BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4034/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 08
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DƯỢC THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính,
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BYT
ngày 19 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc
xin phòng Covid-19 trong trường hợp cấp bách;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng
08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng
Covid-19 trong trường hợp cấp bách.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng
Cục, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Website của Cục QLD;
- Lưu: VT, VPB6, QLD (2b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
Y TẾ
(Kèm
theo Quyết định số 4034/QĐ-BYT ngày 21 tháng 08 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin phòng Covid-19
|
Dược
phẩm
|
Cục
Quản lý Dược
|
2
|
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký lưu
hành vắc xin phòng Covid-19 (bao gồm cả vắc xin chuyển giao công nghệ, đóng
gói thứ cấp)
|
Dược
phẩm
|
Cục
Quản lý Dược
|
3
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy đăng
ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 (bao gồm cả vắc xin chuyển giao công nghệ,
đóng gói thứ cấp)
|
Dược
phẩm
|
Cục
Quản lý Dược
|
4
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin phòng Covid-19 chuyển giao công nghệ
|
Dược
phẩm
|
Cục
Quản lý Dược
|
5
|
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin phòng Covid-19 đóng gói thứ cấp đối với vắc xin chưa có giấy đăng lý lưu
hành tại Việt Nam hoặc có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã hết hiệu lực
|
Dược
phẩm
|
Cục
Quản lý Dược
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục
|
Thủ tục
cấp giấy đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành (hồ sơ đăng
ký) theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 11/2021/TT-BYT
ngày 19/08/2021 đến Cục Quản Dược - Bộ Y tế (cơ quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký, đạt yêu cầu về hình thức, đủ phí, Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 12/TT ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12/11/2018.
* Đối với các tài liệu còn thiếu
trong hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 18 Thông tư này tại thời điểm nộp hồ sơ, cơ sở đăng ký được tiếp tục
cập nhật trong quá trình
thẩm định hồ sơ và phải bổ sung đầy đủ trước khi
cấp giấy đăng ký lưu hành. Thời gian cập nhật hồ sơ của cơ sở đăng ký không được
tính vào thời gian
thẩm định theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký;
b) Chuyển Văn phòng Hội đồng các hồ
sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn của
Hội Đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để họp
Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin theo kết luận của Hội đồng thẩm định, tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành.
Bước 4:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký Cục Quản Dược - Bộ Y tế phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
- Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi,
bổ sung hồ sơ:
+ Không quá 36 tháng kể từ ngày có
văn bản của Cục Quản Dược - Bộ Y tế đối với trường hợp phải bổ sung tài liệu
tiền lâm sàng, lâm sàng, nghiên cứu độ ổn định.
+ Không quá 12 tháng kể từ ngày có
văn bản của Cục Quản Dược - Bộ Y tế đối với các trường hợp còn lại.
Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu
quá thời hạn trên, hồ sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại
thủ tục đăng ký.
- Trường hợp không cấp phép, Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Hồ sơ bổ sung được nộp trực tuyến,
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục Quản lý Dược. Trình tự giải quyết
hồ sơ bổ sung thực hiện từ Bước 1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp Giấy đăng ký lưu
hành hoặc thông báo bằng văn bản theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm
định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến, qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Mục 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Phần I.
Hồ sơ hành chính, gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 03A ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Giấy ủy quyền (nếu có) theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam.
4. Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở
đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ sở đăng ký đã được công bố hoặc
cơ sở đăng ký là nhà sản xuất đã được ghi tên, địa chỉ ghi trên CPP của vắc
xin đăng ký).
5. Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đối với cơ sở đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ
sở đăng ký đã được công bố).
6. Giấy chứng nhận CPP theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp không có CPP đối với
vắc xin nhập khẩu thì được thay thế bằng giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp chứng minh vắc xin đã được cấp phép lưu hành có các
nội dung tối thiểu
sau: tên vắc xin, dược chất, nồng độ hoặc hàm lượng
dược chất, dạng bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và có xác nhận vắc xin
được lưu hành thực tế tại nước đó.
7. Mẫu nhãn vắc xin và tờ hướng dẫn
sử dụng vắc xin dự kiến lưu hành.
8. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng
vắc xin lưu hành thực tế tại nước sản xuất hoặc nước cấp CPP.
9. Tóm tắt đặc tính sản phẩm theo Mẫu 9/TT ban hành kèm theo Thông
tư 32/2018/TT-BYT .
10. Tài liệu đánh giá việc đáp ứng
GMP đối với các trường hợp quy định tại Điều 95 Nghị định
số 54/2017/NĐ-CP đối với cơ sở sản xuất vắc xin nước ngoài
khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam (không yêu cầu nếu cơ sở đã
được đánh giá và công bố hoặc đã nộp theo các hồ sơ thuốc khác cùng địa điểm
sản xuất).
11. Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản
xuất dược chất, tá dược, vỏ nang.
12. Giấy chứng nhận GLP của cơ sở
kiểm nghiệm đối với trường hợp quy định tại khoản 17 Điều 23 Thông tư
32/2018/TT-BYT .
13. Kế hoạch quản lý nguy cơ theo Mẫu 10/TT ban hành kèm theo Thông
tư 32/2018/TT-BYT .
14. Giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ,
hợp đồng chuyển giao quyền đối tượng sở hữu công nghiệp, giấy tờ chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu (GACP, CEP) và các tài liệu có liên quan (nếu có).
Phần II. Hồ sơ kỹ thuật
Tài liệu chất lượng:
Tài liệu chất lượng thực hiện theo
các quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT hoặc theo mẫu ICH và hướng dẫn kỹ thuật
tương ứng của ICH; hướng dẫn tại Phần II - ACTD hoặc Hợp phần 3-ICH-CTD và
các quy định cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận xuất xưởng lô được
cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền nước sản xuất;
2. Phiếu kiểm nghiệm, tiêu chuẩn chất
lượng và phương pháp kiểm nghiệm có xác nhận các cơ sở kiểm nghiệm do cơ quan
có thẩm quyền nước sản xuất chỉ định theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Chỉ
áp dụng đối với trường hợp cơ sở đăng ký không cung cấp được Giấy chứng nhận
xuất xưởng lô được cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ quan có thẩm
quyền nước sản xuất).
3. Hồ sơ thẩm định quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định phải đủ dữ liệu của 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại.
Trường hợp không cung cấp đủ dữ
liệu 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại, cơ sở đăng ký phải cung cấp các tài
liệu sau:
- Dữ liệu tối thiểu 01 lô sản xuất
với cỡ lô thương mại và 02 lô sản xuất với cỡ lô pilot (quy mô tối thiểu bằng 1/10 quy mô sản xuất lô thương mại;
- Bảng so sánh quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định của vắc xin sản xuất theo cỡ lô thương mại với vắc xin
sản xuất theo cỡ lô pilot, lô vắc xin sản xuất sử dụng trong thử nghiệm lâm
sàng;
- Phiếu kiểm nghiệm của từng lô
tương ứng.
Tài liệu tiền lâm sàng:
Tài liệu tiền lâm sàng thực hiện
theo hướng dẫn tại Phần III-ACTD hoặc Hợp phần 4-ICH-CTD.
Tài liệu lâm sàng:
Tài liệu lâm sàng thực hiện theo hướng
dẫn tại Phần IV-ACTD hoặc Hợp phần 5-ICH-CTD.
* Đối với vắc xin đăng ký được sản
xuất tại địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất khác với vắc xin dùng trong thử
nghiệm lâm sàng, cơ sở đăng ký phải nộp thêm các tài liệu sau:
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu dữ
liệu lâm sàng cho phép cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký sử dụng dữ liệu lâm
sàng đối với trường hợp cơ sở đăng ký hoặc cơ sở
sản xuất không phải là chủ sở hữu hoặc không thuộc cùng tập đoàn chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất không
ảnh hưởng tới tiêu chuẩn chất lượng của vắc xin.
* Một bộ hồ sơ gồm 01 bản chính và 01 bản sao đầy đủ các tài liệu trên. Không
yêu cầu nộp thêm bản sao nếu thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.
* Nếu thực hiện nộp hồ sơ trực
tuyến: 01 bộ hồ sơ điện tử đầy đủ các tài liệu nêu trên và 01 bản giấy của hồ
sơ hành chính (trừ nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng vắc xin). Không yêu cầu nộp
thêm bản sao.
* Vắc xin có thể đăng ký trong
cùng một hồ sơ khi
có chung các yếu tố
sau: tên vắc xin; dạng bào chế; đường dùng; tiêu
chuẩn chất lượng vắc xin; cùng công thức bào chế, trong đó: có cùng nồng độ
hoặc hàm lượng dược chất. Đối với trường hợp này, hồ sơ chất lượng phải chuẩn
bị đầy đủ cho từng loại quy cách đóng gói đơn liều, đa liều, cho từng cơ sở sản
xuất tham gia vào quá trình sản xuất theo quy định tại Thông tư này.
* Các phần hồ sơ (Hồ sơ hành chính, Chất lượng, Tiền lâm sàng, Lâm sàng) có
phân cách và kèm 01 tờ Thông tin sản phẩm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bản chính đầy đủ và 01 bộ hồ sơ bản
sao đầy đủ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Giấy đăng ký lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
5.500.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu 3/TT Trang bìa (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 4A/TT Thông tin sản phẩm (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 5/TT Mục lục (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Phụ lục 03A Đơn đăng ký
Phụ lục 02 Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm
Phụ lục 04A Giấy ủy quyền đứng tên cơ sở
đăng ký
Phụ lục 04B Giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ
đăng ký
Mẫu 9/TT Tóm tắt đặc tính sản phẩm (Thông tư
số 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 10/TT Kế hoạch quản lý nguy cơ (Thông tư
số 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 12/TT Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật dược;
3. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Y tế quy định đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong lĩnh vực dược,
mỹ phẩm.
4. Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày
18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về ghi nhãn
thuốc, nguyên liệu làm thuốc và hướng dẫn sử dụng.
5. Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 trong trường
hợp cấp bách.
|
MẪU 3/TT
TRANG
BÌA
HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
1. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
3. Tên vắc xin:
4. Loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc hóa dược/thuốc
phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên liệu làm thuốc (dược chất/tá
dược/vỏ nang/bán thành phẩm dược liệu).
5. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký lần đầu/Đăng
ký gia hạn/ Đăng ký chuyển giao công nghệ/Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Đăng
ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông háo/Công bố biệt dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Cập
nhật thông tin thuốc.
MẪU 4A/TT
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
(Đăng
ký lần đầu)
Quy trình thẩm định nhanh
|
□
|
Đề nghị công bố biệt dược gốc
|
□
|
Quy trình thẩm định rút gọn
|
□
|
Đề nghị công bố TĐSH
|
□
|
Chuyển giao công nghệ
|
□
|
Đề nghị bảo mật dữ liệu
|
□
|
Có hồ
sơ TĐSH
|
□
|
Có hồ sơ lâm sàng
|
□
|
Tên vắc xin:
|
□
|
Tên generic:
|
□
|
Dạng bào chế:
|
Nồng độ/hàm lượng:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
(Liệt kê đầy đủ các cơ sở tham
gia trong quá trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam
(đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
|
Tên, địa chỉ chủ sở hữu giấy phép
lưu hành sản phẩm (Product License Holder) hoặc chủ sở hữu sản phẩm (Product Owner) ghi
trên CPP (đối với thuốc nước ngoài):
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
|
Phân loại thuốc (tích vào nội dung phù hợp):
- Thuốc kê đơn:
- Thuốc không kê đơn:
- Thuốc độc:
- Thuốc phóng xạ:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc gây nghiện:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện:
- Thuốc hướng tâm thần:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần:
- Tiền chất dùng làm thuốc:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa tiền chất dùng làm thuốc:
- Nguyên liệu làm thuốc:
- Mã ATC:
|
Đường dùng:
|
Tiêu chuẩn (3):
|
Công thức bào chế (cho một đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt
chất (1)
|
Hàm
lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
Tá
dược
|
Hàm
lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Quy cách đóng gói:
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
Ghi chú
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này. Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng bán
thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát
hành dược điển hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
1. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
2. Tài liệu chất lượng
2.1.
2.2.
...
3. Tài liệu tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
4. Tài liệu lâm sàng
4.1.
4.2.
...
5. Tài liệu khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
PHỤ
LỤC 03A
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
(Đăng
ký lần đầu)
A. Chi tiết về cơ sở đăng ký và cơ
sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại:
|
Email:
|
1.4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất (1)
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
2.3. Điện thoại:
|
Email:
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (2):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (2)
|
|
|
|
|
(1) Cơ
sở sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất xưởng lô vắc xin
(2) Cơ sở tham gia trong quá trình
sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm” ,...
B. Chi tiết về sản phẩm
1. Tên vắc xin:
2. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
3. Dạng bào chế:
4. Mô tả dạng bào chế:
5. Đường dùng:
6. Tiêu chuẩn chất lượng (3):
7. Hạn dùng:
8. Điều kiện bảo quản:
9. Mô tả quy cách đóng gói:
10.
10.
10.
10. Công thức bào chế (cho một đơn
vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt chất (1)
|
Nồng
độ/hàm lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Nồng
độ/ hàm lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược chất (muối
ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược
chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy
đổi ra gốc có tác dụng dược lý này.
Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng
bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ
cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề
nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành dược điển
hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
C. Tài liệu kỹ thuật
1. Phần I: Hành chính
2. Phần II: Chất lượng
3. Phần III: Tiền lâm sàng
4. Phần IV: Lâm sàng
Ghi chú: Những tài liệu (Phần I, II,
III, IV) phải nộp tùy thuộc vào phân loại sản phẩm/nhóm sản phẩm.
D. Các đề nghị đặc biệt đối với vắc
xin đăng ký
Vắc xin có dữ liệu yêu cầu bảo mật
□
Cơ sở đăng ký vắc xin đề nghị Cục Quản
lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo
hồ sơ đăng ký vắc xin:
□ Dữ liệu thử nghiệm độc tính (Tài liệu
số ....)
□ Dữ liệu thử vắc xin trên lâm sàng
(Tài liệu số ....)
Cơ sở đăng ký vắc xin xin cam kết các
dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của
pháp luật và cơ sở đăng ký vắc xin sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
E. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy
định và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu
có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo vắc xin được sản xuất theo
đúng hồ sơ đăng ký đã nộp.
3. Đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy
định sau khi vắc xin đã được cấp giấy đăng ký lưu hành.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu
trí tuệ liên quan đến vắc xin đăng ký.
|
Ngày ... tháng ... năm ..…...
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
GIẤY
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM (CPP)
Giấy chứng nhận này tuân thủ theo mẫu
được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo (Hướng dẫn chung và chú giải được đính
kèm theo)1
Số giấy chứng nhận:
Nước xuất khẩu
(nước chứng nhận):
Nước nhập khẩu (nước yêu cầu chứng nhận):
1. Tên, dạng bào chế của sản phẩm:
1.1. Hoạt chất2 và hàm lượng
cho 1 đơn vị liều lượng3
Thành phần và hàm lượng, bao gồm cả
tá dược4
1.2. Sản phẩm này có được cấp phép để
lưu hành trên thị trường ở nước xuất khẩu không?5
1.3. Thực tế sản phẩm này có mặt trên
thị trường nước xuất khẩu không?
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Có, thì tiếp
tục với phần 2A, bỏ qua phần 2B
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Không, thì bỏ
qua phần 2A, tiếp tục với phần 2B6
2A.1 Số đăng ký của sản phẩm7
và ngày cấp:
2A.2 Tên và địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm:
2A.3 Tư cách của chủ sở hữu số đăng
ký8 (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2A.3.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế này là9:
2A.4 Có bản tóm tắt căn cứ xét duyệt
cấp số đăng ký kèm theo không?10
2A.5 Nếu có kèm theo, thì thông tin sản
phẩm đã được chính thức phê duyệt có đầy đủ và phù hợp với giấy phép đăng ký đã
được cấp không?11
□ Có
|
□ Không
|
□ Không cung cấp
|
2A.6 Tên và địa chỉ cơ sở xin giấy chứng
nhận, nếu khác với cơ sở sở hữu số đăng ký:12
2B.1 Tên và địa chỉ cơ sở xin cấp giấy
chứng nhận:
2B.2 Tư cách của cơ sở xin giấy chứng
nhận (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2B.2.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế là9:
2B.3 Tại sao không có giấy phép lưu
hành?
□ Không có quy định
|
□ Đang được xem xét
|
□ Không được yêu cầu
|
□ Bị từ chối
|
2B.4 Nhận xét13
3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có tổ
chức thanh tra định kỳ đối với nhà máy sản xuất dạng bào chế này không?14
□ Có
|
□
Không
|
□ Không quy định
|
Trường hợp Không hoặc Không quy định,
thì tiếp tục với câu hỏi 4.
3.1. Định kỳ kiểm tra thường kỳ
(năm):
3.2. Việc sản xuất dạng bào chế này
đã được kiểm tra chưa?
□ Đã kiểm tra
|
□ Chưa kiểm tra
|
3.3. Cơ sở vật chất và vận hành của
nhà máy có đạt tiêu chuẩn GMP theo khuyến cáo của WHO không?14
□ Có
|
□ Không
|
□ Không quy định15
|
4. Những thông tin mà cơ sở xin giấy
chứng nhận nộp có thỏa mãn cơ quan
cấp chứng nhận về mọi khía cạnh trong sản xuất sản phẩm này không?16
Nếu Không, giải thích tại sao:
Địa chỉ của cơ quan cấp chứng nhận:
Số điện thoại:
Tên, chữ ký của người được ủy quyền
ký giấy chứng nhận.
Ngày tháng cấp, dấu của cơ quan cấp giấy
chứng nhận.
Chú thích:
1. Giấy chứng nhận này được làm theo mẫu
do WHO khuyến cáo, cấu thành nên tình trạng pháp lý của một dược phẩm và của
người xin cấp giấy chứng nhận tại nước xuất khẩu. Nó được cấp cho từng sản phẩm
riêng lẻ vì thiết kế sản xuất và thông tin được phê duyệt cho các dạng bào chế
và hàm lượng khác nhau có thể có sự khác biệt.
2. Sử dụng tên chung quốc tế (INN) hoặc
tên chung quốc gia bất cứ khi nào có thể.
3. Công thức (thành phần đầy đủ) của
dạng bào chế phải được nêu trên giấy chứng nhận hoặc trong phần phụ lục đính
kèm.
4. Yêu cầu nêu đầy đủ về thành phần,
nồng độ, hàm lượng của từng dược chất, dược liệu và tá dược. Đối với dạng bào chế viên nang mềm, viên nang cứng phải có thêm thông tin về
thành phần công thức của vỏ nang.
5. Đính kèm chi tiết bất kỳ điều kiện
hạn chế nào áp dụng cho việc bán, phân phối hoặc sử dụng sản phẩm này theo đúng
như đã nêu trong giấy phép sản phẩm (giấy phép đăng ký), nếu có.
6. Mục 2A và 2B miễn trừ lẫn nhau.
7. Nếu có, nêu rõ việc giấy phép có
kèm theo điều kiện không hoặc sản phẩm vẫn chưa được phê duyệt đăng ký lưu
hành.
8. Nêu rõ xem người chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường có:
a) Sản xuất dạng bào chế đó
b) Đóng gói và/hoặc dán nhãn dạng bào
chế do một công ty độc lập sản xuất;
c) Không liên quan đến hoạt động nào
trên đây
9. Thông tin này chỉ có thể được cung
cấp nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc cơ sở xin
chứng nhận trong trường hợp sản phẩm chưa đăng ký. Nếu phần này không được điền
đầy đủ là dấu hiệu cho thấy bên có liên quan không đồng ý đưa thông tin đó vào.
Cần lưu ý là thông tin liên quan đến
địa điểm sản xuất là một phần của giấy phép đăng ký sản phẩm. Nếu địa điểm sản
xuất thay đổi thì giấy phép đăng ký cũng phải được cập nhật theo nếu không thì
sẽ không còn giá trị.
10. Là tài liệu mà cơ quan quản lý quốc
gia nào đó chuẩn bị trong đó tóm tắt căn cứ chuyên môn kỹ thuật để cấp giấy phép đăng ký sản phẩm.
