các tổ chức Quốc tế theo quy định
của pháp luật
3. Được quyền quan hệ với các ngành,
địa phương, các tổ chức, cá nhân cần trợ giúp để phối hợp xây dựng và vận động
nguồn tài chính cho các chương trình, dự án về nước sạch và bảo vệ môi trường
theo tôn chỉ, mục đích hoạt động của Quỹ và của Hội Nước sạch và Môi trường Việt
Nam.
4. Được quyền khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà
nước, của tổ chức, cá nhân tài trợ và của cộng đồng theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều 6. Tổ chức
Quỹ
1. Hội đồng quản lý.
2. Giám đốc Quỹ.
3. Ban kiểm soát.
4. Văn phòng, các chi nhánh và văn
phòng đại diện.
5. Các Ban chuyên môn
a) Ban Hợp tác và phát triển.
b) Ban truyền thông và giáo dục.
c) Ban Dự án.
6. Tạp chí Quỹ Nước sạch và Bảo vệ
môi trường Việt Nam.
Điều 7. Hội đồng
quản lý
1. Hội đồng quản lý (HĐQL) Quỹ có tối
thiểu ba (03) thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên do HĐQL bầu,
do Ban thường vụ Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam đề cử và do HĐQL bầu. Nhiệm
kỳ hoạt động của Hội đồng thời hạn là
năm (05) năm.
2. HĐQL hoạt động theo nguyên tắc tập
thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, họp thường niên mỗi năm một (01) lần. Các quyết
nghị của HĐQL thực hiện theo đa số, trường hợp biểu quyết nếu có ý kiến ngang
nhau thì quyết định thuộc về phía ý kiến của Chủ tịch HĐQL. Số ủy viên vì điều kiện không thể dự họp khi được hỏi thì ý kiến trả lời bằng
văn bản, thư điện tử hoặc Fax đều hợp lệ.
3. Trong quá trình hoạt động, tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện, tự nguyện gia nhập HĐQL, được Hội
đồng nhất trí quyết nghị, được Ban thường vụ Trung ương Hội thông qua thì được
bầu bổ sung vào HĐQL.
4. Trường hợp vì điều kiện phải bầu
HĐQL Quỹ trước thời hạn thì việc bầu lại phải được HĐQL nhất trí quyết nghị, được
Ban thường vụ trung ương Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam đồng ý, được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Điều 8. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Hội đồng quản lý
1. Xây dựng và ban hành phương hướng,
kế hoạch hoạt động của Quỹ.
2. Ban hành các quy định về quản lý,
sử dụng nguồn thu của Quỹ.
3. Phê duyệt định mức chi tiêu, thông
qua báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ. Thông qua kế hoạch tài
chính, kế hoạch chương trình hoạt động cho năm tiếp theo.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy
quản lý, hoạt động của Quỹ.
5. Quyết nghị để Chủ tịch HĐQL bổ nhiệm,
bãi nhiệm Giám đốc; Ban kiểm soát và Tổng biên tập Tạp chí.
6. Giám sát, kiểm
tra các hoạt động của Quỹ
7. Đề xuất những thay đổi về Giấy
phép thành lập và điều lệ Quỹ với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
8. Tuyên truyền, giới thiệu về Quỹ để
mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiểu biết và ủng hộ Quỹ.
9. Các thành viên HĐQL Quỹ có trách
nhiệm đóng góp tài chính để duy trì hoạt động sự nghiệp, xây dựng và phát triển
Quỹ.
Điều 9. Từ nhiệm,
miễn nhiệm chức vụ thành viên HĐQL Quỹ
Việc từ nhiệm và miễn nhiệm chức vụ
thành viên HĐQL Quỹ được xem xét trong các trường hợp sau:
1. Không có sự đóng góp về tài chính
và tham gia các hoạt động của Quỹ;
2. Hoạt động trái luật pháp Việt Nam
và trái với tôn chỉ, mục đích của Quỹ;
3. Tự nguyện xin rút không tham gia
HĐQL Quỹ;
4. Việc miễn nhiệm chức vụ thành viên
Hội đồng được thực hiện theo quyết nghị của HĐQL và ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Ban Thường vụ Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam.
Điều 10. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ
1. Chủ tịch HĐQL Quỹ là công dân Việt
Nam, do các thành viên HĐQL Quỹ bầu với số phiếu quá bán. Nhiệm kỳ của Chủ tịch
HĐQL thời hạn là năm (05) năm.
2. Chủ tịch HĐQL Quỹ là người thay mặt
HĐQL chỉ đạo thực hiện các quyết nghị của Hội đồng và giải quyết các vấn đề do
Giám đốc đề nghị.
3. Chủ tịch HĐQL Quỹ xem xét quyết định
bổ nhiệm, bãi nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc
các chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện, và Trưởng các Ban chuyên môn.