11. Là thông tin sản phẩm đã được cơ
quan quản lý quốc gia có thẩm quyền phê duyệt, ví dụ như bản Tóm tắt đặc tính sản
phẩm (SmPC).
12. Trong trường hợp này, việc cấp giấy
chứng nhận cần phải được chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm cho phép. Người
xin giấy chứng nhận phải nộp giấy cho phép như vậy cho cơ quan quản lý.
13. Xin nêu lý do mà người xin chứng
nhận đưa ra để không đề nghị đăng ký sản phẩm:
a) Sản phẩm đã được phát triển riêng
cho việc điều trị những bệnh - đặc biệt là các bệnh nhiệt đới - không có trong
mô hình bệnh tật của nước xuất khẩu;
b) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
nhằm cải thiện độ ổn định của nó trong điều kiện nhiệt đới;
c) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để loại bỏ các tá dược không được phép sử dụng trong dược phẩm ở nước nhập khẩu;
đ) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để đạt một giới hạn liều lượng tối đa khác của hoạt chất;
e) Nêu bất kỳ nguyên nhân nào khác.
14. Quy định về thực hành tốt trong sản
xuất và kiểm tra chất lượng thuốc để cập đến trong giấy chứng nhận này là các
quy định nêu trong báo cáo lần thứ 32 của Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn Dược
phẩm (Số báo cáo kỹ thuật WHO 823, 1992, Phụ lục 1). Những khuyến cáo áp dụng
chuyên biệt cho sinh phẩm đã được xây dựng với Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn
hóa sinh phẩm (số báo cáo kỹ thuật
WHO 822, 1992, Phụ lục 1).
15. Không quy định ở đây nghĩa là việc
sản xuất được thực hiện ở một nước khác nước cấp giấy chứng nhận sản phẩm và việc
thanh tra do nước sản xuất đảm bảo.
16. Phần này sẽ được hoàn thành khi
chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc người xin giấy chứng nhận rơi vào
trường hợp (b) hoặc (c) mô tả ở mục 8 trên đây. Vấn đề đặc
biệt quan trọng là khi có một bên gia công nước ngoài tham gia vào quá trình sản
xuất ra sản phẩm đó. Trong những trường hợp đó, người xin chứng nhận phải nộp
cho cơ quan cấp chứng nhận những thông tin về bên gia công chịu trách nhiệm cho
từng công đoạn sản xuất của dạng thành phẩm cuối, và phạm vi cũng như tính chất
của bất kỳ biện pháp kiểm tra nào đã thực hiện đối với mỗi bên gia công.
PHỤ
LỤC 04A
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
ỦY
QUYỀN ĐỨNG TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ______________________________________________________________
(Tên,
địa chỉ chủ sở hữu giấy phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm hoặc cơ sở sản
xuất)
Bằng văn bản này chỉ định
_________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký) (*)
Thay mặt chúng tôi đứng tên cơ sở
đăng ký sản phẩm sau:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) Việt
Nam.
Cơ sở (*) sẽ là chủ sở hữu giấy đăng
ký lưu hành sản phẩm nêu trên tại Việt Nam và chịu trách
nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) và trước pháp luật về những vấn đề có liên quan
đến sản phẩm này tại Việt Nam
|
Ngày tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền (1)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ
tên, chức danh, đóng dấu (2))
|
1) cơ sở đăng ký
phải cung cấp điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký.
(1) Trường hợp cơ sở sản xuất không sử
dụng dấu theo quy định của nước sở tại thì không yêu cầu có dấu xác nhận đối với
cơ sở sản xuất tại nước ngoài và cơ sở đăng ký phải đóng dấu xác nhận và cam kết
về tính trung thực của các tài liệu trên và việc nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 04B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN KÝ TÊN TRÊN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi,
______________________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký)
Bằng văn bản này ủy quyền cho ông/bà:
....................................
....................................
Chức danh: ....................................
thay mặt chúng tôi ký tên và đóng dấu cơ sở đăng ký trên hồ sơ
đăng ký sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Thời hạn hiệu lực của thư ủy quyền:
Người được ủy quyền ký tên trên hồ sơ
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về những vấn
đề có liên quan đến sản phẩm này tại Việt Nam.
Ngày
tháng năm
Người được ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ngày
tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Trường hợp người được ủy quyền ký
tên trên hồ sơ không phải trưởng văn phòng đại diện, trên giấy ủy quyền phải có
dấu và chữ ký xác nhận của trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở
đăng ký nước ngoài)
MẪU 9/TT
TÓM
TẮT ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
1. Thông tin thuốc
1.1. Tên thuốc
1.2. Nồng độ/hàm lượng
1.3. Dạng bào chế
2. Định tính và định lượng
2.1. Công bố về định tính
Cần phải nêu tên hoạt chất bằng tên
chung quốc tế (INN), đi kèm với dạng muối hoặc hydrat, nếu
có.
2.2. Công bố về định lượng
Phải trình bày lượng hoạt chất trên một
đơn vị liều lượng (đối với những sản phẩm xịt phân liều, tính trên một lần xịt),
trên một đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng.
3. Dạng sản phẩm:
Mô tả hình thức sản phẩm theo quan
sát bằng mắt thường (màu sắc, dấu hiệu,...), ví dụ: “viên nén màu trắng, tròn,
lồi, cạnh xiên có dập số 100 ở một mặt”.
4. Các đặc tính lâm sàng
4.1. Chỉ định điều trị
4.2. Liều lượng và cách dùng
4.3. Chống chỉ định
4.4. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
4.5. Tương tác với các thuốc khác và
các dạng tương tác khác
4.6. Trường hợp có thai và cho con bú
4.7. Tác dụng đối với khả năng lái xe
và vận hành máy móc
4.8. Tác dụng không mong muốn
4.9. Quá liều
5. Các đặc tính dược lý
5.1. Đặc tính dược lực học
5.2. Đặc tính dược động học
5.3. Số liệu an toàn tiền lâm sàng
6. Các đặc tính dược học
6.1. Danh mục tá dược
6.2. Tương kỵ
6.3. Tuổi thọ
Tuổi thọ của thuốc trong bao gói
thương phẩm. Tuổi thọ sau khi pha loãng hoặc pha để sử dụng theo hướng dẫn. Tuổi
thọ sau khi mở bao bì lần đầu.
6.4. Cảnh báo đặc biệt về bảo quản
6.5. Tính chất và dung lượng của bao
bì đóng gói
7. Chủ sở hữu số đăng ký lưu hành sản
phẩm
8. Số đăng ký lưu hành sản phẩm
9. Ngày cấp số đăng ký lưu hành lần đầu/gia
hạn số đăng ký
10. Ngày xem xét lại bản tóm tắt đặc
tính sản phẩm
MẪU 10/TT
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ ĐỐI VỚI VẮC XIN
I. Thông tin chung về vắc xin
Tên vắc xin:
|
Dạng bào chế:
|
Thành phần hoạt chất, hàm lượng/nồng
độ:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
Đường dùng:
|
Quy cách đóng gói:
|
Chỉ định đăng ký tại Việt Nam:
|
Ngày nộp Kế hoạch quản lý nguy
cơ lần trước:
|
Quá trình thay đổi/bổ sung Kế hoạch
quản lý nguy cơ:
|
Tóm tắt nội dung thay đổi:
|
Lý do thay đổi:
|
II. Các quan ngại về an toàn vắc
xin
Liệt kê các nguy cơ quan trọng đã xác
định, nguy cơ quan trọng tiềm ẩn có thể xảy ra và các thông tin quan trọng còn
thiếu:
Các nguy cơ quan trọng đã xác định
(Liệt kê các phản ứng có hại đã được
chứng minh có liên quan đến vắc xin)
|
|
Các nguy cơ quan trọng tiềm ẩn
có thể xảy ra
(Liệt kê các biến cố bất lợi nghi
ngờ liên quan đến vắc xin nhưng ở thời điểm hiện tại chưa có đủ bằng chứng kết
luận mối liên quan này)
|
|
Các thông tin quan trọng còn thiếu
|
|
III. Tóm tắt Kế hoạch cảnh giác dược
thực hiện tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động cảnh giác dược
(thường quy và/hoặc bổ sung) được lên kế hoạch để giải quyết các quan ngại về an toàn vắc xin tại Việt Nam:
1. Các hoạt động cảnh giác dược
thường quy
√
|
Báo cáo các biến cố bất lợi sau
tiêm chủng liên quan đến vắc xin theo mẫu quy định gửi về Cục Quản lý Dược,
Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các vấn đề quan
trọng liên quan đến an toàn và hiệu quả có thể ảnh hưởng đến tổng quan cân bằng
lợi ích - nguy cơ của vắc xin gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các thông tin về
nguy cơ được công bố hoặc các hoạt động liên quan đến an toàn được thực hiện bởi
các cơ quan quản lý khác, đặc biệt là các cơ quan quản
lý tham chiếu gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc
gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của
thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
2. Các hoạt động cảnh giác dược bổ
sung khác:
- Có thể bao gồm các nghiên cứu phi
lâm sàng, lâm sàng, dịch tễ học liên quan đến an toàn của vắc xin.
- Nếu nhận thấy không cần phải có hoạt
động cảnh giác dược nào khác, phần này nên được nêu rõ là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng, nên có kế hoạch về thời
gian cụ thể cho các hoạt động này.
Ví dụ: các chương trình giám sát đang
tiến hành, các nghiên cứu về an toàn sau khi lưu hành, giám sát các nhóm biến cố,...
IV. Kế hoạch giảm thiểu nguy cơ
khi vắc xin lưu hành tại Việt Nam
1. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ thường quy
- Cung cấp đầy đủ thông tin và thường
xuyên cập nhật đầy đủ các thông tin về chỉ định, liều dùng, cách dùng, cảnh báo
và thận trọng trên nhãn và tờ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm theo quy định hiện
hành.
- Cập nhật đầy đủ các công văn hướng dẫn
của Cục Quản lý Dược liên quan đến an toàn, hiệu quả của vắc xin.
2. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ bổ sung:
- Nếu nhận thấy không cần thiết tiến
hành hoạt động giảm thiểu nguy cơ (RMAs) bổ sung nào, nên nêu rõ trong phần này
là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng cần mô tả rõ hoạt động
đề xuất nhằm giảm thiểu nguy cơ khi đưa vắc xin ra lưu hành tại Việt Nam.
Ví dụ: Cung cấp các hướng dẫn, tài liệu
đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng; hướng dẫn về
vắc xin cho bệnh nhân, kiểm soát phân phối, chương trình ngừa thai:
• Các tài liệu đào tạo cho bác sĩ,
nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng được xây dựng nhằm nhấn mạnh các
quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và
nhấn mạnh các nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến sai sót trong cấp phát cũng như sai
sót y khoa.
• Hướng dẫn về vắc xin cho bệnh nhân
được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu
và triệu chứng cần theo dõi và khi nào cần tìm kiếm sự trợ giúp về y tế.
V. Các thông tin khác (nếu có)
Liệt kê các tài liệu quản lý nguy cơ
được nộp kèm theo kế hoạch này và có phần thuyết minh, giải trình (nếu có).
Ví dụ: Các tài liệu quản lý nguy cơ
sau được nộp kèm theo:
(1) Bản mới nhất của kế hoạch quản
lý nguy cơ được phê duyệt ở châu Âu, hoặc chiến lược
đánh giá và giảm thiểu nguy cơ (REMS) được FDA Hoa Kỳ phê duyệt;
(2) Bản dự kiến tài liệu đào tạo
cho bác sĩ, nhân viên y
tế tham gia hoạt động tiêm chủng hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng vắc xin;
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong
bản kế hoạch này./.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của
cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 12/TT
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
hồ sơ:
I. Thông tin thuốc/nguyên liệu làm thuốc
1. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
2. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
3. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
4. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
5. Dạng bào chế:
6. Loại thuốc/nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Thuốc hóa dược
|
|
Vắc xin
|
|
Sinh phẩm
|
|
Thuốc dược liệu
|
|
Thuốc phóng xạ
|
|
Nguyên liệu làm thuốc (dược chất,
tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu)
|
|
7. Loại hình đăng ký:
Đăng ký lần đầu
|
|
Đăng ký gia hạn
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ
|
|
Đăng ký thay đổi lớn
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu
thông báo
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
|
Cập nhật thông tin thuốc
|
|
II. Các tài liệu nộp trong hồ sơ
Ngày tháng
năm
Người nhận hồ sơ
2. Thủ tục
|
Thủ tục
gia hạn giấy đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 (bao gồm cả vắc xin chuyển
giao công nghệ, đóng gói thứ cấp tại Việt Nam)
|
Trình
tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành (hồ sơ
đăng ký) theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày
19/8/2021 đến Cục Quản Dược - Bộ Y tế (cơ quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký đủ thành phần, đạt yêu cầu về hình thức,
đủ phí, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo Mẫu số 12/TT ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018.
Bước 3: Trong thời hạn 18 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký;
b) Chuyển Văn phòng Hội đồng các hồ
sơ đăng ký đề nghị gia hạn, không gia hạn hoặc đề xuất
xin ý kiến thẩm định, tư vấn của Hội đồng tư vấn cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để họp Hội đồng tư vấn cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Gia hạn giấy đăng ký lưu hành vắc
xin theo kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
Bước 4:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký Cục Quản Dược - Bộ Y tế phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
- Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi,
bổ sung hồ sơ:
+ Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày Cục Quản lý Dược có văn bản thông báo, cơ sở đăng ký phải nộp tài liệu bổ
sung theo yêu cầu.
+ Cơ sở đăng ký thông báo bằng văn
bản về Cục Quản lý Dược trường hợp có các thông tin cập nhật liên quan đến an
toàn, hiệu quả của thuốc so với hồ sơ đăng ký đã nộp và đang trong thời gian
thẩm định.
Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, hồ
sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại thủ tục đăng ký.
- Trường hợp không cấp phép, Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Hồ sơ bổ sung được nộp trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến
Cục Quản lý Dược. Trình tự giải quyết thực hiện từ Bước 1. Trong thời hạn 18
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
quyết định gia hạn Giấy đăng ký lưu hành hoặc thông báo bằng văn bản theo kết
luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đối với hồ sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến, qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Mục 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
I. Hồ sơ hành chính, gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 3B hoặc Phụ lục 3E (đối với vắc xin chuyển
giao công nghệ) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy ủy quyền (nếu có) theo Phụ lục 03/TT ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam.
4. Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở
đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ sở đăng ký đã được công bố).
5. Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đối với cơ sở đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ
sở đăng ký đã được công bố).
6. Giấy chứng nhận CPP theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp không có CPP đối với
vắc xin nhập khẩu thì được thay thế bằng giấy tờ
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp chứng minh vắc xin đã
được cấp phép lưu hành có các nội dung tối thiểu sau:
tên vắc xin, dược chất, nồng độ hoặc hàm lượng dược
chất, dạng bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và có xác nhận vắc xin được
lưu hành thực tế tại nước đó.
7. Tài liệu đánh giá việc đáp ứng
GMP đối với các trường hợp quy định tại Điều 95 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối
với cơ sở sản xuất vắc xin nước ngoài khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
(không yêu cầu nếu cơ sở đã được đánh giá và công bố)
8. Kế hoạch quản lý nguy cơ theo Mẫu 10/TT ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BYT .
9. Báo cáo theo dõi, đánh giá an toàn,
hiệu quả đối với vắc xin theo Phụ lục
01 ban hành kèm theo Thông tư này
10. Báo cáo lưu hành vắc xin theo Mẫu 11/TT ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BYT .
11. Giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ,
hợp đồng chuyển giao quyền đối tượng sở hữu công nghiệp, giấy tờ chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu (GACP, CEP, nguồn dược liệu trong nước, nguồn dược liệu
nhập khẩu,...) và các tài liệu có liên quan (nếu có).
12. Bản sao giấy đăng ký lưu hành vắc
xin tại Việt Nam.
13. Các tài liệu liên quan theo quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư này đối với các trường hợp vắc xin có thay đổi về hồ sơ hành chính tại
thời điểm gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
Trường hợp cơ sở đăng ký đã nộp
thay đổi về hồ sơ hành chính trước thời điểm nộp hồ sơ gia hạn nhưng chưa được
phê duyệt thì không phải nộp lại phần hồ sơ này trong hồ sơ gia hạn giấy đăng
ký lưu hành.
Trường hợp có thay đổi liên quan đến
nhãn thì phải nộp thêm 02 bộ mẫu nhãn vắc xin, hướng dẫn sử dụng.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ đầy đủ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Gia hạn Giấy đăng ký lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
3.000.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục 01 Báo cáo theo dõi, đánh giá an
toàn, hiệu quả của vắc xin
Mẫu 3/TT Trang bìa (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 4A/TT Thông tin sản phẩm (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 5/TT Mục lục (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Phụ lục 3B hoặc 3E Đơn đăng ký
Phụ lục 02 Giấy chứng nhận sản phẩm dược
Phụ lục 04A Giấy ủy quyền đứng tên cơ sở
đăng ký
Phụ lục 04B Giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ
đăng ký
Mẫu 10/TT Kế hoạch quản lý nguy cơ (Thông tư
số 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 11/TT Báo cáo lưu hành vắc xin (Thông tư
số 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 12/TT Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật dược;
3. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
4. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
5. Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày
18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về
ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và hướng dẫn sử dụng.
6. Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày
19/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19
trong trường hợp cấp bách.
|
MẪU 3/TT
TRANG
BÌA
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ VẮC XIN
6. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
7. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
8. Tên vắc xin, nồng độ/hàm lượng, dạng
bào chế:
9. Loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc hóa dược/thuốc
phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên liệu làm thuốc (dược chất/tá
dược/vỏ nang/bán thành phẩm dược liệu).
10. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký lần đầu/Đăng
ký gia hạn/ Đăng ký chuyển giao công nghệ /Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Đăng ký
thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo/Công bố biệt dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Cập nhật thông tin thuốc.
MẪU 4B/TT
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
(Đăng
ký gia hạn)
Tên vắc xin
|
Tên generic:
|
Dạng bào chế:
|
Nồng độ/hàm lượng:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
(Liệt kê đầy đủ các cơ sở tham
gia trong quá trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
|
Tên, địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành sản phẩm (Product License Holder) hoặc chủ sở hữu sản phẩm (Product Owner) ghi
trên CPP (đối với thuốc nước ngoài):
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
|
Số đăng ký:
|
Ngày cấp SĐK:
|
Ngày hết hạn SĐK:
|
Phân loại thuốc (tích vào nội dung phù hợp):
- Thuốc kê đơn:
- Thuốc không kê đơn:
- Thuốc độc:
- Thuốc phóng xạ:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc gây nghiện:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện:
- Thuốc hướng tâm thần:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần:
- Tiền chất dùng làm thuốc:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa tiền chất dùng làm thuốc:
- Nguyên liệu làm thuốc:
- Mã ATC:
|
Đường dùng:
|
Tiêu chuẩn (3):
|
Công thức bào chế (cho một đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói
nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt
chất (1)
|
Hàm
lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Hàm
lượng
|
Cơ
sở sản xuất (tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Quy cách đóng gói:
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
Ghi chú
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu liều dùng tính theo gốc có
tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm
lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này. Nếu dược chất được
sử dụng dưới dạng bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế các bán thành
phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề
nghị ghi rõ tên dược điển và số phiên bản dược điển
hoặc năm phát hành dược điển hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
6. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
7. Tài liệu chất lượng
2.1.
2.2.
...
8. Tài liệu tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
9. Tài liệu lâm sàng
4.1.
4.2.
...
10. Tài liệu khác (nếu có)
5.1.
5.2.
…
PHỤ
LỤC 03B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
(Đăng
ký gia hạn)
A. Chi tiết về vắc xin đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành:
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại liên hệ tại Việt Nam:
2. Cơ sở sản xuất (1)
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (2):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (2)
|
|
|
|
|
(1) Cơ sở sản xuất cuối cùng chịu
trách nhiệm xuất xưởng lô vắc xin
(2) Cơ sở tham gia trong quá trình
sản xuất và nêu rõ vai
trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán thành
phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,...
3. Tên vắc xin:
4. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
5. Quy cách đóng gói:
6. Dạng bào chế:
7. Tiêu chuẩn chất lượng:
8. Hạn dùng:
9. Số đăng ký:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
B. Thông tin thay đổi, bổ sung khi
đăng ký gia hạn:
Liệt kê các nội dung thay đổi, bổ
sung về hồ sơ hành chính trong hồ sơ gia hạn SĐK (nếu có).
C. Tài liệu kèm theo quy định
D. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết:
1. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn
chất lượng vắc xin, nguyên liệu làm vắc xin theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
2. Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy
định và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu
có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
3. Đảm bảo thuốc/nguyên liệu làm thuốc
được sản xuất thuốc theo đúng hồ sơ đăng ký đã nộp.
4. Thuốc nhập khẩu khi đăng ký lưu
hành tại Việt Nam có cùng tiêu chuẩn thành phẩm; tiêu chuẩn dược chất; tên, địa
chỉ cơ sở sản xuất dược chất với thuốc lưu hành tại nước sở tại thể hiện trên
CPP.
5. Đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy
định sau khi vắc xin đã được gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
6. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu
trí tuệ liên quan đến vắc xin đăng ký.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 03E
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Đăng
ký gia hạn)
A. Chi tiết về vắc xin chuyển giao
công nghệ đã được cấp giấy đăng ký lưu hành
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại liên hệ tại Việt Nam:
2. Cơ sở
chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin(1)
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (2):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (2)
|
|
|
|
|
(1) Cơ sở sản xuất cuối cùng chịu
trách nhiệm xuất xưởng lô thuốc
(2) Cơ sở tham gia trong quá
trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản
xuất như “sản xuất bán
thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,....
3. Cơ sở nhận chuyển giao công nghệ
sản xuất vắc xin (cơ sở sản xuất)
3.1. Tên cơ sở sản xuất:
3.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (*):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (*)
|
|
|
|
|
(**) Cơ sở tham gia trong quá
trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán
thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,....
4. Tên vắc xin:
5. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
6. Quy cách đóng gói:
7. Dạng bào chế:
8. Tiêu chuẩn chất lượng:
9. Hạn dùng:
10. Số đăng ký:
|
Ngày cấp:
|
Ngày hết hạn:
|
B. Thông tin thay đổi, bổ sung khi
đăng ký gia hạn:
C. Tài liệu kèm theo quy định
D. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết:
1. Thực hiện việc cập nhật tiêu chuẩn
chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo quy định tại Điều 6 Thông tư số
11/2018/TT-BYT ngày 04/5/2018 của Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
2. Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy
định và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu
có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
3. Đảm bảo vắc xin/nguyên liệu làm vắc
xin được sản xuất vắc xin theo đúng hồ sơ đăng ký đã nộp.
4. Thuốc nhập khẩu khi đăng ký lưu
hành tại Việt Nam có cùng tiêu chuẩn thành phẩm; tiêu chuẩn dược chất, dược liệu;
tên, địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất, dược liệu với thuốc lưu hành tại nước sở
tại thể hiện trên CPP.
5. Đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy
định sau khi vắc xin/nguyên liệu làm vắc xin đã được gia hạn giấy đăng ký lưu
hành.
6. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến vắc xin/nguyên liệu làm vắc
xin đăng ký.
Ngày
... tháng ... năm …
Đại
diện theo pháp luật của
cơ sở nhận chuyển
giao
công nghệ sản xuất vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại
diện theo pháp luật
của cơ sở chuyển giao
công nghệ sản xuất vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên,
chức danh, đóng dấu (1))
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại
diện theo pháp luật
của cơ sở được đứng tên
đăng ký vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên,
chức danh, đóng dấu)
|
(1) Trường hợp cơ sở sản xuất không sử
dụng dấu theo quy định của nước sở tại thì không yêu cầu có dấu xác nhận đối với
cơ sở sản xuất tại nước ngoài và cơ sở đăng ký phải đóng dấu xác nhận và cam kết
về tính trung thực của các tài liệu trên và việc nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
GIẤY
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM (CPP)
Giấy chứng nhận này tuân thủ theo mẫu
được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo (Hướng dẫn chung và chú giải được đính
kèm theo)1
Số giấy chứng nhận:
Nước xuất khẩu
(nước chứng nhận):
Nước nhập khẩu (nước yêu cầu chứng nhận):
1. Tên, dạng bào chế của sản phẩm:
1.1. Hoạt chất2 và hàm lượng
cho 1 đơn vị liều lượng3
Thành phần và hàm lượng, bao gồm cả
tá dược4
1.2. Sản phẩm này có được cấp phép để
lưu hành trên thị trường ở nước xuất khẩu không?5
1.3. Thực tế sản phẩm này có mặt trên
thị trường nước xuất khẩu không?
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Có, thì tiếp
tục với phần 2A, bỏ qua phần 2B
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Không, thì bỏ
qua phần 2A, tiếp tục với phần 2B6
2A.1 Số đăng ký của sản phẩm7
và ngày cấp:
2A.2 Tên và địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm:
2A.3 Tư cách của chủ sở hữu số đăng
ký8 (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2A.3.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế này là9:
2A.4 Có bản tóm tắt căn cứ xét duyệt
cấp số đăng ký kèm theo không?10
2A.5 Nếu có kèm theo, thì thông tin sản
phẩm đã được chính thức phê duyệt có đầy đủ và phù hợp với giấy phép đăng ký đã
được cấp không?11
□ Có
|
□
Không
|
□ Không cung cấp
|
2A.6 Tên và địa chỉ cơ sở xin giấy chứng
nhận, nếu khác với cơ sở sở hữu số đăng ký:12
2B.1 Tên và địa chỉ cơ sở xin cấp giấy
chứng nhận:
2B.2 Tư cách của cơ sở xin giấy chứng
nhận (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2B.2.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế là9:
2B.3 Tại sao không có giấy phép lưu
hành?
□ Không có quy định
|
□ Đang được xem xét
|
□ Không được yêu cầu
|
□ Bị từ chối
|
2B.4 Nhận xét13
3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có tổ chức
thanh tra định kỳ đối với nhà máy sản xuất dạng bào chế này không?14
□ Có
|
□
Không
|
□ Không quy định
|
Trường hợp Không hoặc Không quy định,
thì tiếp tục với câu hỏi 4.
3.1. Định kỳ kiểm tra thường kỳ
(năm):
3.2. Việc sản xuất dạng bào chế này
đã được kiểm tra chưa?
□ Đã kiểm tra
|
□ Chưa kiểm tra
|
3.3. Cơ sở vật chất và vận hành của
nhà máy có đạt tiêu chuẩn GMP theo khuyến cáo của WHO không?14
□ Có
|
□ Không
|
□ Không quy định15
|
4. Những thông tin mà cơ sở xin giấy
chứng nhận nộp có thỏa mãn cơ quan
cấp chứng nhận về mọi khía cạnh trong sản xuất sản phẩm này không?16
Nếu Không, giải thích tại sao:
Địa chỉ của cơ quan cấp chứng nhận:
Số điện thoại:
Tên, chữ ký của người được ủy quyền
ký giấy chứng nhận.
Ngày tháng cấp, dấu của cơ quan cấp giấy
chứng nhận.
Chú thích:
1. Giấy chứng nhận này được làm theo mẫu
do WHO khuyến cáo, cấu thành nên tình trạng pháp lý của một dược phẩm và của
người xin cấp giấy chứng nhận tại nước xuất khẩu. Nó được cấp cho từng sản phẩm
riêng lẻ vì thiết kế sản xuất và thông tin được phê duyệt cho các dạng bào chế
và hàm lượng khác nhau có thể có sự khác biệt.
2. Sử dụng tên chung quốc tế (INN) hoặc
tên chung quốc gia bất cứ khi nào có thể.
3. Công thức (thành phần đầy đủ) của
dạng bào chế phải được nêu trên giấy chứng nhận hoặc trong phần phụ lục đính
kèm.
4. Yêu cầu nêu đầy đủ về thành phần,
nồng độ, hàm lượng của từng dược chất, dược liệu và tá dược. Đối với dạng bào chế viên nang mềm, viên nang cứng phải có thêm thông tin về
thành phần công thức của vỏ nang.
5. Đính kèm chi tiết bất kỳ điều kiện
hạn chế nào áp dụng cho việc bán, phân phối hoặc sử dụng sản phẩm này theo đúng
như đã nêu trong giấy phép sản phẩm (giấy phép đăng ký), nếu có.
6. Mục 2A và 2B miễn trừ lẫn nhau.
7. Nếu có, nêu rõ việc giấy phép có
kèm theo điều kiện không hoặc sản phẩm vẫn chưa được phê duyệt đăng ký lưu
hành.
8. Nêu rõ xem người chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường có:
a) Sản xuất dạng bào chế đó
b) Đóng gói và/hoặc dán nhãn dạng bào
chế do một công ty độc lập sản xuất;
c) Không liên quan đến hoạt động nào
trên đây
9. Thông tin này chỉ có thể được cung
cấp nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc cơ sở xin
chứng nhận trong trường hợp sản phẩm chưa đăng ký. Nếu phần này không được điền
đầy đủ là dấu hiệu cho thấy bên có liên quan không đồng ý đưa thông tin đó vào.
Cần lưu ý là thông tin liên quan đến
địa điểm sản xuất là một phần của giấy phép đăng ký sản phẩm. Nếu địa điểm sản
xuất thay đổi thì giấy phép đăng ký cũng phải được cập nhật theo nếu không thì
sẽ không còn giá trị.
10. Là tài liệu mà cơ quan quản lý quốc
gia nào đó chuẩn bị trong đó tóm tắt căn cứ chuyên môn kỹ thuật để cấp giấy phép đăng ký sản phẩm.
11. Là thông tin sản phẩm đã được cơ
quan quản lý quốc gia có thẩm quyền phê duyệt, ví dụ như bản Tóm tắt đặc tính sản
phẩm (SmPC).
12. Trong trường hợp này, việc cấp giấy
chứng nhận cần phải được chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm cho phép. Người
xin giấy chứng nhận phải nộp giấy cho phép như vậy cho cơ quan quản lý.
13. Xin nêu lý do mà người xin chứng
nhận đưa ra để không đề nghị đăng ký sản phẩm:
a) Sản phẩm đã được phát triển riêng
cho việc điều trị những bệnh - đặc biệt là các bệnh nhiệt đới - không có trong
mô hình bệnh tật của nước xuất khẩu;
b) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
nhằm cải thiện độ ổn định của nó trong điều kiện nhiệt đới;
c) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để loại bỏ các tá dược không được phép sử dụng trong dược phẩm ở nước nhập khẩu;
đ) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để đạt một giới hạn liều lượng tối đa khác của hoạt chất;
e) Nêu bất kỳ nguyên nhân nào khác.
14. Quy định về thực hành tốt trong sản
xuất và kiểm tra chất lượng thuốc để cập đến trong giấy chứng nhận này là các
quy định nêu trong báo cáo lần thứ 32 của Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn Dược
phẩm (Số báo cáo kỹ thuật WHO 823, 1992, Phụ lục 1). Những khuyến cáo áp dụng
chuyên biệt cho sinh phẩm đã được xây dựng với Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn
hóa sinh phẩm (số báo cáo kỹ thuật
WHO 822, 1992, Phụ lục 1).
15. Không quy định ở đây nghĩa là việc
sản xuất được thực hiện ở một nước khác nước cấp giấy chứng nhận sản phẩm và việc
thanh tra do nước sản xuất đảm bảo.
16. Phần này sẽ được hoàn thành khi
chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc người xin giấy chứng nhận rơi vào
trường hợp (b) hoặc (c) mô tả ở mục 8 trên đây. Vấn đề đặc
biệt quan trọng là khi có một bên gia công nước ngoài tham gia vào quá trình sản
xuất ra sản phẩm đó. Trong những trường hợp đó, người xin chứng nhận phải nộp
cho cơ quan cấp chứng nhận những thông tin về bên gia công chịu trách nhiệm cho
từng công đoạn sản xuất của dạng thành phẩm cuối, và phạm vi cũng như tính chất
của bất kỳ biện pháp kiểm tra nào đã thực hiện đối với mỗi bên gia công.
PHỤ
LỤC 04A
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN ĐỨNG TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ______________________________________________________________
(Tên,
địa chỉ chủ sở hữu giấy phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm hoặc cơ sở sản
xuất)
Bằng văn bản này chỉ định
_________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký) (*)
Thay mặt chúng tôi đứng tên cơ sở
đăng ký sản phẩm sau:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) Việt
Nam.
Cơ sở (*) sẽ là chủ sở hữu giấy đăng
ký lưu hành sản phẩm nêu trên tại Việt Nam và chịu trách
nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) và trước pháp luật về những vấn đề có liên quan
đến sản phẩm này tại Việt Nam
|
Ngày tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền (1)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ
tên, chức danh, đóng dấu (2))
|
1) cơ sở đăng ký
phải cung cấp điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký.
(2) Trường hợp
cơ sở sản xuất không sử dụng dấu theo quy định của nước sở tại thì không yêu cầu
có dấu xác nhận đối với cơ sở sản xuất tại nước ngoài và cơ sở đăng ký phải
đóng dấu xác nhận và cam kết về tính trung thực của các tài liệu trên và việc
nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 04B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN KÝ TÊN TRÊN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ________________________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký)
Bằng văn bản này ủy quyền cho ông/bà:
....................................
....................................
Chức danh: ....................................
thay mặt chúng tôi ký tên và đóng dấu cơ sở đăng ký trên hồ sơ
đăng ký sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Thời hạn hiệu lực của thư ủy quyền:
Người được ủy quyền ký tên trên hồ sơ
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về những vấn
đề có liên quan đến sản phẩm này tại Việt Nam.
Ngày
tháng năm
Người được ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ngày
tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Trường hợp người được ủy quyền ký
tên trên hồ sơ không phải trưởng văn phòng đại diện, trên giấy ủy quyền phải có
dấu và chữ ký xác nhận của trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở
đăng ký nước ngoài)
MẪU 10/TT
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ ĐỐI VỚI VẮC XIN
I. Thông tin chung về vắc xin
Tên vắc xin:
|
Dạng bào chế:
|
Thành phần hoạt chất, hàm lượng/nồng
độ:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
Đường dùng:
|
Quy cách đóng gói:
|
Chỉ định đăng ký tại Việt Nam:
|
Ngày nộp Kế hoạch quản lý nguy
cơ lần trước:
|
Quá trình thay đổi/bổ sung Kế hoạch
quản lý nguy cơ:
|
Tóm tắt nội dung thay đổi:
|
Lý do thay đổi:
|
II. Các quan ngại về an toàn vắc
xin
Liệt kê các nguy cơ quan trọng đã xác
định, nguy cơ quan trọng tiềm ẩn có thể xảy ra và các thông tin quan trọng còn
thiếu:
Các nguy cơ quan trọng đã xác định
(Liệt kê các phản ứng có hại đã được
chứng minh có liên quan đến vắc xin)
|
|
Các nguy cơ quan trọng tiềm ẩn
có thể xảy ra
(Liệt kê các biến cố bất lợi nghi ngờ
liên quan đến vắc xin nhưng ở thời điểm hiện tại chưa có đủ bằng chứng kết luận
mối liên quan này)
|
|
Các thông tin quan trọng còn thiếu
|
|
III. Tóm tắt Kế hoạch cảnh giác dược
thực hiện tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động cảnh giác dược
(thường quy và/hoặc bổ sung) được lên kế hoạch để giải quyết các quan ngại về an toàn vắc xin tại Việt Nam:
1. Các hoạt động cảnh giác dược
thường quy
√
|
Báo cáo các biến cố bất lợi sau
tiêm chủng liên quan đến vắc xin theo mẫu quy định gửi về Cục Quản lý Dược,
Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các vấn đề quan
trọng liên quan đến an toàn và hiệu quả có thể ảnh hưởng đến tổng quan cân bằng
lợi ích - nguy cơ của vắc xin gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các thông tin về
nguy cơ được công bố hoặc các hoạt động liên quan đến an toàn được thực hiện
bởi các cơ quan quản lý khác, đặc biệt là các cơ quan quản lý tham chiếu gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có
hại của thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
2. Các hoạt động cảnh giác dược bổ
sung khác:
- Có thể bao gồm các nghiên cứu phi lâm
sàng, lâm sàng, dịch tễ học liên quan đến an toàn của vắc xin.
- Nếu nhận thấy không cần phải có hoạt
động cảnh giác dược nào khác, phần này nên được nêu rõ là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng, nên có kế hoạch về thời
gian cụ thể cho các hoạt động này.
Ví dụ: các chương trình giám sát đang
tiến hành, các nghiên cứu về an toàn sau khi lưu hành, giám sát các nhóm biến cố,...
IV. Kế hoạch giảm thiểu nguy cơ
khi vắc xin lưu hành tại Việt Nam
1. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ thường quy
- Cung cấp đầy đủ thông tin và thường
xuyên cập nhật đầy đủ các thông tin về chỉ định, liều dùng, cách dùng, cảnh báo
và thận trọng trên nhãn và tờ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm theo quy định hiện
hành.
- Cập nhật đầy đủ các công văn hướng
dẫn của Cục Quản lý Dược liên quan đến an toàn, hiệu quả của vắc xin.
2. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ bổ sung:
- Nếu nhận thấy không cần thiết tiến
hành hoạt động giảm thiểu nguy cơ (RMAs) bổ sung nào, nên nêu rõ trong phần này
là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng cần mô tả rõ hoạt động đề
xuất nhằm giảm thiểu nguy cơ khi đưa vắc xin ra lưu hành tại Việt Nam.
Ví dụ: Cung cấp các hướng dẫn, tài liệu
đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng; hướng dẫn về
vắc xin cho bệnh nhân, kiểm soát phân phối, chương trình ngừa thai:
• Các tài liệu đào tạo cho bác sĩ,
nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng được xây dựng nhằm nhấn mạnh các
quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và
nhấn mạnh các nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến sai sót trong cấp phát cũng như sai
sót y khoa.
• Hướng dẫn về vắc xin cho bệnh nhân
được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu
và triệu chứng cần theo dõi và khi nào cần tìm kiếm sự trợ giúp về y tế.
V. Các thông tin khác (nếu có)
Liệt kê các tài liệu quản lý nguy cơ
được nộp kèm theo kế hoạch này và có phần thuyết minh, giải trình (nếu có).
Ví dụ: Các tài liệu quản lý nguy cơ
sau được nộp kèm theo:
(3) Bản
mới nhất của kế hoạch quản lý nguy cơ được phê duyệt ở châu Âu, hoặc chiến lược đánh giá và giảm thiểu nguy cơ (REMS) được FDA Hoa Kỳ
phê duyệt;
(4) Bản
dự kiến tài liệu đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng vắc xin;
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong
bản kế hoạch này./.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của
cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO
CÁO THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA VẮC XIN
Kính gửi:
.................................................................................
(*)
Thực hiện theo yêu cầu về việc báo
cáo theo dõi, đánh giá an toàn, hiệu quả của vắc xin trong quá trình lưu hành
hoặc khi đăng ký gia hạn đối với những vắc xin có yêu cầu báo cáo an toàn, hiệu
quả, cơ sở.... báo cáo như sau:
1. Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ: Điện thoại:
2. Tên cơ sở sản xuất: Địa chỉ: Điện thoại:
3. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
4. Tên vắc xin:
5. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
6. Dạng bào chế:
7. Số đăng ký (SĐK): Ngày cấp SĐK: Ngày hết hạn SĐK:
8. Bảng tổng kết các báo cáo phản ứng
có hại của vắc xin ghi nhận được trong quá trình lưu hành vắc xin trên thị trường
Việt Nam
Thống
kê các trường hợp phản ứng có hại đã được ghi nhận (phản ứng sau tiêm nhẹ, nặng)
trong quá trình lưu hành.
9. Bảng tổng kết
cập nhật thông tin về an toàn, hiệu quả của vắc xin đã thực hiện trong quá
trình lưu hành
Các cập nhật đã được Cục Quản lý
Dược phê duyệt; các cập nhật có tính thông báo; các cập nhật theo công văn hướng
dẫn của Cục Quản lý Dược (nếu có).