4. Chủ tịch HĐQL Quỹ làm việc định kỳ
với Ban Giám đốc Quỹ mỗi tháng một lần, trường hợp đột xuất sẽ do Chủ tịch Hội
đồng quyết định theo đề nghị của Giám đốc.
5. Giúp việc cho Chủ tịch HĐQL có các
Phó Chủ tịch Hội đồng, nhiệm vụ của các Phó Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng
phân công.
6. Trong trường hợp người nước ngoài có
nhiều đóng góp cho hoạt động quỹ, được các thành viên Hội đồng quản lý nhất trí
với số phiếu quá bán, được tôn vinh làm Chủ tịch danh dự của quỹ.
Điều 11. Giám đốc
Quỹ
1. Giám đốc Quỹ là công dân Việt Nam
do Chủ tịch HĐQL Quỹ bổ nhiệm theo nghị quyết của HĐQL.
Nhiệm kỳ của Giám đốc thời hạn là năm (05) năm. Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền
hạn sau:
2. Là người đại diện trước pháp luật,
là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Quỹ.
3. Có trách nhiệm điều hành và quản
lý các hoạt động của Quỹ; chấp hành các định mức chi tiêu của Quỹ theo đúng nghị
quyết của HĐQL, Điều lệ quỹ và các quy định của pháp luật.
4. Ban hành các văn bản thuộc trách
nhiệm điều hành của Giám đốc và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
5. Báo cáo theo quy định về tình hình hoạt động của Quỹ với cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Quỹ, HĐQL và Hội Nước sạch và Môi trường Việt
Nam.
6. Chịu trách nhiệm quản lý tài sản của
Quỹ theo quy định của Điều lệ và các quy định của pháp luật về quản lý tài
chính, tài sản.
7. Đề nghị Chủ tịch
HĐQL thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện, và các Ban chuyên môn sau khi
thông qua HĐQL.
8. Đề nghị Chủ tịch HĐQL bổ nhiệm Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng, Giám đốc các Chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện và
Trưởng các Ban chuyên môn.
9. Giúp Giám đốc Quỹ có các Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng, Văn phòng và Trưởng các phòng, Ban
chuyên môn.
Điều 12. Ban Kiểm
soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ tối thiểu có ba
(03) thành viên gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên. Ban do Chủ tịch
HĐQL Quỹ ký quyết định thành lập và bổ nhiệm các thành viên theo quyết nghị của
HĐQL Quỹ.
2. Ban kiểm soát
Quỹ hoạt động độc lập, có nhiệm vụ:
a) Kiểm tra, giám sát các hoạt động của
Quỹ theo Điều lệ và các quy định của pháp luật;
b) Báo cáo, kiến nghị với HĐQL về kết
quả kiểm tra, giám sát hoạt động và tình hình tài chính của
Quỹ.
Điều 13. Văn
phòng Quỹ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện và các ban chuyên môn
1. Văn phòng, các Chi nhánh, Văn phòng đại diện và các Ban chuyên môn của Quỹ được thành lập theo đề
nghị của Giám đốc, được HĐQL thông qua và được Chủ tịch HĐQL ra quyết định bằng
văn bản.
2. Các chi nhánh, Văn phòng đại diện là đơn vị trực thuộc Quỹ, hoạt động theo quy chế do
Giám đốc Quỹ ban hành phù hợp với Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật.
Điều 14. Tạp chí
Quỹ Nước sạch - Bảo vệ môi trường Việt Nam
1. Tạp chí của Quỹ hoạt động theo quy
chế riêng, theo mục đích tôn chỉ của Quỹ, của Hội Nước sạch và Môi trường Việt
Nam, theo Luật Báo chí và các quy định khác của pháp luật.
2. Tổng biên tập Tạp chí được bổ nhiệm
theo quyết nghị của HĐQL và quyết định của Chủ tịch HĐQL.
Chương 4.
TÀI SẢN, TÀI
CHÍNH QUỸ
Điều 15. Nguồn
thu của Quỹ
1. Thu từ nguồn đóng góp của các
thành viên sáng lập Quỹ, các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan, tổ
chức do Hội bảo trợ.
2. Thu từ nguồn đóng góp tình nguyện
của nhân dân, ủng hộ, viện trợ hợp pháp của các đoàn thể,
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Thu từ nguồn đóng góp, tài trợ, viện
trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
để thực hiện sự ủy quyền của các tổ chức, cá nhân phù hợp
với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và của Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam.
4. Thu từ nguồn hỗ trợ ngân sách Nhà
nước để thực hiện các chương trình, dự án do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao.
5. Thu lãi từ các khoản tiền gửi tiết
kiệm và trái phiếu Chính phủ, các khoản hỗ trợ vay ưu đãi có điều kiện của các
dự án.
6. Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ
hoặc từ các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và phát triển
Quỹ.
Điều 16. Sử dụng
tài chính Quỹ
1. Hỗ trợ có
điều kiện cho các dự án về nước sạch và bảo
vệ môi trường; Cho công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về nước
sạch và bảo vệ môi trường theo kế hoạch hàng năm của Quỹ và của Hội nước sạch
và môi trường Việt Nam.
2. Hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân thực
hiện các hoạt động khoa học công nghệ về nước sạch và bảo vệ môi trường theo
nhiệm vụ Quỹ.
3. Tài trợ theo sự ủy quyền của cá
nhân, tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện các chương trình, dự án cụ thể với những đối tượng cụ thể.
4. Được sử dụng tiền nhàn rỗi của Quỹ
để mua trái phiếu Chính phủ, gửi tiết kiệm hoặc hỗ trợ vay ưu đãi để thực hiện
các dự án cấp nước sạch và bảo vệ môi trường.
5. Chi cho các hoạt động sự nghiệp của
Quỹ.
6. Việc quản lý, sử dụng tài sản, tài
chính của Quỹ được thực hiện theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BTC ngày 12 tháng 02
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy chế quản lý tài chính quỹ xã hội, quỹ
từ thiện.
Điều 17. Tổ chức
thực hiện công tác kế toán, thống kê và báo cáo hoạt động
1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác tài
chính kế toán và thống kê theo các quy định của pháp luật.
2. Quỹ mở sổ sách ghi chép đầy đủ
danh sách số tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức đóng góp, tài trợ cho Quỹ
và danh sách số tiền, hiện vật những đối tượng được Quỹ tài trợ.
3. Lưu trữ và công khai hồ sơ, các chứng
từ, tài liệu về tài sản, tài chính của Quỹ; Nghị quyết,
biên bản về các hoạt động của Quỹ theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Hàng năm Quỹ phải nộp báo cáo về
tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo tài chính cho cơ
quan nhà nước cho phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ, Hội Nước sạch và Môi
trường Việt Nam, cơ quan quản lý Nhà nước về tài chính cùng cấp trước ngày 31
tháng 3 năm sau.
Chương 5.
XỬ LÝ TÀI SẢN QUỸ
KHI BỊ ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN HOẶC GIẢI THỂ
Điều 18. Hợp nhất,
sáp nhập, chia, tách Quỹ
1. Việc hợp nhất, chia, tách, sáp nhập
Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật, phải được Chủ tịch HĐQL Quỹ quyết
định theo nghị quyết của Hội đồng Quản lý kèm theo ý kiến bằng văn bản của Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam và của Bộ Tài Nguyên và
Môi trường.
2. Trong trường hợp Quỹ được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách thì toàn bộ tiền
và tài sản của Quỹ phải được tiến hành kiểm kê chính xác và kịp thời trước khi
tiến hành các thủ tục trên. Tuyệt đối không được phân chia tài sản của Quỹ.
3. Tổng số tiền và tài sản của Quỹ mới
hợp nhất, sáp nhập, chia, tách phải bằng toàn bộ số tiền và tài sản của Quỹ trước
khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
Điều 19. Giải thể
Quỹ
Trong trường hợp Quỹ bị giải thể, tuyệt
đối không được phân chia tài sản của Quỹ. Toàn bộ số tiền và tài sản của Quỹ
trước hết phải được sử dụng vào việc thanh toán các khoản nợ (nếu có), số tài sản
còn lại được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Chương 6.
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ
LUẬT
Điều 20. Khen
thưởng
1. Quỹ có Sổ vàng
danh dự và các hình thức ghi nhận công lao của các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước đã đóng góp tiền và tài sản cho Quỹ hoặc có công lao trong việc xây
dựng và phát triển Quỹ.
2. Các cá nhân, tổ chức có thành tích
xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển Quỹ sẽ được Quỹ khen thưởng hoặc
đề nghị nhà nước khen thưởng. Hình thức khen thưởng do Chủ tịch HĐQL Quỹ và cấp
có thẩm quyền quyết định.
Điều 21. Kỷ luật
Các cá nhân, tổ chức thuộc Quỹ có
hành vi trái với mục đích, tôn chỉ của Quỹ, thu lợi bất
chính từ nguồn thu, làm thất thoát tiền, tài sản của Quỹ thì tùy theo trách nhiệm và mức độ sai phạm có thể bị kỷ
luật hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc bị truy tố trước pháp luật.
Chương 7.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Quỹ
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ thực
hiện theo nghị quyết của HĐQL Quỹ, ý kiến bằng văn bản của
Hội Nước sạch và Môi trường Việt Nam và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 23. Hiệu lực
thi hành
1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ Nước
sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam gồm 07 chương, 23 điều thay thế bản Điều lệ được ban hành theo Quyết định số
63/2004/QĐ-BNV ngày 10/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Mọi quy định trái với bản Điều lệ này đều không có giá trị.
2. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Quỹ Nước
sạch và Bảo vệ môi trường Việt Nam có hiệu lực thi hành kể
từ ngày được Bộ trưởng Bộ Nội vụ ký quyết định công nhận.