10. Bảng tóm tắt kết quả các nghiên cứu
lâm sàng tiến hành tại Việt Nam (nếu có).
11. Đánh giá lợi ích của vắc xin và
nguy cơ liên quan đến vắc xin trong quá trình lưu hành; đề xuất liên quan đến
việc lưu hành sản phẩm đăng ký:
Cơ sở đăng ký cam kết: những nội dung
báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
Ngày
… tháng … năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
(*) Nơi nhận:
- Cục Y tế dự phòng và Trung tâm
Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc: đối với các
trường hợp vắc xin phải báo cáo theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
- Cục Quản lý Dược: đối với các
trường hợp vắc xin phải báo cáo theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông
tư này.
MẪU 11/TT
BÁO
CÁO
QUÁ
TRÌNH LƯU HÀNH VẮC XIN
(Kể
từ ngày cấp/gia hạn SĐK gần nhất đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn SĐK)
1. Tên cơ sở đăng ký: Địa chỉ:
2. Tên cơ sở sản xuất: Địa chỉ:
3. Tên vắc xin:
4. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
5. Dạng bào chế:
6. Số đăng ký hiện tại: Ngày cấp SĐK lần đầu:
7. Lưu hành trên thị trường:
8. Vi phạm trong quá trình lưu hành
Nếu có vi phạm thì ghi rõ: số lần vi
phạm, loại vi phạm.
9. Thay đổi, bổ sung trong thời gian giấy
đăng ký lưu hành còn hiệu lực:
Nếu có
thay đổi, bổ sung thì gửi kèm theo bản sao công văn cho phép thay đổi, bổ sung.
10. Thay đổi khi đăng ký gia hạn:
Nếu có thay đổi thì phải ghi rõ nội
dung thay đổi so với hồ sơ đã được duyệt cấp số
đăng ký.
Cơ sở đăng ký cam kết: ngoài những nội
dung xin thay đổi ở mục 10 của báo cáo lưu hành vắc xin, không có bất cứ sự
thay đổi nào so với hồ sơ đã được duyệt cấp số đăng ký.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng
ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 12/TT
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
hồ sơ:
I. Thông tin thuốc/nguyên liệu làm
thuốc
8. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
9. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
10. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
11. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
12. Dạng bào chế:
13. Loại thuốc/nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Thuốc hóa dược
|
|
Vắc xin
|
|
Sinh phẩm
|
|
Thuốc dược liệu
|
|
Thuốc phóng xạ
|
|
Nguyên liệu làm thuốc (dược chất,
tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu)
|
|
14. Loại hình đăng ký:
Đăng ký lần đầu
|
|
Đăng ký gia hạn
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ
|
|
Đăng ký thay đổi lớn
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu
thông báo
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
|
Cập nhật thông tin thuốc
|
|
II. Các tài liệu nộp trong hồ sơ
|
Ngày
tháng năm
Người nhận hồ sơ
|
3. Thủ tục
|
Thủ tục
thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành vắc xin Covid-19 - (Bao gồm cả vắc xin
chuyển giao công nghệ, đóng gói thứ cấp)
|
Trình
tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành
(hồ sơ đăng ký) theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19/8/2021 đến Cục Quản Dược - Bộ Y tế (cơ quan tiếp
nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ thay đổi, bổ sung đủ thành phần, đạt yêu cầu về
hình thức, đủ phí, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp
nhận hồ sơ theo Mẫu số 12/TT
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018.
Bước 3:
1. Đối với trường hợp thuộc thay
đổi lớn về chỉ định, liều dùng, đối tượng dùng vắc xin:
Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách
nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký.
b) Chuyển Văn phòng Hội đồng các hồ
sơ thẩm định đạt yêu cầu hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn của Hội Đồng
tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để họp Hội đồng
tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Phê duyệt nội dung thay đổi, bổ
sung.
2. Đối với trường hợp thuộc thay
đổi, trừ trường hợp quy định tại mục 1 và 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách
nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký.
b) Phê duyệt nội dung thay đổi, bổ
sung.
3. Đối với trường hợp Thuộc thay
đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo cho cơ quan quản lý:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách
nhiệm:
a) Công bố trên Trang thông tin điện
tử của Cục Quản lý Dược các nội dung thay đổi nhỏ chỉ
yêu cầu thông báo do cơ sở nộp (Cơ sở được thực hiện và chịu trách nhiệm đối
với nội dung thay đổi, bổ sung do cơ sở đề nghị kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp
nhận hồ sơ).
b) Phê duyệt nội dung thay đổi, bổ
sung giấy đăng ký lưu hành (trừ các nội dung thay đổi, bổ sung quy định tại
điểm (a) đối với hồ sơ đạt yêu cầu; công bố trên Trang thông tin điện tử của
Cục Quản lý Dược các nội dung thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo do cơ sở nộp
và kết quả giải quyết hồ sơ.
Bước 4:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký Cục Quản Dược - Bộ Y tế phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
- Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi,
bổ sung hồ sơ:
+ Không quá 36 tháng đối với trường
hợp phải bổ sung tài liệu tiền lâm sàng, lâm sàng, nghiên cứu độ ổn định kể từ
ngày có văn bản thông báo của Cục Quản Dược - Bộ Y tế.
+ Không quá 12 tháng kể từ ngày có
văn bản thông báo của Cục Quản Dược
- Bộ Y tế đối với các trường hợp
còn lại.
Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, hồ
sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại thủ tục đăng ký.
- Trường hợp không đạt, Cục Quản lý
Dược - Bộ Y tế phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Hồ sơ bổ sung được nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Cục Quản lý
Dược. Trình tự giải quyết thực hiện từ Bước 1.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung đối với hồ sơ quy định tại mục 1 Bước 03, 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung đối với hồ sơ quy định tại
mục 2 Bước 03, 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung đối với hồ
sơ quy định tại mục 3 Bước 03, Cục Quản lý Dược phê duyệt thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản thông báo đối với hồ
sơ thẩm định chưa đạt, không đạt và nêu rõ lý do.
* Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành vắc xin thực hiện đóng gói thứ cấp tại Việt Nam đối với vắc xin có giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam thực hiện theo thủ tục này đối với trường hợp
thay đổi cơ sở đóng gói thứ cấp.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến, qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Mục 1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 03C ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Các tài liệu tương ứng với các nội
dung thay đổi lớn hoặc thay đổi nhỏ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số
32/2018/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ đề nghị thay đổi,
bổ sung nội dung không thuộc hoặc chưa quy định cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BYT (bao gồm cả trường hợp cập nhật biến đổi chủng vi rút),
cơ sở đăng ký phân loại và nộp tài liệu kỹ thuật theo một trong các hướng dẫn
của USFDA, EMA, MHRA hoặc theo hướng dẫn của WHO.
* Một bộ hồ sơ gồm 01 bản chính
và 01 bản sao đầy đủ các tài liệu trên.
* Các phần hồ sơ (Hồ sơ hành chính, chất lượng,
độ ổn định, tiền lâm sàng, lâm sàng) có phân
cách.
* Đối với vắc xin thay đổi địa
điểm hoặc cơ sở sản xuất khác với vắc xin dùng trong thử nghiệm lâm sàng, cơ
sở đăng ký phải nộp thêm các tài liệu sau:
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu dữ
liệu làm sàng cho phép cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký sử dụng dữ liệu lâm
sàng đối với trường hợp cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất không phải là chủ sở hữu hoặc không thuộc
cùng tập đoàn với chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất không ảnh hưởng tới tiêu chuẩn
chất lượng của vắc xin.
* Vắc xin có thể đăng ký trong
cùng một hồ sơ khi
có chung các yếu tố sau: tên vắc xin; dạng bào chế; đường
dùng; tiêu chuẩn chất lượng vắc xin; cùng công thức bào chế, trong đó: có
cùng nồng độ hoặc hàm lượng dược chất. Đối với trường hợp này, hồ sơ chất lượng
phải chuẩn bị đầy đủ cho từng loại quy cách đóng gói đơn liều, đa liều, cho từng
cơ sở sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất theo quy định tại Thông tư
này.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bản chính đầy đủ và 01 bộ hồ sơ bản sao đầy đủ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ đối với thay đổi lớn về chỉ định, liều dùng, đối tượng dùng vắc
xin.
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ đối với thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo
cho cơ quan quản lý.
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ đối với thay đổi khác
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Công văn đồng ý/không đồng ý về việc
thay đổi, bổ sung
|
Lệ phí
(nếu có)
|
|
1.000.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
Mẫu 3/TT Trang bìa (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 5/TT Mục lục (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Phụ lục 3C Đơn đăng ký
Mẫu 12/TT Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật dược;
3. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
4. Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày
18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm
thuốc và hướng dẫn sử dụng.
5. Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày
19/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng
Covid-19 trong trường hợp cấp bách.
|
MẪU 3/TT
TRANG
BÌA
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ VẮC XIN
11. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
12. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
13. Tên vắc xin, nồng độ/hàm lượng, dạng
bào chế:
14. Loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc hóa dược/thuốc
phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên
liệu làm thuốc (dược chất/tá dược/vỏ nang/bán thành phẩm dược liệu).
15. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký lần đầu/Đăng
ký gia hạn/Đăng ký chuyển giao công nghệ /Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo/Công bố biệt
dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Cập nhật
thông tin thuốc.
MẪU 4A/TT
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
(Đăng
ký lần đầu)
Quy trình thẩm định nhanh
|
□
|
Đề nghị công bố biệt dược gốc
|
□
|
Quy trình thẩm định rút gọn
|
□
|
Đề nghị công bố TĐSH
|
□
|
Chuyển giao công nghệ
|
□
|
Đề nghị bảo mật dữ liệu
|
□
|
Có hồ
sơ TĐSH
|
□
|
Có hồ sơ lâm sàng
|
□
|
Tên vắc xin:
|
□
|
Tên generic:
|
□
|
Dạng bào chế:
|
Nồng độ/hàm lượng:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
(Liệt kê đầy đủ các cơ sở tham
gia trong quá trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam
(đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
|
Tên, địa chỉ chủ sở hữu giấy phép
lưu hành sản phẩm (Product License Holder) hoặc chủ sơ hữu sản phẩm (Product
Owner) ghi trên CPP (đối với thuốc nước ngoài):
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
|
Phân loại thuốc (tích vào nội dung phù hợp):
- Thuốc kê đơn:
- Thuốc không kê đơn:
- Thuốc độc:
- Thuốc phóng xạ:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc gây nghiện:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện:
- Thuốc hướng tâm thần:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần:
- Tiền chất dùng làm thuốc:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa tiền chất dùng làm thuốc:
- Nguyên liệu làm thuốc:
- Mã ATC:
|
Đường dùng:
|
Tiêu chuẩn (3):
|
Công thức bào chế (cho một đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt
chất (1)
|
Hàm
lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
Tá
dược
|
Hàm
lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Quy cách đóng gói:
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
Ghi chú
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ
sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này. Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng bán
thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành
dược điển hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
11. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
12. Tài liệu
chất lượng
2.1.
2.2.
...
13. Tài liệu
tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
14. Tài liệu
lâm sàng
4.1.
4.2.
...
15. Tài liệu
khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
PHỤ
LỤC 03C
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ
SUNG
(Thay
đổi lớn/Thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Chỉ yêu cầu thông báo)
A. Thông tin về sản phẩm
1. Tên vắc xin:
2. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
3. Dạng bào chế:
4. Số đăng ký: Ngày cấp: Ngày hết hạn:
5. Tên cơ sở sản xuất: Nước sản xuất:
B. Phân loại thay đổi, bổ sung
Loại
TĐBS
|
|
Mã
tham chiếu/Tên
|
Loại
TĐBS
|
|
Ghi
chú
|
Thay đổi lớn
|
□
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
□
|
|
Thay đổi nhỏ (có phê duyệt)
|
□
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
□
|
|
Thay đổi nhỏ (thông báo)
Đề nghị có công văn phê duyệt
|
□
□
|
|
Cập nhật cập nhật thông tin thuốc
|
□
|
|
C. Chi tiết về cơ sở đăng
ký đã được duyệt
1. Tên cơ sở đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
D. Mô tả nội dung thay đổi (kèm theo lý do thay đổi)
Nêu rõ thay đổi, bổ sung thuộc mục
nào kèm theo mã thay đổi (nếu có) dựa trên phân loại các thay đổi, bổ sung:
- Nội dung đã được duyệt (*):
- Nội dung đề
nghị thay đổi, bổ sung (*):
(*) có thể nộp dưới dạng bảng so
sánh kèm theo đơn đề nghị và có xác nhận của cơ sở đăng ký
Đ. Tài liệu kỹ thuật nộp kèm theo
quy định
- Các tài liệu chứng minh, đã được
phê duyệt có liên quan.
E. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết đã kiểm tra, ký
đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ này và
xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự giả
mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký chịu trách nhiệm và sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký (1)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ
tên, chức danh, đóng dấu)
|
(1) Trường hợp thay đổi cơ sở đăng
ký, phải có xác nhận của cơ sở đăng ký cũ và cơ sở đăng ký mới trong đơn đăng
ký thay đổi, bổ sung. Trường hợp nhà sản xuất được quyền thay đổi cơ sở đăng ký
theo công văn thông báo của Cục Quản lý Dược thì yêu cầu xác nhận của cơ sở sản
xuất và cơ sở đăng ký mới.
MẪU 12/TT
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
hồ sơ:
I. Thông tin thuốc/nguyên liệu làm
thuốc
15. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
16. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
17. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
18. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
19. Dạng bào chế:
20. Loại thuốc/nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Thuốc hóa dược
|
|
Vắc xin
|
|
Sinh phẩm
|
|
Thuốc dược liệu
|
|
Thuốc phóng xạ
|
|
Nguyên liệu làm thuốc (dược chất,
tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm
dược liệu)
|
|
21. Loại hình đăng ký:
Đăng ký lần đầu
|
|
Đăng ký gia hạn
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ
|
|
Đăng ký thay đổi lớn
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu
thông báo
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
|
Cập nhật thông tin thuốc
|
|
II. Các tài liệu nộp trong hồ sơ
|
Ngày
tháng năm
Người nhận hồ sơ
|
4. Thủ tục
|
Thủ tục cấp
giấy đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 chuyển giao công nghệ.
|
Trình
tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành (hồ sơ đăng ký)
theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19/8/2021 đến
Cục Quản Dược - Bộ Y tế (cơ quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký, đạt yêu cầu về hình thức, đủ phí, Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 12/TT ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018.
* Đối với các tài liệu còn thiếu trong hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này
tại thời điểm nộp hồ sơ, cơ sở đăng ký được tiếp tục cập nhật trong quá trình
thẩm định hồ sơ và phải bổ sung đầy đủ trước khi
cấp giấy đăng ký lưu hành. Thời gian cập nhật hồ sơ của
cơ sở đăng ký không được tính vào thời gian thẩm định theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký;
b) Chuyển Văn phòng các hồ sơ đăng
ký đề xuất cấp, không cấp hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn của Hội Đồng
tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để họp Hội đồng
tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin chuyển giao công nghệ theo kết luận của Hội đồng thẩm định, tư vấn cấp giấy
đăng ký lưu hành.
Bước 4:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký Cục Quản Dược - Bộ Y tế phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
- Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi,
bổ sung hồ sơ:
+ Không quá 36 tháng đối với trường
hợp phải bổ sung tài liệu tiền lâm sàng, lâm sàng, nghiên cứu độ ổn định kể từ
ngày có văn bản thông báo của Cục Quản Dược - Bộ Y tế.
+ Không quá 12 tháng kể từ ngày có
văn bản thông báo của Cục Quản Dược
- Bộ Y tế đối với các trường hợp
còn lại.
Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, hồ
sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại thủ tục đăng ký.
- Trường hợp không cấp phép, Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Hồ sơ bổ sung được nộp trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Cục Quản lý Dược. Trình tự giải quyết thực hiện từ Bước 1. Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược -
Bộ Y tế cấp Giấy đăng ký lưu hành hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến, qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
A. Vắc xin chuyển giao công nghệ
trong trường hợp vắc xin trước chuyển giao công nghệ đã có Giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam
Phần I. Hồ sơ hành chính, gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 03D ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Giấy ủy quyền (nếu có) theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam.
4. Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở
đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ sở đăng ký đã được công bố hoặc
cơ sở đăng ký là nhà sản xuất đã được ghi tên, địa chỉ ghi trên CPP của vắc
xin đăng ký).
5. Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đối với cơ sở đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ
sở đăng ký đã được công bố).
6. Mẫu nhãn vắc xin và tờ hướng dẫn
sử dụng vắc xin dự kiến lưu hành.
7. Tóm tắt đặc tính sản phẩm theo Mẫu 9/TT ban hành kèm theo Thông
tư 32/2018/TT-BYT .
8. Tài liệu đánh giá việc đáp ứng
GMP đối với các trường hợp quy định tại Điều 95 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối
với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc nước ngoài khi đăng ký lưu
hành tại Việt Nam. (không yêu cầu nếu cơ sở đã được đánh giá và công bố hoặc
đã nộp theo các hồ sơ thuốc khác cùng địa điểm sản xuất)
9. Giấy chứng nhận GLP của cơ sở kiểm
nghiệm đối với trường hợp quy định tại khoản 17 Điều 23 Thông tư
32/2018/TT-BYT .
10. Kế hoạch quản lý nguy cơ theo Mẫu 10/TT ban hành kèm theo
Thông tư 32/2018/TT-BYT .
11. Báo cáo theo dõi, đánh giá an
toàn, hiệu quả vắc xin theo Phụ lục
01 ban hành kèm theo Thông tư này
12. Báo cáo lưu hành vắc xin theo Mẫu 11/TT ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BYT .
13. Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
14. Giấy chứng nhận Thực hành tốt sản
xuất thuốc của cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin có phạm vi sản
xuất phù hợp với vắc xin chuyển giao công nghệ.
15. Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ đối với các trường hợp chuyển giao công nghệ quy định tại khoản
1 Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ.
16. Giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ,
hợp đồng chuyển giao quyền đối tượng sở hữu công nghiệp, giấy tờ chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu (GACP, CEP) và các tài liệu có liên quan (nếu có).
17. Bản sao giấy đăng ký lưu hành vắc
xin.
Phần 2. Hồ sơ kỹ thuật, gồm:
I. Tài liệu chất lượng:
1 .Giấy chứng nhận xuất xưởng lô được
cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền nước sản
xuất.
2. Phiếu kiểm nghiệm, tiêu chuẩn chất
lượng và phương pháp kiểm nghiệm có xác nhận các cơ sở kiểm nghiệm do cơ quan
có thẩm quyền nước sản xuất chỉ định theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Chỉ
áp dụng đối với trường hợp cơ sở đăng ký không cung cấp
được Giấy chứng nhận xuất xưởng lô được cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định
bởi cơ quan có thẩm quyền nước sản xuất).
3. Hồ sơ thẩm định quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định phải đủ dữ liệu của 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại.
Trường hợp không cung cấp đủ dữ
liệu 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại, cơ sở đăng ký phải cung cấp các tài
liệu sau:
- Dữ liệu tối thiểu 01 lô sản xuất
với cỡ lô thương mại và 02 lô sản xuất với cỡ lô pilot (quy mô tối thiểu bằng
1/10 quy mô sản xuất lô thương mại;
- Bảng so sánh quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định của vắc xin sản xuất theo cỡ lô thương mại với vắc xin
sản xuất theo cỡ lô pilot, lô vắc xin sản xuất sử dụng trong thử nghiệm lâm
sàng;
- Phiếu kiểm nghiệm của từng lô
tương ứng.
4. Bảng so sánh chi tiết các thay đổi,
bổ sung (nếu có) giữa vắc xin trước chuyển giao công nghệ và vắc xin chuyển
giao công nghệ và tài liệu chứng minh theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BYT và khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
5. Hồ sơ phần dược chất của vắc xin
chuyển giao công nghệ do cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin
cung cấp khi có thay đổi cơ sở sản xuất nguyên liệu dược chất so với vắc xin
trước chuyển giao công nghệ.
6. Hồ sơ phần thành phẩm của vắc
xin chuyển giao công nghệ, do cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất vắc
xin thực hiện, bao gồm:
- Báo cáo thẩm định quy trình sản
xuất (đối với các công đoạn sản xuất thực hiện tại cơ sở nhận chuyển giao
công nghệ sản xuất vắc xin);
- Báo cáo đánh giá sự phù hợp của
quy trình phân tích (có thể thay thế bằng hồ sơ chuyển giao quy trình phân
tích do cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin và cơ sở nhận chuyển
giao công nghệ sản xuất vắc xin phối hợp thực hiện);
- Số liệu phân tích lô, Phiếu kiểm
nghiệm thành phẩm.
II. Tài liệu tiền lâm sàng:
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
III-ACTD hoặc Hợp phần 4-ICH-CTD.
III. Tài liệu lâm sàng:
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
IV-ACTD hoặc Hợp phần 5-ICH-CTD.
B. Vắc xin chuyển giao công nghệ
trong trường hợp vắc xin trước chuyển giao công nghệ chưa có Giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hết hiệu lực.
Phần B1. Hồ sơ hành chính:
Gồm các tài liệu: 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 16 quy định tại Phần I A (Hồ sơ hành chính đối với vắc
xin chuyển giao công nghệ trong trường hợp vắc xin trước chuyển giao công nghệ
đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam) và các tài liệu sau:
1. Giấy chứng nhận CPP theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp không có CPP đối với
vắc xin nhập khẩu thì được thay thế bằng giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp chứng minh vắc xin đã được cấp phép lưu hành có các
nội dung tối thiểu sau: tên vắc xin, dược chất, nồng độ hoặc hàm lượng dược
chất, dạng bào chế,
tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và có xác nhận vắc xin được lưu hành thực tế tại
nước đó.
(Chỉ áp dụng đối với vắc xin trước
chuyển giao công nghệ là vắc xin nước ngoài)
2. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng
vắc xin lưu hành thực tế tại nước sản xuất hoặc nước cấp CPP.
3. Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất
dược chất, tá dược, vỏ nang.
Phần B2. Hồ sơ kỹ thuật, gồm:
I. Tài liệu chất lượng:
Gồm các tài liệu quy định tại mục I
phần IIA (Hồ sơ chất lượng đối với vắc xin chuyển giao công nghệ trong trường hợp vắc xin trước chuyển
giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam) và phần hồ sơ chất
lượng của vắc xin trước khi chuyển giao công nghệ thực hiện theo hướng dẫn tại
Phần II-ACTD quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BYT hoặc Hợp phần 3-ICH-CTD.
II. Tài liệu tiền lâm sàng:
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
III-ACTD hoặc Hợp phần 4-ICH-CTD.
III. Tài liệu lâm sàng:
- Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
IV-ACTD hoặc Hợp phần 5-ICH-CTD.
IV. Hồ sơ đối với vắc xin trước
chuyển giao công nghệ:
Phần 1. Hồ sơ hành chính, gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 03A ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Giấy ủy quyền (nếu có) theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam.
4. Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở
đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ sở đăng ký đã được công bố hoặc
cơ sở đăng ký là nhà sản xuất đã được ghi tên, địa chỉ ghi trên CPP của vắc
xin đăng ký).
5. Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đối với cơ sở đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ
sở đăng ký đã được công bố).
6. Giấy chứng nhận CPP theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp không có CPP đối với
vắc xin nhập khẩu thì được thay thế bằng giấy tờ
pháp lý do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp chứng minh vắc xin đã được
cấp phép lưu hành có các nội dung tối thiểu sau: tên vắc xin, dược chất, nồng
độ hoặc hàm lượng dược chất, dạng bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và
có xác nhận vắc xin được lưu hành thực tế tại nước đó.
7. Mẫu nhãn vắc xin và tờ hướng dẫn
sử dụng vắc xin dự kiến lưu hành.
8. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng
vắc xin lưu hành thực tế tại nước sản xuất hoặc nước cấp CPP.
9. Tóm tắt đặc tính sản phẩm theo Mẫu 9/TT ban hành kèm theo Thông
tư 32/2018/TT-BYT .
10. Tài liệu đánh giá việc đáp ứng
GMP đối với các trường hợp quy định tại Điều 95 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối
với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc nước ngoài khi đăng ký lưu
hành tại Việt Nam. (không yêu cầu nếu cơ sở đã được đánh giá và công bố hoặc
đã nộp theo các hồ sơ thuốc khác cùng địa điểm sản xuất)
11. Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản
xuất dược chất, tá dược.
12. Giấy chứng nhận GLP của cơ sở
kiểm nghiệm đối với trường hợp quy định tại khoản 17 Điều 23 Thông tư
32/2018/TT-BYT .
13. Kế hoạch quản lý nguy cơ theo Mẫu 10/TT ban hành kèm theo
Thông tư 32/2018/TT-BYT .
14. Giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ,
hợp đồng chuyển giao quyền đối tượng sở hữu công nghiệp, giấy tờ chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu (GACP, CEP) và các tài liệu có liên quan (nếu có).
* Trường hợp không đề nghị cấp Giấy
đăng ký lưu hành cho vắc xin trước chuyển giao
công nghệ thì không yêu cầu nhãn dự kiến lưu hành
tại Việt Nam.
Hồ sơ kỹ thuật, gồm:
Phần 2. Tài liệu chất lượng:
Tài liệu chất lượng thực hiện theo
các quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BYT hoặc theo mẫu ICH và hướng dẫn kỹ thuật tương ứng của ICH; hướng dẫn tại Phần II - ACTD
hoặc Hợp phần 3-ICH-CTD và các quy định cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận xuất xưởng lô được
cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền nước sản
xuất;
2. Phiếu kiểm nghiệm, tiêu chuẩn chất
lượng và phương pháp kiểm nghiệm có xác nhận các cơ sở kiểm nghiệm do cơ quan
có thẩm quyền nước sản xuất chỉ định theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc (Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ sở đăng ký không cung cấp được tài
liệu quy định tại mục 1)
3. Hồ sơ thẩm định quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định phải đủ dữ liệu của 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại.
Trường hợp không cung cấp đủ dữ
liệu 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại, cơ sở đăng ký phải cung cấp các tài
liệu sau:
- Dữ liệu tối thiểu 01 lô sản xuất
với cỡ lô thương mại và 02 lô sản xuất với cỡ lô pilot (quy mô tối thiểu bằng 1/10 quy
mô sản xuất lô thương mại;
- Bảng so sánh quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định của vắc xin sản xuất theo cỡ lô thương mại với vắc xin
sản xuất theo cỡ lô pilot, lô vắc xin sản xuất sử dụng trong thử nghiệm lâm
sàng;
- Phiếu kiểm nghiệm của từng lô tương ứng.
Phần 3. Tài liệu tiền lâm sàng:
Tài liệu tiền lâm sàng thực hiện
theo hướng dẫn tại Phần III-ACTD hoặc Hợp phần 4-ICH-CTD.
Phần 4. Tài liệu lâm sàng:
Tài liệu lâm sàng thực hiện theo hướng
dẫn tại Phần IV-ACTD hoặc Hợp phần 5 ICH-CTD.
* Đối với vắc xin đăng ký được sản
xuất tại địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất khác với vắc xin dùng trong thử
nghiệm lâm sàng, cơ sở được sử dụng dữ liệu lâm sàng của vắc xin dùng trong thử
nghiệm lâm sàng và cung cấp các tài liệu sau:
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu dữ
liệu lâm sàng cho phép cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký sử dụng dữ liệu lâm
sàng đối với trường hợp cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất không phải là chủ sở
hữu hoặc không thuộc cùng tập đoàn với chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng;
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất không ảnh hưởng tới tiêu chuẩn
chất lượng của vắc xin.
* Vắc xin có thể đăng ký trong
cùng một hồ sơ khi có chung các yếu tố sau: tên vắc xin; dạng bào chế; đường dùng; tiêu chuẩn chất lượng vắc xin; cùng công thức bào chế,
trong đó: có cùng nồng độ hoặc hàm lượng dược chất. Hồ sơ chất lượng phải chuẩn
bị đầy đủ cho từng loại quy cách đóng gói đơn liều,
đa liều, cho từng cơ sở sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất theo quy định
tại Thông tư này.
* Các phần hồ sơ (Hồ sơ hành chính, Chất lượng, Tiền lâm sàng, Làm sàng) có phân cách và kèm 01 tờ Thông tin sản phẩm.
C. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bản chính đầy đủ và 01
bộ hồ sơ bản sao đầy đủ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cơ sở đăng ký
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Giấy đăng ký lưu hành
|
Lệ phí
(nếu có)
|
|
5.500.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục 01. Báo cáo theo dõi, đánh giá an
toàn, hiệu quả của vắc xin
Phụ lục 02. Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm
(CPP)
Mẫu 3/TT Trang bìa (Thông tư số
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 4A/TT Thông tin sản phẩm (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 5/TT Mục lục (Thông tư 32/2018/TT-BYT)
Phụ lục 03 A, 3D Đơn đăng ký
Phụ lục 04A Giấy ủy quyền đứng tên cơ sở
đăng ký
Phụ lục 04B Giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ
đăng ký
Mẫu 10/TT Kế hoạch quản lý nguy cơ (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 11/TT Báo cáo lưu hành vắc xin (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 12/TT Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
I. Cơ sở chuyển giao công nghệ sản
xuất vắc xin:
- Cơ sở chuyển giao công nghệ sản
xuất vắc xin là bên có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển
giao quyền sử dụng công nghệ sản xuất vắc xin theo quy định của pháp luật cho
cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin để sản xuất một, một số hoặc
toàn bộ công đoạn của quy trình sản xuất vắc xin theo hợp đồng giữa hai bên.
II. Cơ sở nhận chuyển giao công
nghệ sản xuất vắc xin:
- Cơ sở nhận chuyển giao công nghệ
sản xuất vắc xin: là bên tiếp nhận và ứng dụng công nghệ để sản xuất một, một số hoặc toàn bộ công đoạn
của quy trình công nghệ vắc xin theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công
nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ sản xuất vắc xin từ cơ sở chuyển
giao công nghệ sản xuất vắc xin.
III. Vắc xin trước chuyển giao
công nghệ:
- Vắc xin trước chuyển giao công
nghệ là vắc xin đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa có giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nghiên cứu, phát triển bảo đảm chất lượng,
an toàn, hiệu quả và được cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công
nghệ cho cơ sở nhận công nghệ sản xuất vắc xin theo hợp đồng giữa hai bên.
IV. Vắc xin chuyển giao công nghệ
phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau:
1. Việc chuyển giao công nghệ sản
xuất vắc xin được thực hiện theo hình thức chuyển giao một, một số hoặc toàn
bộ các công đoạn của quy trình sản xuất vắc xin. Trường hợp chỉ chuyển giao
công đoạn đóng gói thứ cấp không được coi là chuyển giao công nghệ sản xuất vắc
xin.
2. Vắc xin chuyển giao công nghệ và
vắc xin trước chuyển giao công nghệ phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau
đây:
- Cùng công thức bào chế vắc xin;
- Cùng cơ sở sản xuất, cùng tiêu
chuẩn chất lượng và quy trình phân tích đối với dược chất;
- Cùng tiêu chuẩn chất lượng và quy
trình phân tích đối với các tá dược dùng trong sản xuất vắc xin;
- Cùng tiêu chuẩn chất lượng, quy
trình phân tích và quy trình sản xuất vắc xin;
3. Trường hợp vắc xin chuyển giao công
nghệ có thay đổi so với vắc xin trước chuyển giao công nghệ theo quy định tại
khoản 1 Mục này, được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II Các thay đổi lớn, thay đổi
nhỏ áp dụng đối với vắc xin đã được cấp số đăng ký lưu
hành ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BYT .
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị thay đổi,
bổ sung nội dung không thuộc hoặc chưa quy định cụ thể tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư số 32/2018/TT-BYT (bao gồm cả trường hợp cập nhật biến đổi chủng vi rút),
cơ sở đăng ký nộp tài liệu kỹ thuật theo một trong các hướng dẫn của US FDA,
EMA, MHRA, hoặc theo hướng dẫn của WHO.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
2. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016;
3. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày
08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật dược;
4. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
5. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
6. Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về ghi nhãn thuốc.
7. Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày
19/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 trong trường hợp cấp bách.
|
MẪU 3/TT
TRANG
BÌA
HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
16. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
17. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
18. Tên vắc xin:
19. Loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc hóa dược/thuốc
phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên liệu làm thuốc (dược chất/tá
dược/vỏ nang/bán thành phẩm dược liệu).
20. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký lần đầu/Đăng
ký gia hạn/Đăng ký chuyển giao công nghệ/Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo/Công bố biệt dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Cập nhật thông tin thuốc.
MẪU 4A/TT
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
(Đăng
ký lần đầu)
Quy trình thẩm định nhanh
|
□
|
Đề nghị công bố biệt dược gốc
|
□
|
Quy trình thẩm định rút gọn
|
□
|
Đề nghị công bố TĐSH
|
□
|
Chuyển giao công nghệ
|
□
|
Đề nghị bảo mật dữ liệu
|
□
|
Có hồ
sơ TĐSH
|
□
|
Có hồ sơ lâm sàng
|
□
|
Tên vắc xin:
|
□
|
Tên generic:
|
□
|
Dạng bào chế:
|
Nồng độ/hàm lượng:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
(Liệt kê đầy đủ các cơ sở tham
gia trong quá trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam
(đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
|
Tên, địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành sản phẩm (Product License Holder) hoặc chủ sở hữu sản phẩm (Product Owner) ghi
trên CPP (đối với thuốc nước ngoài):
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
|
Phân loại thuốc (tích vào nội dung phù hợp):
- Thuốc kê đơn:
- Thuốc không kê đơn:
- Thuốc độc:
- Thuốc phóng xạ:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc gây nghiện:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện:
- Thuốc hướng tâm thần:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần:
- Tiền chất dùng làm thuốc:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa tiền chất dùng làm thuốc:
- Nguyên liệu làm thuốc:
- Mã ATC:
|
Đường dùng:
|
Tiêu chuẩn (3):
|
Công thức bào chế (cho một đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt
chất (1)
|
Hàm
lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Hàm
lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Quy cách đóng gói:
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
Ghi chú
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ
sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này. Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng bán
thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát
hành dược điển hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
16. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
17. Tài liệu
chất lượng
2.1.
2.2.
...
18. Tài liệu
tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
19. Tài liệu
lâm sàng
4.1.
4.2.
...
20. Tài liệu
khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BÁO
CÁO THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA VẮC XIN
Kính gửi:
.................................................................................
(*)
Thực hiện theo yêu cầu về việc báo
cáo theo dõi, đánh giá an toàn, hiệu quả của vắc xin trong quá trình lưu hành
hoặc khi đăng ký gia hạn đối với những vắc xin có yêu cầu báo cáo an toàn, hiệu
quả, cơ sở.... báo cáo như sau:
1. Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ: Điện thoại:
2. Tên cơ sở sản xuất: Địa chỉ: Điện thoại:
3. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
4. Tên vắc xin:
5. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
6. Dạng bào chế:
7. Số đăng ký (SĐK):
Ngày cấp SĐK: Ngày hết hạn SĐK:
8. Bảng tổng kết các báo cáo phản ứng
có hại của vắc xin ghi nhận được trong quá trình lưu hành vắc xin trên thị trường
Việt Nam
Thống
kê các trường hợp phản ứng có hại đã được ghi nhận (phản ứng sau tiêm nhẹ, nặng)
trong quá trình lưu hành.
9. Bảng tổng kết
cập nhật thông tin về an toàn, hiệu quả của vắc xin đã thực hiện trong quá
trình lưu hành
Các cập nhật đã được Cục Quản lý
Dược phê duyệt; các cập nhật có tính thông báo; các cập nhật theo công văn hướng
dẫn của Cục Quản lý Dược (nếu có).
10. Bảng tóm tắt kết quả các nghiên cứu
lâm sàng tiến hành tại Việt Nam (nếu có).
11. Đánh giá lợi ích của vắc xin và
nguy cơ liên quan đến vắc xin trong quá trình lưu hành; đề xuất liên quan đến
việc lưu hành sản phẩm đăng ký:
Cơ sở đăng ký cam kết: những nội dung
báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
(*) Nơi nhận:
- Cục Y tế dự phòng và Trung tâm
Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc: đối với các
trường hợp vắc xin phải báo cáo theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
- Cục Quản lý Dược: đối với các
trường hợp vắc xin phải báo cáo theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông
tư này.
PHỤ
LỤC 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
GIẤY
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM (CPP)
Giấy chứng nhận này tuân thủ theo mẫu
được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo (Hướng dẫn chung và chú giải được đính
kèm theo)1
Số giấy chứng nhận:
Nước xuất khẩu
(nước chứng nhận):
Nước nhập khẩu (nước yêu cầu chứng nhận):
1. Tên, dạng bào chế của sản phẩm:
1.1. Hoạt chất2 và hàm lượng
cho 1 đơn vị liều lượng3
Thành phần và hàm lượng, bao gồm cả
tá dược4
1.2. Sản phẩm này có được cấp phép để
lưu hành trên thị trường ở nước xuất khẩu không?5
1.3. Thực tế sản phẩm này có mặt trên
thị trường nước xuất khẩu không?
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Có, thì tiếp
tục với phần 2A, bỏ qua phần 2B
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Không, thì bỏ
qua phần 2A, tiếp tục với phần 2B6
2A.1 Số đăng ký của sản phẩm7
và ngày cấp:
2A.2 Tên và địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm:
2A.3 Tư cách của chủ sở hữu số đăng
ký8 (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2A.3.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế này là9:
2A.4 Có bản tóm tắt căn cứ xét duyệt cấp
số đăng ký kèm theo không?10
2A.5 Nếu có kèm theo, thì thông tin sản
phẩm đã được chính thức phê duyệt có đầy đủ và phù hợp với giấy phép đăng ký đã
được cấp không?11
□ Có
|
□
Không
|
□ Không cung cấp
|
2A.6 Tên và địa chỉ cơ sở xin giấy chứng
nhận, nếu khác với cơ sở sở hữu số đăng ký:12
2B.1 Tên và địa chỉ cơ sở xin cấp giấy
chứng nhận:
2B.2 Tư cách của cơ sở xin giấy chứng
nhận (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2B.2.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế là9:
2B.3 Tại sao không có giấy phép lưu
hành?
□ Không có quy định
|
□ Đang được xem xét
|
□ Không được yêu cầu
|
□ Bị từ chối
|
2B.4 Nhận xét13
3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có tổ chức
thanh tra định kỳ đối với nhà máy sản xuất dạng bào chế này không?14
□ Có
|
□
Không
|
□ Không quy định
|
Trường hợp Không hoặc Không quy định,
thì tiếp tục với câu hỏi 4.
3.1. Định kỳ kiểm tra thường kỳ
(năm):
3.2. Việc sản xuất dạng bào chế này
đã được kiểm tra chưa?
□ Đã kiểm tra
|
□ Chưa kiểm tra
|
3.3. Cơ sở vật chất và vận hành của
nhà máy có đạt tiêu chuẩn GMP theo khuyến cáo của WHO không?14
□ Có
|
□ Không
|
□ Không quy định15
|
4. Những thông tin mà cơ sở xin giấy
chứng nhận nộp có thỏa mãn cơ quan
cấp chứng nhận về mọi khía cạnh trong sản xuất sản phẩm này không?16
Nếu Không, giải thích tại sao:
Địa chỉ của cơ quan cấp chứng nhận:
Số điện thoại:
Tên, chữ ký của người được ủy quyền
ký giấy chứng nhận.
Ngày tháng cấp, dấu của cơ quan cấp giấy
chứng nhận.
Chú thích:
1. Giấy chứng nhận này được làm theo mẫu
do WHO khuyến cáo, cấu thành nên tình trạng pháp lý của một dược phẩm và của
người xin cấp giấy chứng nhận tại nước xuất khẩu. Nó được cấp cho từng sản phẩm
riêng lẻ vì thiết kế sản xuất và thông tin được phê duyệt cho các dạng bào chế
và hàm lượng khác nhau có thể có sự khác biệt.
2. Sử dụng tên chung quốc tế (INN) hoặc
tên chung quốc gia bất cứ khi nào có thể.
3. Công thức (thành phần đầy đủ) của
dạng bào chế phải được nêu trên giấy chứng nhận hoặc trong phần phụ lục đính
kèm.
4. Yêu cầu nêu đầy đủ về thành phần,
nồng độ, hàm lượng của từng dược chất, dược liệu và tá dược. Đối với dạng bào chế viên nang mềm, viên nang cứng phải có thêm thông tin về
thành phần công thức của vỏ nang.
5. Đính kèm chi tiết bất kỳ điều kiện
hạn chế nào áp dụng cho việc bán, phân phối hoặc sử dụng sản phẩm này theo đúng
như đã nêu trong giấy phép sản phẩm (giấy phép đăng ký), nếu có.
6. Mục 2A và 2B miễn trừ lẫn nhau.
7. Nếu có, nêu rõ việc giấy phép có
kèm theo điều kiện không hoặc sản phẩm vẫn chưa được phê duyệt đăng ký lưu
hành.
8. Nêu rõ xem người chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường có:
a) Sản xuất dạng bào chế đó
b) Đóng gói và/hoặc dán nhãn dạng bào
chế do một công ty độc lập sản xuất;
c) Không liên quan đến hoạt động nào
trên đây
9. Thông tin này chỉ có thể được cung
cấp nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc cơ sở xin
chứng nhận trong trường hợp sản phẩm chưa đăng ký. Nếu phần này không được điền
đầy đủ là dấu hiệu cho thấy bên có liên quan không đồng ý đưa thông tin đó vào.
Cần lưu ý là thông tin liên quan đến
địa điểm sản xuất là một phần của giấy phép đăng ký sản phẩm. Nếu địa điểm sản
xuất thay đổi thì giấy phép đăng ký cũng phải được cập nhật theo nếu không thì
sẽ không còn giá trị.
10. Là tài liệu mà cơ quan quản lý quốc
gia nào đó chuẩn bị trong đó tóm tắt căn cứ chuyên môn kỹ thuật để cấp giấy phép đăng ký sản phẩm.
11. Là thông tin sản phẩm đã được cơ quan
quản lý quốc gia có thẩm quyền phê duyệt, ví dụ như bản Tóm tắt đặc tính sản phẩm
(SmPC).
12. Trong trường hợp này, việc cấp giấy
chứng nhận cần phải được chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm cho phép. Người xin
giấy chứng nhận phải nộp giấy cho phép như vậy cho cơ quan quản lý.
13. Xin nêu lý do mà người xin chứng
nhận đưa ra để không đề nghị đăng ký sản phẩm:
a) Sản phẩm đã được phát triển riêng
cho việc điều trị những bệnh - đặc biệt là các bệnh nhiệt đới - không có trong
mô hình bệnh tật của nước xuất khẩu;
b) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
nhằm cải thiện độ ổn định của nó trong điều kiện nhiệt đới;
c) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để loại bỏ các tá dược không được phép sử dụng trong dược phẩm ở nước nhập khẩu;
đ) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để đạt một giới hạn liều lượng tối đa khác của hoạt chất;
e) Nêu bất kỳ nguyên nhân nào khác.
14. Quy định về thực hành tốt trong sản
xuất và kiểm tra chất lượng thuốc để cập đến trong giấy chứng nhận này là các
quy định nêu trong báo cáo lần thứ 32 của Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn Dược
phẩm (Số báo cáo kỹ thuật WHO 823, 1992, Phụ lục 1). Những khuyến cáo áp dụng
chuyên biệt cho sinh phẩm đã được xây dựng với Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn
hoá sinh phẩm (số báo cáo kỹ thuật WHO 822, 1992, Phụ lục 1).
15. Không quy định ở đây nghĩa là việc
sản xuất được thực hiện ở một nước khác nước cấp giấy chứng nhận sản phẩm và việc
thanh tra do nước sản xuất đảm bảo.
16. Phần này sẽ được hoàn thành khi
chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc người xin giấy chứng nhận rơi vào
trường hợp (b) hoặc (c) mô tả ở mục 8 trên đây. Vấn đề đặc
biệt quan trọng là khi có một bên gia công nước ngoài tham gia vào quá trình sản
xuất ra sản phẩm đó. Trong những trường hợp đó, người xin chứng nhận phải nộp
cho cơ quan cấp chứng nhận những thông tin về bên gia công chịu trách nhiệm cho
từng công đoạn sản xuất của dạng thành phẩm cuối, và phạm vi cũng như tính chất
của bất kỳ biện pháp kiểm tra nào đã thực hiện đối với mỗi bên gia công.
PHỤ
LỤC 03A
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
(Đăng
ký lần đầu)
A. Chi tiết về cơ sở đăng ký và cơ
sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại:
|
Email:
|
1.4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất (1)
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
2.3. Điện thoại:
|
Email:
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (2):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (2)
|
|
|
|
|
(1) Cơ
sở sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất xưởng lô vắc xin
(2) Cơ sở tham gia trong quá trình
sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,...
B. Chi tiết về sản phẩm
11. Tên vắc xin:
12. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
13. Dạng bào chế:
14. Mô tả dạng bào chế:
15. Đường dùng:
16. Tiêu chuẩn chất lượng (3):
17. Hạn dùng:
18. Điều kiện bảo quản:
19. Mô tả quy cách đóng gói:
20.
20.
20.
20. Công thức bào chế (cho một đơn
vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt chất (1)
|
Nồng
độ/hàm lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Nồng
độ/ hàm lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược chất (muối
ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược
chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy
đổi ra gốc có tác dụng dược lý này.
Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng
bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ
cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề
nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành dược điển
hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
C. Tài liệu kỹ thuật
5. Phần I: Hành chính
6. Phần II: Chất lượng
7. Phần III: Tiền lâm sàng
8. Phần IV: Lâm sàng
Ghi chú: Những tài liệu (Phần I, II,
III, IV) phải nộp tùy thuộc vào phân loại sản phẩm/nhóm sản phẩm.
D. Các đề nghị đặc biệt đối với vắc
xin đăng ký
Vắc xin có dữ liệu yêu cầu bảo mật
□
Cơ sở đăng ký vắc xin đề nghị Cục Quản
lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo
hồ sơ đăng ký vắc xin:
□ Dữ liệu thử nghiệm độc tính (Tài liệu
số ....)
□ Dữ liệu thử vắc xin trên lâm sàng
(Tài liệu số ....)
Cơ sở đăng ký vắc xin xin cam kết các
dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của
pháp luật và cơ sở đăng ký vắc xin sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
E. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết:
5. Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy
định và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu
có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
và sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
6. Đảm bảo vắc xin được sản xuất theo
đúng hồ sơ đăng ký đã nộp.
7. Đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy
định sau khi vắc xin đã được cấp giấy đăng ký lưu hành.
8. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu
trí tuệ liên quan đến vắc xin đăng ký.
|
Ngày ... tháng ... năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 03D
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Đăng
ký lần đầu)
A. Chi tiết về cơ sở được đứng tên
đăng ký vắc xin, cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất và cơ sở nhận chuyển giao
công nghệ sản xuất vắc xin (cơ sở sản xuất)
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở được đứng tên đăng ký
vắc xin:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại:
|
Số fax:
|
Email:
1.4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở
cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin
2.1. Tên cơ sở chuyển giao công nghệ
sản xuất vắc xin
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
2.3. Điện thoại:
|
Số fax:
|
Email:
2.4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Cơ sở nhận chuyển giao công nghệ
sản xuất vắc xin (cơ sở sản xuất)
3.1. Tên cơ sở sản xuất:
3.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
3.3. Điện thoại:
|
Số fax:
|
Email:
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (*):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (*)
|
|
|
|
|
(*) Cơ sở tham gia trong quá trình
sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất
như “sản xuất bán thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng
gói thứ cấp”, “làm cốm”,...
B. Chi tiết về sản phẩm
1. Tên sản phẩm, dạng bào chế và
hàm lượng
1.1. Tên thương mại:
1.2. Dạng bào chế:
1.3. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng hoạt
chất:
2. Mô tả sản phẩm:
2.1. Mô tả dạng bào chế:
2.2. Mô tả quy cách đóng gói:
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng (***):
2.4. Hạn dùng:
2.5. Điều kiện bảo quản:
2.6. Số giấy ĐKLH vắc xin trước chuyển
giao công nghệ tại Việt Nam còn hiệu lực (tại thời điểm nộp hồ sơ); ngày cấp giấy
ĐKLH
2.7. Công đoạn chuyển giao công nghệ
(nếu có)
3. Tên generic và công thức (bao gồm
lượng hoạt chất và tá dược) cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc cho một đơn
vị đóng gói nhỏ nhất
Thành phần:
Hoạt chất
(*)
|
Nồng
độ/ hàm lượng
(**)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn
(***)
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Nồng
độ/ hàm lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn
(***)
|
|
|
|
|
(*) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(**) Nếu liều dùng tính theo gốc có
tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm
lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này.
Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng
bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy
đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế các bán thành phẩm có chứa dược
chất này.
(***) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành dược điển hoặc ghi dược điển hiện hành.
C. Tài liệu kỹ thuật
1. Phần II: Chất lượng
2. Phần III: Tiền lâm sàng
3. Phần IV: Lâm sàng
Ghi chú: Những tài liệu (Phần II hoặc/và
III hoặc/và IV) phải nộp tùy thuộc vào phân loại sản phẩm/nhóm sản phẩm.
D. Các thay đổi giữa vắc xin chuyển
giao công nghệ và vắc xin trước chuyển giao công nghệ
STT
|
Tên nội dung thay đổi
|
Tóm tắt nội dung vắc xin trước
chuyển giao công nghệ
|
Tóm tắt nội dung vắc xin chuyển
giao công nghệ
|
Tài liệu kỹ thuật nộp kèm theo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đ. Các đề nghị đặc biệt đối với vắc
xin đăng ký
Vắc xin có dữ liệu yêu cầu bảo mật
□
Cơ sở được đứng
tên đăng ký vắc xin đề nghị Cục Quản lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với
các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo hồ sơ đăng ký vắc xin:
□ Dữ liệu thử nghiệm độc tính (Tài liệu
số ....)
□ Dữ liệu thử vắc xin trên lâm sàng
(Tài liệu số ....)
Cơ sở được đứng tên đăng ký vắc xin
xin cam kết các dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu
theo quy định của pháp luật và cơ sở được đứng tên đăng ký vắc xin sẽ thực hiện
nghĩa vụ chứng minh khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Hồ sơ đề nghị theo quy trình thẩm
định nhanh: □
Có hồ sơ lâm sàng: □
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
E. Các nội dung khác (tích vào nội
dung phù hợp)
Vắc
xin trước chuyển giao đã có giấy ĐKLH tại Việt Nam còn hiệu lực (tại thời điểm
nộp hồ sơ), ghi cụ thể số giấy ĐKLH và ngày cấp
|
□
|
Vắc
xin trước chuyển giao chưa có giấy ĐKLH tại Việt Nam
|
□
|
* Có
đề nghị cấp giấy ĐKLH vắc xin trước chuyển giao
|
□
|
Nội
dung vắc xin CGCN so với vắc xin trước CGCN
|
Công
thức bào chế
|
Có
thay đổi
□
|
Không
thay đổi
□
|
|
Cơ sở
sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và quy trình phân tích đối với dược chất
|
□
|
□
|
|
Tiêu
chuẩn chất lượng và quy trình phân tích đối với các tá dược dùng trong sản xuất
vắc xin
|
□
|
□
|
|
Tiêu
chuẩn chất lượng, quy trình phân tích và quy trình sản xuất thuốc thành phẩm
|
□
|
□
|
|
Tên
vắc xin
|
□
|
□
|
G. Tuyên bố của cơ sở được đứng
tên đăng ký vắc xin
Cơ sở được đứng tên đăng ký vắc xin
cam kết:
1. Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy định
và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự
giả mạo, không đúng sự thật cơ sở được đứng tên đăng ký
thuốc xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ bị xử phạt theo
quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo vắc xin được sản xuất theo
đúng hồ sơ đăng ký vắc xin đã nộp.
3. Thông báo, đề nghị phê duyệt theo
quy định đối với hồ sơ đăng ký vắc xin khi đã được cấp giấy đăng ký đăng ký lưu
hành.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở hữu trí tuệ liên quan đến vắc xin xin đăng ký.
Ngày...
tháng... năm …
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ngày...
tháng... năm …
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu (1))
|
Ngày...
tháng... năm …
Đại
diện theo pháp luật của cơ sở được đứng tên đăng ký vắc xin
(Ký
trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
(1) Trường hợp cơ sở sản xuất không sử
dụng dấu theo quy định của nước sở tại thì không yêu cầu có dấu xác nhận đối với
cơ sở sản xuất tại nước ngoài và cơ sở đăng ký phải đóng dấu xác nhận và cam kết
về tính trung thực của các tài liệu trên và việc nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 04A
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN ĐỨNG TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ______________________________________________________________
(Tên, địa
chỉ chủ sở hữu giấy phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm hoặc cơ sở sản xuất)
Bằng văn bản này chỉ định _________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký) (*)
Thay mặt chúng tôi đứng tên cơ sở
đăng ký sản phẩm sau:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) Việt
Nam.
Cơ sở (*) sẽ là chủ sở hữu giấy đăng
ký lưu hành sản phẩm nêu trên tại Việt Nam và chịu trách
nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) và trước pháp luật về những vấn đề có liên quan
đến sản phẩm này tại Việt Nam
|
Ngày tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền (1)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ
tên, chức danh, đóng dấu (2))
|
1) cơ sở đăng ký
phải cung cấp điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký.
(3) Trường hợp
cơ sở sản xuất không sử dụng dấu theo quy định của nước sở tại thì không yêu cầu
có dấu xác nhận đối với cơ sở sản xuất tại nước ngoài và cơ sở đăng ký phải
đóng dấu xác nhận và cam kết về tính trung thực của các tài liệu trên và việc
nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 04B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN KÝ TÊN TRÊN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi,
________________________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký)
Bằng văn bản này ủy quyền cho ông/bà:
.................................... ....................................
Chức danh: ....................................
thay mặt chúng tôi ký tên và đóng dấu cơ sở đăng ký trên hồ sơ
đăng ký sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Thời hạn hiệu lực của thư ủy quyền:
Người được ủy quyền ký tên trên hồ sơ
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về những vấn
đề có liên quan đến sản phẩm này tại Việt Nam.
Ngày
tháng năm
Người được ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ngày
tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Trường hợp người được ủy quyền ký
tên trên hồ sơ không phải trưởng văn phòng đại diện, trên giấy ủy quyền phải có
dấu và chữ ký xác nhận của trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở
đăng ký nước ngoài)
MẪU 9/TT
TÓM
TẮT ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
1. Thông tin thuốc
1.1. Tên thuốc
1.2. Nồng độ/hàm lượng
1.3. Dạng bào chế
2. Định tính và định lượng
2.1. Công bố về định tính
Cần phải nêu tên hoạt chất bằng tên
chung quốc tế (INN), đi kèm với dạng muối hoặc hydrat, nếu
có.
2.2. Công bố về định lượng
Phải trình bày lượng hoạt chất trên một
đơn vị liều lượng (đối với những sản phẩm xịt phân liều, tính trên một lần xịt),
trên một đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng.
3. Dạng sản phẩm:
Mô tả hình thức sản phẩm theo quan
sát bằng mắt thường (màu sắc, dấu hiệu,...), ví dụ: “viên nén màu trắng, tròn,
lồi, cạnh xiên có dập số 100 ở một mặt”.
4. Các đặc tính lâm sàng
4.1. Chỉ định điều trị
4.2. Liều lượng và cách dùng
4.3. Chống chỉ định
4.4. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
4.5. Tương tác với các thuốc khác và
các dạng tương tác khác
4.6. Trường hợp có thai và cho con bú
4.7. Tác dụng đối với khả năng lái xe
và vận hành máy móc
4.8. Tác dụng không mong muốn
4.9. Quá liều
5. Các đặc tính dược lý
5.1. Đặc tính dược lực học
5.2. Đặc tính dược động học
5.3. Số liệu an toàn tiền lâm sàng
6. Các đặc tính dược học
6.1. Danh mục tá dược
6.2. Tương kỵ
6.3. Tuổi thọ
Tuổi thọ của thuốc trong bao gói
thương phẩm. Tuổi thọ sau khi pha loãng hoặc pha để sử dụng theo hướng dẫn. Tuổi
thọ sau khi mở bao bì lần đầu.
6.4. Cảnh báo đặc biệt về bảo quản
6.5. Tính chất và dung lượng của bao
bì đóng gói
7. Chủ sở hữu số đăng ký lưu hành sản
phẩm
8. Số đăng ký lưu hành sản phẩm
9. Ngày cấp số đăng ký lưu hành lần đầu/gia
hạn số đăng ký
10. Ngày xem xét lại bản tóm tắt đặc
tính sản phẩm
MẪU 10/TT
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ ĐỐI VỚI VẮC XIN
I. Thông tin chung về vắc xin
Tên vắc xin:
|
Dạng bào chế:
|
Thành phần hoạt chất, hàm lượng/nồng
độ:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
Đường dùng:
|
Quy cách đóng gói:
|
Chỉ định đăng ký tại Việt Nam:
|
Ngày nộp Kế hoạch quản lý nguy
cơ lần trước:
|
Quá trình thay đổi/bổ sung Kế hoạch
quản lý nguy cơ:
|
Tóm tắt nội dung thay đổi:
|
Lý do thay đổi:
|
II. Các quan ngại về an toàn vắc
xin
Liệt kê các nguy cơ quan trọng đã xác
định, nguy cơ quan trọng tiềm ẩn có thể xảy ra và các thông tin quan trọng còn
thiếu:
Các nguy cơ quan trọng đã xác định
(Liệt kê các phản ứng có hại đã được
chứng minh có liên quan đến vắc xin)
|
|
Các nguy cơ quan trọng tiềm ẩn
có thể xảy ra
(Liệt kê các biến cố bất lợi nghi
ngờ liên quan đến vắc xin nhưng ở thời điểm hiện tại chưa có đủ bằng chứng kết
luận mối liên quan này)
|
|
Các thông tin quan trọng còn thiếu
|
|
III. Tóm tắt Kế hoạch cảnh giác dược
thực hiện tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động cảnh giác dược
(thường quy và/hoặc bổ sung) được lên kế hoạch để giải quyết các quan ngại về an toàn vắc xin tại Việt Nam:
1. Các hoạt động cảnh giác dược
thường quy
√
|
Báo cáo các biến cố bất lợi sau
tiêm chủng liên quan đến vắc xin theo mẫu quy định gửi về Cục Quản lý Dược,
Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các vấn đề quan
trọng liên quan đến an toàn và hiệu quả có thể ảnh hưởng đến tổng quan cân bằng
lợi ích - nguy cơ của vắc xin gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các thông tin về
nguy cơ được công bố hoặc các hoạt động liên quan đến an toàn được thực hiện
bởi các cơ quan quản lý khác, đặc biệt là các cơ quan quản
lý tham chiếu gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc
gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của
thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
2. Các hoạt động cảnh giác dược bổ
sung khác:
- Có thể bao gồm các nghiên cứu phi
lâm sàng, lâm sàng, dịch tễ học liên quan đến an toàn của vắc xin.
- Nếu nhận thấy không cần phải có hoạt
động cảnh giác dược nào khác, phần này nên được nêu rõ là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng, nên có kế hoạch về thời
gian cụ thể cho các hoạt động này.
Ví dụ: các chương trình giám sát đang
tiến hành, các nghiên cứu về an toàn sau khi lưu hành, giám sát các nhóm biến cố,...
IV. Kế hoạch giảm thiểu nguy cơ
khi vắc xin lưu hành tại Việt Nam
1. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ thường quy
- Cung cấp đầy đủ thông tin và thường
xuyên cập nhật đầy đủ các thông tin về chỉ định, liều dùng, cách dùng, cảnh báo
và thận trọng trên nhãn và tờ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm theo quy định hiện
hành.
- Cập nhật đầy đủ các công văn hướng
dẫn của Cục Quản lý Dược liên quan đến an toàn, hiệu quả của vắc xin.
2. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ bổ sung:
- Nếu nhận thấy không cần thiết tiến
hành hoạt động giảm thiểu nguy cơ (RMAs) bổ sung nào, nên nêu rõ trong phần này
là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng cần mô tả rõ hoạt động
đề xuất nhằm giảm thiểu nguy cơ khi đưa vắc xin ra lưu hành tại Việt Nam.
Ví dụ: Cung cấp các hướng dẫn, tài liệu
đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng; hướng dẫn về
vắc xin cho bệnh nhân, kiểm soát phân phối, chương trình ngừa thai:
• Các tài liệu đào tạo cho bác sĩ,
nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng được xây dựng nhằm nhấn mạnh các
quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và
nhấn mạnh các nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến sai sót trong cấp phát cũng như sai
sót y khoa.
• Hướng dẫn về vắc xin cho bệnh nhân
được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu
và triệu chứng cần theo dõi và khi nào cần tìm kiếm sự trợ giúp về y tế.
V. Các thông tin khác (nếu có)
Liệt kê các tài liệu quản lý nguy cơ
được nộp kèm theo kế hoạch này và có phần thuyết minh, giải trình (nếu có).
Ví dụ: Các tài liệu quản lý nguy cơ
sau được nộp kèm theo:
(5) Bản mới nhất của kế hoạch quản lý nguy cơ được phê duyệt ở châu Âu, hoặc chiến lược đánh giá và giảm thiểu nguy cơ (REMS) được FDA Hoa Kỳ
phê duyệt;
(6) Bản dự kiến tài liệu đào tạo cho bác sĩ,
nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng hoặc
hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng vắc xin;
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong
bản kế hoạch này./.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của
cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 11/TT
BÁO
CÁO
QUÁ
TRÌNH LƯU HÀNH VẮC XIN
(Kể
từ ngày cấp/gia hạn SĐK gần nhất đến thời điểm nộp hồ sơ gia hạn SĐK)
11. Tên cơ sở
đăng ký: Địa chỉ:
12. Tên cơ sở
sản xuất: Địa chỉ:
13. Tên vắc
xin:
14. Hoạt chất,
nồng độ/hàm lượng:
15. Dạng bào
chế:
16. Số đăng
ký hiện tại:
Ngày cấp SĐK lần đầu:
17. Lưu hành
trên thị trường:
18. Vi phạm
trong quá trình lưu hành
Nếu có vi phạm thì ghi rõ: số lần vi
phạm, loại vi phạm.
19. Thay đổi,
bổ sung trong thời gian giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực:
Nếu có
thay đổi, bổ sung thì gửi kèm theo bản sao công văn cho phép thay đổi, bổ sung.
20. Thay đổi khi
đăng ký gia hạn:
Nếu có thay đổi thì phải ghi rõ nội
dung thay đổi so với hồ sơ đã được duyệt cấp số
đăng ký.
Cơ sở đăng ký cam kết: ngoài những nội
dung xin thay đổi ở mục 10 của báo cáo lưu hành vắc xin, không có bất cứ sự
thay đổi nào so với hồ sơ đã được duyệt cấp số đăng ký.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng
ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 12/TT
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
hồ sơ:
I. Thông tin thuốc/nguyên liệu làm
thuốc
22. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
23. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
24. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
25. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
26. Dạng bào chế:
27. Loại thuốc/nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Thuốc hóa dược
|
|
Vắc xin
|
|
Sinh phẩm
|
|
Thuốc dược liệu
|
|
Thuốc phóng xạ
|
|
Nguyên liệu làm thuốc (dược chất,
tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm dược liệu)
|
|
28. Loại hình đăng ký:
Đăng ký lần đầu
|
|
Đăng ký gia hạn
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ
|
|
Đăng ký thay đổi lớn
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu
thông báo
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
|
Cập nhật thông tin thuốc
|
|
II. Các tài liệu nộp trong hồ sơ
|
Ngày
tháng năm
Người nhận hồ sơ
|
5. Thủ tục
|
Thủ tục cấp
giấy đăng ký lưu hành vắc xin phòng Covid-19 đóng gói thứ cấp đối với vắc xin
chưa có giấy đăng lý lưu hành tại Việt Nam hoặc có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam đã hết hiệu lực
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành theo quy định
tại Điều 19 Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19/8/2021 đến Cục Quản Dược - Bộ
Y tế (cơ quan tiếp nhận).
Bước 2: Khi nhận được hồ sơ đăng ký, đạt yêu cầu về hình thức, đủ phí, Cục
Quản lý Dược - Bộ Y tế cấp cho cơ sở đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 12/TT ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018.
* Đối với các tài liệu còn thiếu
trong hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 19 Thông tư này tại thời
điểm nộp hồ sơ, cơ sở đăng ký được tiếp tục cập nhật trong quá trình thẩm định
hồ sơ và phải bổ sung đầy đủ trước khi cấp giấy
đăng ký lưu hành. Thời gian cập nhật hồ sơ của cơ sở đăng ký không được tính vào thời gian thẩm định theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký;
b) Chuyển Văn phòng Hội đồng các hồ
sơ đăng ký đề nghị cấp, không cấp; hoặc đề xuất xin ý kiến thẩm định, tư vấn
của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc để
họp Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
c) Cấp giấy đăng ký lưu hành vắc
xin đóng gói thứ cấp theo kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Bước 4:
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu,
trong thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký Cục Quản Dược - Bộ Y tế phải có văn bản
thông báo nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 36 tháng đối với
trường hợp có yêu cầu bổ sung tài liệu tiền lâm sàng và lâm sàng, tài liệu
nghiên cứu độ ổn định.
- Trong thời hạn 12 tháng đối với
các trường hợp bổ sung tài liệu khác, kể từ ngày Cục Quản lý Dược có văn bản
thông báo, cơ sở đăng ký phải nộp tài liệu bổ sung theo yêu cầu.
Thời gian cơ sở đăng ký sửa đổi, bổ
sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, hồ
sơ đăng ký không còn giá trị và cơ sở phải thực hiện lại thủ tục đăng ký.
- Trường hợp không cấp phép, Cục Quản
lý Dược - Bộ Y tế phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5:
Hồ sơ bổ sung được nộp trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến
Cục Quản lý Dược. Trình tự giải quyết thực hiện từ Bước 1. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu bổ sung, Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
cấp Giấy đăng ký lưu hành hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tuyến, qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
A. Hồ sơ của vắc xin trước đóng
gói thứ cấp:
Phần I. Hồ sơ hành chính, gồm:
1. Đơn đăng ký theo Phụ lục 03A ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Giấy ủy quyền (nếu có) theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam.
4. Giấy tờ pháp lý đối với cơ sở
đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ sở đăng ký đã được công bố hoặc
cơ sở đăng ký là nhà sản xuất đã được ghi tên, địa chỉ ghi trên CPP của vắc
xin đăng ký).
5. Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện tại Việt Nam đối với cơ sở đăng ký của nước ngoài. (Không yêu cầu nếu cơ
sở đăng ký đã được công bố).
6. Giấy chứng nhận CPP theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Trường hợp không có CPP đối với
vắc xin nhập khẩu thì được thay thế bằng giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp chứng minh vắc xin đã được cấp phép lưu hành có các
nội dung tối thiểu sau: tên vắc xin, dược chất, nồng độ hoặc hàm lượng dược
chất, dạng bào chế, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và có xác nhận vắc xin được
lưu hành thực tế tại nước đó.
7. Mẫu nhãn vắc xin và tờ hướng dẫn
sử dụng vắc xin dự kiến lưu hành.
8. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng
vắc xin lưu hành thực tế tại nước sản xuất hoặc nước cấp CPP.
9. Tóm tắt đặc tính sản phẩm theo Mẫu 9/TT ban hành kèm theo Thông
tư 32/2018/TT-BYT .
10. Tài liệu đánh giá việc đáp ứng
GMP đối với các trường hợp quy định tại Điều 95 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối
với cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc nước ngoài khi đăng ký lưu
hành tại Việt Nam. (không yêu cầu nếu cơ sở đã được đánh giá và công bố hoặc
đã nộp theo các hồ sơ thuốc khác cùng địa điểm sản xuất)
11. Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản
xuất dược chất, tá dược, vỏ nang.
12. Giấy chứng nhận GLP của cơ sở
kiểm nghiệm đối với trường hợp quy định tại khoản 17 Điều 23 Thông tư 32/2018/TT-BYT .
13. Kế hoạch quản lý nguy cơ theo Mẫu 10/TT ban hành kèm theo
Thông tư 32/2018/TT-BYT .
14. Giấy chứng nhận, văn bằng bảo hộ,
hợp đồng chuyển giao quyền đối tượng sở hữu công nghiệp, giấy tờ chứng nhận
nguồn gốc nguyên liệu (GACP, CEP) và các tài liệu có liên quan (nếu có).
15. Giấy chứng nhận thực hành tốt sản
xuất vắc xin của cơ sở đóng gói thứ cấp tại Việt Nam có phạm vi sản xuất phù
hợp với vắc xin đóng gói thứ cấp tại Việt Nam;.
Hồ sơ kỹ thuật, gồm:
Phần II. Tài liệu chất lượng:
Tài liệu chất lượng thực hiện theo
hướng dẫn tại Phần II - ACTD hoặc Hợp phần 3-ICH-CTD và các quy định cụ thể
sau:
1. Giấy chứng nhận xuất xưởng lô được
cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ quan có thẩm quyền nước sản
xuất;
2. Phiếu kiểm nghiệm, tiêu chuẩn chất
lượng và phương pháp kiểm nghiệm có xác nhận các cơ sở kiểm nghiệm do cơ quan
có thẩm quyền nước sản xuất chỉ định theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông
tư số 03/2020/TT-BYT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2018/TT-BYT ngày 04 tháng 5
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm
thuốc (Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ sở đăng ký không cung cấp được Giấy
chứng nhận xuất xưởng lô được cấp bởi đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định bởi cơ
quan có thẩm quyền nước sản xuất)
3. Hồ sơ thẩm định quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định phải đủ dữ liệu của 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại.
Trường hợp không cung cấp đủ dữ
liệu 03 lô sản xuất với cỡ lô thương mại, cơ sở đăng ký phải cung cấp các tài
liệu sau:
- Dữ liệu tối thiểu 01 lô sản xuất
với cỡ lô thương mại và 02 lô sản xuất với cỡ lô pilot (quy mô tối thiểu bằng
1/10 quy mô sản xuất lô thương mại;
- Bảng so sánh quy trình sản xuất,
nghiên cứu độ ổn định của vắc xin sản xuất theo cỡ lô thương mại với vắc xin
sản xuất theo cỡ lô pilot, lô vắc xin sản xuất sử dụng trong thử nghiệm làm
sàng;
- Phiếu kiểm nghiệm của từng lô
tương ứng.
Phần III. Tài liệu tiền lâm
sàng:
Tài liệu tiền lâm sàng thực hiện
theo hướng dẫn tại Phần III-ACTD hoặc Hợp phần 4-ICH-CTD.
Phần IV. Tài liệu lâm sàng:
Tài liệu lâm sàng thực hiện theo hướng
dẫn tại Phần IV-ACTD hoặc Hợp phần
5-ICH-CTD.
B. Giấy
chứng nhận thực hành tốt sản xuất vắc xin của cơ sở đóng gói thứ cấp tại Việt
Nam có phạm vi sản xuất phù hợp với vắc xin đóng gói thứ cấp tại Việt Nam;
C. Tài liệu chất lượng: Gồm các tài liệu quy định tại Phần II A (Hồ sơ
chất lượng của vắc xin trước đóng gói thứ cấp)
* Vắc xin có thể đăng ký trong
cùng một hồ sơ khi có chung các yếu tố sau: tên vắc xin; dạng bào chế; đường
dùng; tiêu chuẩn chất lượng vắc xin; cùng công thức bào chế, trong đó: có
cùng nồng độ hoặc hàm lượng dược chất. Đối với trường hợp này, hồ sơ chất lượng
phải chuẩn bị đầy đủ cho từng loại quy cách đóng gói đơn liều, đa liều, cho từng
cơ sở sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất theo quy định tại Thông tư
này.
* Đối với vắc xin đăng ký được sản
xuất tại địa điểm sản xuất hoặc cơ sở sản xuất khác với vắc xin dùng trong thử
nghiệm lâm sàng, cơ sở đăng ký cơ sở được sử dụng dữ liệu lâm sàng của vắc
xin dùng trong thử nghiệm lâm sàng và phải nộp thêm các tài liệu sau:
- Giấy ủy quyền của chủ sở hữu dữ
liệu làm sàng cho phép cơ sở sản xuất mới sử dụng dữ liệu lâm sàng (đối với
trường hợp chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng không phải là cơ sở đứng tên đăng ký vắc
xin hoặc không cùng tập đoàn).
- Hồ sơ, tài liệu chứng minh việc
thay đổi địa điểm sản xuất/cơ sở sản xuất không ảnh hưởng tới tiêu chuẩn chất
lượng của vắc xin.
* Các phần hồ sơ (Hồ sơ hành
chính, Chất lượng, Tiền lâm sàng, Lâm sàng) có
phân cách và kèm 01 tờ Thông tin sản phẩm.
D. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ bản chính đầy đủ và 01 bộ hồ sơ bản sao đầy đủ.
|
Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cơ sở đăng ký
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Giấy đăng ký lưu hành
|
Lệ phí (nếu có)
|
|
5.500.000 (VNĐ)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính
kèm thủ tục này)
|
|
Phụ lục 02 Giấy chứng nhận sản phẩm dược phẩm
(CPP)
Phụ lục 03A Đơn đăng ký
Mẫu 3/TT Trang bìa (Thông tư 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 4A/TT Thông tin sản phẩm (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 5/TT Mục lục (Thông tư 32/2018/TT-BYT)
Phụ lục 04A Giấy ủy quyền đứng tên cơ sở
đăng ký
Phụ lục 04B Giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ
đăng ký
Mẫu 09/TT Tóm tắt đặc tính sản phẩm (Thông
tư 32/2018/TT-BYT)
Mẫu 10/TT Kế hoạch quản lý nguy cơ (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
Mẫu 12/TT Phiếu tiếp nhận hồ sơ (Thông tư
32/2018/TT-BYT)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
|
1. Luật dược số 105/2016/QH13 ngày
06 tháng 4 năm 2016;
2. Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật dược;
3. Thông tư số 32/2018/TT-BYT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
3. Thông tư số 277/2016/TT-BYT ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
4. Thông tư 01/2018/TT-BYT ngày
18/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về ghi nhãn thuốc.
5. Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đăng ký
lưu hành vắc xin phòng Covid-19 trong trường hợp cấp bách.
|
MẪU 3/TT
TRANG
BÌA
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ VẮC XIN
21. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
22. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
23. Tên vắc xin:
24. Loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc hóa dược/thuốc
phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên
liệu làm thuốc (dược chất/tá dược/vỏ nang/bán thành
phẩm dược liệu).
25. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký lần đầu/Đăng
ký gia hạn/Đăng ký chuyển giao công nghệ /Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi
nhỏ cần phê duyệt/Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo/Công bố biệt
dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Cập nhật
thông tin thuốc.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
21. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
22. Tài liệu chất lượng
2.1.
2.2.
...
23. Tài liệu tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
24. Tài liệu lâm sàng
4.1.
4.2.
...
25. Tài liệu khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
MẪU 4A/TT
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
(Đăng
ký lần đầu)
Quy trình thẩm định nhanh
|
□
|
Đề nghị công bố biệt dược gốc
|
□
|
Quy trình thẩm định rút gọn
|
□
|
Đề nghị công bố TĐSH
|
□
|
Chuyển giao công nghệ
|
□
|
Đề nghị bảo mật dữ liệu
|
□
|
Có hồ
sơ TĐSH
|
□
|
Có hồ sơ lâm sàng
|
□
|
Tên vắc xin:
|
□
|
Tên generic:
|
□
|
Dạng bào chế:
|
Nồng độ/hàm lượng:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
(Liệt kê đầy đủ các cơ sở tham
gia trong quá trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên văn phòng đại diện tại Việt Nam
(đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
|
Tên, địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành sản phẩm (Product License Holder) hoặc chủ sở hữu sản phẩm (Product Owner) ghi trên CPP (đối với thuốc nước ngoài):
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
|
Phân loại thuốc (tích vào nội dung phù hợp):
- Thuốc kê đơn:
- Thuốc không kê đơn:
- Thuốc độc:
- Thuốc phóng xạ:
- Thuốc dược liệu:
- Thuốc gây nghiện:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất gây nghiện:
- Thuốc hướng tâm thần:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa hoạt chất hướng tâm thần:
- Tiền chất dùng làm thuốc:
- Thuốc thành phẩm dạng phối hợp có
chứa tiền chất dùng làm thuốc:
- Nguyên liệu làm thuốc:
- Mã ATC:
|
Đường dùng:
|
Tiêu chuẩn (3):
|
Công thức bào chế (cho một đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt
chất (1)
|
Hàm
lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Hàm
lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
Quy cách đóng gói:
Đề nghị khác (nếu có, đề nghị ghi
rõ):
Ghi chú
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược
chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ
sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này. Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng bán
thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế các bán thành phẩm có chứa dược chất
này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát
hành dược điển hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
MẪU 5/TT
MỤC
LỤC
26. Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
27. Tài liệu
chất lượng
2.1.
2.2.
...
28. Tài liệu tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
29. Tài liệu lâm sàng
4.1.
4.2.
...
30. Tài liệu khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
PHỤ
LỤC 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
GIẤY
CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM DƯỢC PHẨM (CPP)
Giấy chứng nhận này tuân thủ theo mẫu
được Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo (Hướng dẫn chung và chú giải được đính
kèm theo)1
Số giấy chứng nhận:
Nước xuất khẩu
(nước chứng nhận):
Nước nhập khẩu (nước yêu cầu chứng nhận):
1. Tên, dạng bào chế của sản phẩm:
1.4. Hoạt chất2 và hàm lượng cho 1 đơn vị liều lượng3
Thành phần và hàm lượng, bao gồm cả
tá dược4
1.2. Sản phẩm này có được cấp phép để
lưu hành trên thị trường ở nước xuất khẩu không?5
1.3. Thực tế sản phẩm này có mặt trên
thị trường nước xuất khẩu không?
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Có, thì tiếp
tục với phần 2A, bỏ qua phần 2B
Nếu câu trả lời ở 1.2 là Không, thì bỏ
qua phần 2A, tiếp tục với phần 2B6
2A.1 Số đăng ký của sản phẩm7
và ngày cấp:
2A.2 Tên và địa chỉ chủ sở hữu giấy
phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm:
2A.3 Tư cách của chủ sở hữu số đăng
ký8 (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2A.3.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế này là9:
2A.4 Có bản tóm tắt căn cứ xét duyệt
cấp số đăng ký kèm theo không?10
2A.5 Nếu có kèm theo, thì thông tin sản
phẩm đã được chính thức phê duyệt có đầy đủ và phù hợp với giấy phép đăng ký đã
được cấp không?11
□ Có
|
□
Không
|
□ Không cung cấp
|
2A.6 Tên và địa chỉ cơ sở xin giấy chứng
nhận, nếu khác với cơ sở sở hữu số đăng ký:12
2B.1 Tên và địa chỉ cơ sở xin cấp giấy
chứng nhận:
2B.2 Tư cách của cơ sở xin giấy chứng
nhận (tích vào mục thích hợp theo định nghĩa ở chú giải 8)
2B.2.1 Đối với trường hợp b và c, tên
và địa chỉ cơ sở sản xuất dạng bào chế là9:
2B.3 Tại sao không có giấy phép lưu
hành?
□ Không có quy định
|
□ Đang được xem xét
|
□ Không được yêu cầu
|
□ Bị từ chối
|
2B.4 Nhận xét13
3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có tổ
chức thanh tra định kỳ đối với nhà máy sản xuất dạng bào chế này không?14
□ Có
|
□
Không
|
□ Không quy định
|
Trường hợp Không hoặc Không quy định,
thì tiếp tục với câu hỏi 4.
3.1. Định kỳ kiểm tra thường kỳ
(năm):
3.2. Việc sản xuất dạng bào chế này
đã được kiểm tra chưa?
□ Đã
kiểm tra
|
□ Chưa kiểm tra
|
3.3. Cơ sở vật chất và vận hành của
nhà máy có đạt tiêu chuẩn GMP theo khuyến cáo của WHO không?14
□ Có
|
□
Không
|
□
Không quy định15
|
4. Những thông tin mà cơ sở xin giấy
chứng nhận nộp có thỏa mãn cơ quan
cấp chứng nhận về mọi khía cạnh trong sản xuất sản phẩm này không?16
Nếu Không, giải thích tại sao:
Địa chỉ của cơ quan cấp chứng nhận:
Số điện thoại:
Tên, chữ ký của người được ủy quyền
ký giấy chứng nhận.
Ngày tháng cấp, dấu của cơ quan cấp giấy
chứng nhận.
Chú thích:
1. Giấy chứng nhận này được làm theo mẫu
do WHO khuyến cáo, cấu thành nên tình trạng pháp lý của một dược phẩm và của
người xin cấp giấy chứng nhận tại nước xuất khẩu. Nó được cấp cho từng sản phẩm
riêng lẻ vì thiết kế sản xuất và thông tin được phê duyệt cho các dạng bào chế
và hàm lượng khác nhau có thể có sự khác biệt.
2. Sử dụng tên chung quốc tế (INN) hoặc
tên chung quốc gia bất cứ khi nào có thể.
3. Công thức (thành phần đầy đủ) của
dạng bào chế phải được nêu trên giấy chứng nhận hoặc trong phần phụ lục đính
kèm.
4. Yêu cầu nêu đầy đủ về thành phần,
nồng độ, hàm lượng của từng dược chất, dược liệu và tá dược. Đối với dạng bào chế viên nang mềm, viên nang cứng phải có thêm thông tin về
thành phần công thức của vỏ nang.
5. Đính kèm chi tiết bất kỳ điều kiện
hạn chế nào áp dụng cho việc bán, phân phối hoặc sử dụng sản phẩm này theo đúng
như đã nêu trong giấy phép sản phẩm (giấy phép đăng ký), nếu có.
6. Mục 2A và 2B miễn trừ lẫn nhau.
7. Nếu có, nêu rõ việc giấy phép có
kèm theo điều kiện không hoặc sản phẩm vẫn chưa được phê duyệt đăng ký lưu
hành.
8. Nêu rõ xem người chịu trách nhiệm
đưa sản phẩm ra thị trường có:
a) Sản xuất dạng bào chế đó
b) Đóng gói và/hoặc dán nhãn dạng bào
chế do một công ty độc lập sản xuất;
c) Không liên quan đến hoạt động nào
trên đây
9. Thông tin này chỉ có thể được cung
cấp nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc cơ sở xin
chứng nhận trong trường hợp sản phẩm chưa đăng ký. Nếu phần này không được điền
đầy đủ là dấu hiệu cho thấy bên có liên quan không đồng ý đưa thông tin đó vào.
Cần lưu ý là thông tin liên quan đến
địa điểm sản xuất là một phần của giấy phép đăng ký sản phẩm. Nếu địa điểm sản
xuất thay đổi thì giấy phép đăng ký cũng phải được cập nhật theo nếu không thì
sẽ không còn giá trị.
10. Là tài liệu mà cơ quan quản lý quốc
gia nào đó chuẩn bị trong đó tóm tắt căn cứ chuyên môn kỹ thuật để cấp giấy phép đăng ký sản phẩm.
11. Là thông tin sản phẩm đã được cơ
quan quản lý quốc gia có thẩm quyền phê duyệt, ví dụ như bản Tóm tắt đặc tính sản
phẩm (SmPC).
12. Trong trường hợp này, việc cấp giấy
chứng nhận cần phải được chủ sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm cho phép. Người
xin giấy chứng nhận phải nộp giấy cho phép như vậy cho cơ quan quản lý.
13. Xin nêu lý do mà người xin chứng
nhận đưa ra để không đề nghị đăng ký sản phẩm:
a) Sản phẩm đã được phát triển riêng
cho việc điều trị những bệnh - đặc biệt là các bệnh nhiệt đới - không có trong
mô hình bệnh tật của nước xuất khẩu;
b) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
nhằm cải thiện độ ổn định của nó trong điều kiện nhiệt đới;
c) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để loại bỏ các tá dược không được phép sử dụng trong dược phẩm ở nước nhập khẩu;
đ) Sản phẩm đã được thay đổi công thức
để đạt một giới hạn liều lượng tối đa khác của hoạt chất;
e) Nêu bất kỳ nguyên nhân nào khác.
14. Quy định về thực hành tốt trong sản
xuất và kiểm tra chất lượng thuốc để cập đến trong giấy chứng nhận này là các
quy định nêu trong báo cáo lần thứ 32 của Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn Dược
phẩm (Số báo cáo kỹ thuật WHO 823, 1992, Phụ lục 1). Những khuyến cáo áp dụng
chuyên biệt cho sinh phẩm đã được xây dựng với Ủy ban chuyên gia về Tiêu chuẩn
hóa sinh phẩm (số báo cáo kỹ thuật
WHO 822, 1992, Phụ lục 1).
15. Không quy định ở đây nghĩa là việc
sản xuất được thực hiện ở một nước khác nước cấp giấy chứng nhận sản phẩm và việc
thanh tra do nước sản xuất đảm bảo.
16. Phần này sẽ được hoàn thành khi chủ
sở hữu giấy phép đăng ký sản phẩm hoặc người xin giấy chứng nhận rơi vào trường
hợp (b) hoặc (c) mô tả ở mục 8 trên đây. Vấn đề đặc biệt
quan trọng là khi có một bên gia công nước ngoài tham gia vào quá trình sản xuất
ra sản phẩm đó. Trong những trường hợp đó, người xin chứng nhận phải nộp cho cơ
quan cấp chứng nhận những thông tin về bên gia công chịu trách nhiệm cho từng
công đoạn sản xuất của dạng thành phẩm cuối, và phạm vi cũng như tính chất của
bất kỳ biện pháp kiểm tra nào đã thực hiện đối với mỗi bên gia công.
PHỤ
LỤC 03A
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
ĐƠN
ĐĂNG KÝ VẮC XIN
(Đăng
ký lần đầu)
A. Chi tiết về cơ sở đăng ký và cơ
sở sản xuất
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
1.3. Điện thoại:
|
Email:
|
1.4. Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất (1)
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
|
Website (nếu có):
|
2.3. Điện thoại:
|
Email:
|
Các cơ sở sản xuất khác (nếu có) (2):
Tên
và địa chỉ
|
Vai
trò (2)
|
|
|
|
|
(1) Cơ
sở sản xuất cuối cùng chịu trách nhiệm xuất xưởng lô vắc xin
(2) Cơ sở tham gia trong quá trình
sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,...
B. Chi tiết về sản phẩm
21. Tên vắc xin:
22. Hoạt chất, nồng
độ/hàm lượng:
23. Dạng bào chế:
24. Mô tả dạng bào chế:
25. Đường dùng:
26. Tiêu chuẩn chất lượng (3):
27. Hạn dùng:
28. Điều kiện bảo quản:
29. Mô tả quy cách đóng gói:
Công thức bào chế (cho một đơn vị
liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất)
Thành phần:
Hoạt chất (1)
|
Nồng
độ/hàm lượng (2)
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tá
dược
|
Nồng
độ/ hàm lượng
|
Cơ
sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
|
Tiêu
chuẩn (3)
|
|
|
|
|
(1) Ghi chính xác dạng dùng của dược chất (muối
ester/các dạng dẫn chất khác).
(2) Nếu
liều dùng tính theo gốc có tác dụng dược lý của dược
chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về hàm lượng dược chất được quy
đổi ra gốc có tác dụng dược lý này.
Nếu dược chất được sử dụng dưới dạng
bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ
cả các thành phần tá dược có trong công thức bào chế
các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(3) Nếu là tiêu chuẩn dược điển, đề
nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành dược điển
hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
C. Tài liệu kỹ thuật
9. Phần I: Hành chính
10. Phần II: Chất lượng
11. Phần III: Tiền lâm sàng
12. Phần IV: Lâm sàng
Ghi chú: Những tài liệu (Phần I, II,
III, IV) phải nộp tùy thuộc vào phân loại sản phẩm/nhóm sản phẩm.
D. Các đề nghị đặc biệt đối với vắc
xin đăng ký
Vắc xin có dữ liệu yêu cầu bảo mật
□
Cơ sở đăng ký vắc xin đề nghị Cục Quản
lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm theo
hồ sơ đăng ký vắc xin:
□ Dữ liệu thử nghiệm độc tính (Tài liệu
số ....)
□ Dữ liệu thử vắc xin trên lâm sàng
(Tài liệu số ....)
Cơ sở đăng ký vắc xin xin cam kết các
dữ liệu nêu trên đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo mật dữ liệu theo quy định của
pháp luật và cơ sở đăng ký vắc xin sẽ thực hiện nghĩa vụ chứng minh khi được cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
E. Tuyên bố của cơ sở đăng ký
Cơ sở đăng ký cam kết:
Đã kiểm tra, ký đóng dấu theo quy định
và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu có sự
giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và sẽ
bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
9. Đảm bảo vắc xin được sản xuất theo
đúng hồ sơ đăng ký đã nộp.
Đăng ký thay đổi, bổ sung theo quy định
sau khi vắc xin đã được cấp giấy đăng ký lưu hành.
10. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sở
hữu trí tuệ liên quan đến vắc xin đăng ký.
|
Ngày ... tháng ... năm …
Đại diện theo pháp luật của cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 04A
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN ĐỨNG TÊN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ______________________________________________________________
(Tên,
địa chỉ chủ sở hữu giấy phép lưu hành hoặc chủ sở hữu sản phẩm hoặc cơ sở sản
xuất)
Bằng văn bản này chỉ định
_________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký) (*)
Thay mặt chúng tôi đứng tên cơ sở
đăng ký sản phẩm sau:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) Việt
Nam.
Cơ sở (*) sẽ là chủ sở hữu giấy đăng
ký lưu hành sản phẩm nêu trên tại Việt Nam và chịu trách
nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) và trước pháp luật về những vấn đề có liên quan
đến sản phẩm này tại Việt Nam
|
Ngày tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền (1)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ
tên, chức danh, đóng dấu (2))
|
1) cơ sở đăng ký
phải cung cấp điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký.
(4) Trường hợp cơ sở sản xuất không sử dụng dấu theo quy định của nước sở
tại thì không yêu cầu có dấu xác nhận đối với cơ sở sản xuất tại nước ngoài và
cơ sở đăng ký phải đóng dấu xác nhận và cam kết về tính trung thực của các tài
liệu trên và việc nước sản xuất không sử dụng dấu.
PHỤ
LỤC 04B
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2021/TT-BYT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
ỦY
QUYỀN KÝ TÊN TRÊN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
THƯ
ỦY QUYỀN
Chúng tôi, ________________________________________________________________
(Tên
và địa chỉ cơ sở đăng ký)
Bằng văn bản này ủy quyền cho ông/bà:
....................................
....................................
Chức danh: ....................................
thay mặt chúng tôi ký tên và đóng dấu cơ sở đăng ký trên hồ sơ
đăng ký sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
tại Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược).
Thời hạn hiệu lực của thư ủy quyền:
Người được ủy quyền ký tên trên hồ sơ
sẽ chịu trách nhiệm theo quy định trước Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) về những vấn
đề có liên quan đến sản phẩm này tại Việt Nam.
Ngày
tháng năm
Người được ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh)
|
Ngày
tháng năm
Đại diện theo pháp luật của cơ sở ủy quyền
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Trường hợp người được ủy quyền ký tên
trên hồ sơ không phải trưởng văn phòng đại diện, trên giấy ủy quyền phải có dấu
và chữ ký xác nhận của trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam (đối với cơ sở
đăng ký nước ngoài)
MẪU 9/TT
TÓM
TẮT ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
1. Thông tin thuốc
a. Tên thuốc
b. Nồng độ/hàm lượng
c. Dạng bào chế
2. Định tính và định lượng
a. Công bố về định tính
Cần phải nêu tên hoạt chất bằng tên
chung quốc tế (INN), đi kèm với dạng muối hoặc hydrat, nếu
có.
b. Công bố về định lượng
Phải trình bày lượng hoạt chất trên một
đơn vị liều lượng (đối với những sản phẩm xịt phân liều, tính trên một lần xịt),
trên một đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng.
3. Dạng sản phẩm:
Mô tả hình thức sản phẩm theo quan
sát bằng mắt thường (màu sắc, dấu hiệu,...), ví dụ: “viên nén màu trắng, tròn,
lồi, cạnh xiên có dập số 100 ở một mặt”.
4. Các đặc tính lâm sàng
a. Chỉ định điều trị
b. Liều lượng và cách dùng
c. Chống chỉ định
d. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng
e. Tương tác với các thuốc khác và
các dạng tương tác khác
f. Trường hợp có thai và cho con bú
g. Tác dụng đối với khả năng lái xe
và vận hành máy móc
h. Tác dụng không mong muốn
i. Quá liều
5. Các đặc tính dược lý
a. Đặc tính dược lực học
b. Đặc tính dược động học
c. Số liệu an toàn tiền lâm sàng
6. Các đặc tính dược học
a. Danh mục tá dược
b. Tương kỵ
c. Tuổi thọ
Tuổi thọ của thuốc trong bao gói
thương phẩm. Tuổi thọ sau khi pha loãng hoặc pha để sử dụng theo hướng dẫn. Tuổi
thọ sau khi mở bao bì lần đầu.
d. Cảnh báo đặc biệt về bảo quản
e. Tính chất và dung lượng của bao bì
đóng gói
7. Chủ sở hữu số đăng ký lưu hành sản
phẩm
8. Số đăng ký lưu hành sản phẩm
9. Ngày cấp số đăng ký lưu hành lần đầu/gia
hạn số đăng ký
10. Ngày xem xét lại bản tóm tắt đặc
tính sản phẩm
MẪU 10/TT
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ ĐỐI VỚI VẮC XIN
I. Thông tin chung về vắc xin
Tên vắc xin:
|
Dạng bào chế:
|
Thành phần hoạt chất, hàm lượng/nồng
độ:
|
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Tên Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Điều kiện bảo quản:
|
Hạn dùng:
|
Đường dùng:
|
Quy cách đóng gói:
|
Chỉ định đăng ký tại Việt Nam:
|
Ngày nộp Kế hoạch quản lý nguy
cơ lần trước:
|
Quá trình thay đổi/bổ sung Kế hoạch
quản lý nguy cơ:
|
Tóm tắt nội dung thay đổi:
|
Lý do thay đổi:
|
II. Các quan ngại về an toàn vắc
xin
Liệt kê các nguy cơ quan trọng đã xác
định, nguy cơ quan trọng tiềm ẩn có thể xảy ra và các thông tin quan trọng còn
thiếu:
Các nguy cơ quan trọng đã xác định
(Liệt kê các phản ứng có hại đã được
chứng minh có liên quan đến vắc xin)
|
|
Các nguy cơ quan trọng tiềm ẩn
có thể xảy ra
(Liệt kê các biến cố bất lợi nghi
ngờ liên quan đến vắc xin nhưng ở thời điểm hiện tại chưa có đủ bằng chứng kết
luận mối liên quan này)
|
|
Các thông tin quan trọng còn thiếu
|
|
III. Tóm tắt Kế hoạch cảnh giác dược
thực hiện tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động cảnh giác dược
(thường quy và/hoặc bổ sung) được lên kế hoạch để giải quyết các quan ngại về an toàn vắc xin tại Việt Nam:
1. Các hoạt động cảnh giác dược
thường quy
√
|
Báo cáo các biến cố bất lợi sau
tiêm chủng liên quan đến vắc xin theo mẫu quy định gửi về Cục Quản lý Dược,
Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các vấn đề quan
trọng liên quan đến an toàn và hiệu quả có thể ảnh hưởng đến tổng quan cân bằng
lợi ích - nguy cơ của vắc xin gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về
Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
√
|
Kịp thời cập nhật các thông tin về
nguy cơ được công bố hoặc các hoạt động liên quan đến an toàn được thực hiện
bởi các cơ quan quản lý khác, đặc biệt là các cơ quan quản
lý tham chiếu gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc
gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của
thuốc và Cục Y tế dự phòng.
|
2. Các hoạt động cảnh giác dược bổ
sung khác:
- Có thể bao gồm các nghiên cứu phi
lâm sàng, lâm sàng, dịch tễ học liên quan đến an toàn của vắc xin.
- Nếu nhận thấy không cần phải có hoạt
động cảnh giác dược nào khác, phần này nên được nêu rõ là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng, nên có kế hoạch về thời
gian cụ thể cho các hoạt động này.
Ví dụ: các chương trình giám sát đang
tiến hành, các nghiên cứu về an toàn sau khi lưu hành, giám sát các nhóm biến cố,...
IV. Kế hoạch giảm thiểu nguy cơ
khi vắc xin lưu hành tại Việt Nam
1. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ thường quy
- Cung cấp đầy đủ thông tin và thường
xuyên cập nhật đầy đủ các thông tin về chỉ định, liều dùng, cách dùng, cảnh báo
và thận trọng trên nhãn và tờ Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm theo quy định hiện
hành.
- Cập nhật đầy đủ các công văn hướng
dẫn của Cục Quản lý Dược liên quan đến an toàn, hiệu quả của vắc xin.
2. Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ bổ sung:
- Nếu nhận thấy không cần thiết tiến
hành hoạt động giảm thiểu nguy cơ (RMAs) bổ sung nào, nên nêu rõ trong phần này
là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng cần mô tả rõ hoạt động
đề xuất nhằm giảm thiểu nguy cơ khi đưa vắc xin ra lưu hành tại Việt Nam.
Ví dụ: Cung cấp các hướng dẫn, tài liệu
đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng; hướng dẫn về
vắc xin cho bệnh nhân, kiểm soát phân phối, chương trình ngừa thai:
11. Các tài
liệu đào tạo cho bác sĩ, nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng được xây
dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn đã xác định, các dấu hiệu và triệu
chứng cần theo dõi và nhấn mạnh các nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến sai sót trong
cấp phát cũng như sai sót y khoa.
12. Hướng dẫn
về vắc xin cho bệnh nhân được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn
đã xác định, các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và khi nào cần tìm kiếm sự
trợ giúp về y tế.
V. Các thông tin khác (nếu có)
Liệt kê các tài liệu quản lý nguy cơ
được nộp kèm theo kế hoạch này và có phần thuyết minh, giải trình (nếu có).
Ví dụ: Các tài liệu quản lý nguy cơ
sau được nộp kèm theo:
13. Bản mới nhất của kế hoạch
quản lý nguy cơ được phê duyệt ở châu Âu, hoặc chiến
lược đánh giá và giảm thiểu nguy cơ (REMS) được FDA Hoa Kỳ phê duyệt;
13. Bản dự kiến tài liệu
đào tạo cho bác sĩ, nhân
viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng vắc xin;
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp trong
bản kế hoạch này./.
|
Ngày
... tháng ... năm …
Đại diện hợp pháp của
cơ sở đăng ký
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
MẪU 12/TT
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Mã
hồ sơ:
I. Thông tin thuốc/nguyên liệu làm thuốc
29. Tên và địa chỉ cơ sở đăng ký:
30. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất:
31. Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
32. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
33. Dạng bào chế:
34. Loại thuốc/nguyên liệu làm thuốc đăng ký:
Thuốc hóa dược
|
|
Vắc xin
|
|
Sinh phẩm
|
|
Thuốc dược liệu
|
|
Thuốc phóng xạ
|
|
Nguyên liệu làm thuốc (dược chất,
tá dược, vỏ nang, bán thành phẩm
dược liệu)
|
|
35. Loại hình đăng ký:
Đăng ký lần đầu
|
|
Đăng ký gia hạn
|
|
Đăng ký chuyển giao công nghệ
|
|
Đăng ký thay đổi lớn
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt
|
|
Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu thông báo
|
|
Công bố tương đương sinh học
|
|
Công bố biệt dược gốc
|
|
Cập nhật thông tin thuốc
|
|
II. Các tài liệu nộp trong hồ sơ
|
Ngày
tháng năm
Người nhận hồ sơ
|