BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4030/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM THỦY SẢN VÙNG 6 TRÊN
CƠ SỞ TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN VÙNG 6
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ Quy định
hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 29/2008/QĐ-BNN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (tại
Tờ trình số 1560/QLCL-VP ngày 17/10/2008 về việc xin phê duyệt Đề án tổ chức lại
các Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản và thành lập các Cơ
quan đại diện trực thuộc Cục);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng
6 trên cơ sở Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 6
(sau đây gọi tắt là Trung tâm Chất lượng vùng 6) trực thuộc Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản.
Tên giao dịch quốc tế của Trung
tâm Chất lượng vùng 6 là: National Agro-forestry-Fisheries Quality Assurance
Department - Branch 6, viết tắt là NAFIQAD-Branch 6.
Trụ sở Trung tâm Chất lượng vùng
6 đặt tại 386C Cách mạng Tháng Tám, Phường Bùi Hữu Nghĩa, Quận Bình Thủy, Thành
phố Cần Thơ
Điều 2. Vị
trí, chức năng
1. Trung tâm Chất lượng vùng 6
là đơn vị sự nghiệp có thu, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước và
cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông
lâm thủy sản và muối.
2. Trung tâm Chất lượng vùng 6
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của
pháp luật.
3. Trung tâm được thu phí, lệ phí,
được sử dụng một phần kinh phí từ ngân sách triển khai chương trình Quốc gia
theo kế hoạch được duyệt.
4. Phạm vi hoạt động của Trung
tâm Chất lượng vùng 6 gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Long,
Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang.
Điều 3. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Tham gia xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, kế hoạch, chương trình, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình, quy phạm kỹ thuật về chất lượng nông
lâm thủy sản và muối.
2. Triển khai nhiệm vụ về chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối:
a) Thực hiện các hoạt động sự
nghiệp theo các chương trình giám sát quốc gia về an toàn vệ sinh thực phẩm
nông lâm thủy sản và muối trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt;
b) Tham gia phổ biến các tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của các tổ chức quốc tế,
khu vực và các nước nhập khẩu về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm
thủy sản và muối;
c) Tư vấn về việc đáp ứng các
quy định về đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối;
d) Thực hiện các dịch vụ công phục
vụ việc:
- Kiểm tra, chứng nhận chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm nông lâm thủy sản và muối xuất khẩu
và sản phẩm nông lâm thủy sản và muối sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu
hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa.
- Chứng nhận an toàn dịch bệnh đối
với thực phẩm thủy sản xuất khẩu, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh
theo pháp luật Việt Nam, quy định của các tổ chức quốc tế hoặc thỏa thuận song
phương với nước nhập khẩu.
- Chứng nhận an toàn dịch bệnh đối
với thực phẩm thủy sản là nguyên liệu dùng cho chế biến nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh phù hợp với nhiệm vụ Bộ giao cho Cục.
- Kiểm tra công nhận điều kiện đảm
bảo an toàn vệ sinh cho cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản.
đ) Thực hiện các hoạt động phục
vụ việc thẩm tra, truy xuất nguyên nhân sản phẩm nông lâm thủy sản và muối
không đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm và đề xuất các kiến nghị,
giải pháp, biện pháp đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3. Thực hiện nhiệm vụ về chất lượng
các sản phẩm nông lâm sản, thủy sản không dùng làm thực phẩm (phi thực phẩm):
a) Thực hiện các hoạt động theo
chương trình giám sát quốc gia, các hoạt động phục vụ việc thẩm tra, truy xuất
nguyên nhân trong toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm nông lâm sản, thủy sản
phi thực phẩm không đảm bảo chất lượng và đề xuất các kiến nghị, giải pháp, biện
pháp xử lý;
b) Thực hiện các dịch vụ công phục
vụ việc kiểm tra, chứng nhận đối với sản phẩm nông lâm sản, thủy sản phi thực
phẩm nhập khẩu để chế biến và sản phẩm sản xuất trong nước trước khi xuất khẩu
hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa theo pháp luật Việt Nam, quy định của các tổ chức
quốc tế hoặc thỏa thuận song phương với nước nhập khẩu.
4. Về kiểm nghiệm và xét nghiệm:
a) Tham gia phổ biến các quy định
của Việt Nam, các tổ chức quốc tế, khu vực và các nước nhập khẩu về chỉ tiêu, mức
giới hạn, phương pháp kiểm nghiệm, xét nghiệm;
b) Thực hiện kiểm nghiệm chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối phục vụ việc kiểm tra, chứng
nhận;
c) Thực hiện xét nghiệm bệnh thủy
sản phục vụ chứng nhận kiểm dịch thủy sản và sản phẩm thủy sản xuất nhập khẩu
dùng làm thực phẩm;
d) Thực hiện dịch vụ kiểm nghiệm
về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và muối cho các tổ
chức, cá nhân theo quy định.
5. Thực hiện tư vấn và dịch vụ
xây dựng chương trình, dự án đầu tư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản và muối tại khu vực được phân công.
6. Thực hiện điều tra, thống kê
và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản và muối tại khu vực được phân công.
7. Hướng dẫn, tư vấn về chuyên
môn, nghiệp vụ và tập huấn nâng cao năng lực trong lĩnh vực chất lượng, an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản và muối.
8. Tham gia nghiên cứu khoa học,
ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành và thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế theo quy định.
9. Thực hiện hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư về lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và
muối trong khu vực được phân công theo phân công của Cục.
10. Chấp hành chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ, đột xuất và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân công,
ủy quyền của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
11. Quản lý tài chính, tài sản
và các nguồn lực khác được giao quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của
Cục. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh thực phẩm nông lâm thủy sản và muối, kiểm dịch thủy sản theo
quy định của pháp luật.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương, khen thưởng, kỷ luật và các chính sách, chế độ
khác đối với cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp.
13. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo phân công của Cục trưởng.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm Chất lượng
vùng 6 có Giám đốc và các Phó Giám đốc do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Giám đốc Trung tâm điều hành hoạt
động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản và trước pháp luật về hoạt động của Trung tâm theo nhiệm
vụ được giao.
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám
đốc theo dõi, chỉ đạo, thực hiện một số lĩnh vực công tác theo phân công của
Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2. Bộ máy giúp việc:
a) Phòng Hành chính – Tổng hợp;
b) Phòng Chất lượng thủy sản;
c) Phòng Chất lượng nông lâm sản;
d) Phòng Kiểm nghiệm;
Bộ trưởng ủy quyền Cục trưởng Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản quy định nhiệm vụ cụ thể của bộ máy
giúp việc, bố trí biên chế theo chỉ tiêu Bộ giao cho Cục và ban hành Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Trung tâm Chất lượng vùng 6.
Theo nhu cầu công việc, Giám đốc
Trung tâm Chất lượng vùng 6 được ký hợp đồng làm việc theo quy định.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay
thế Quyết định số 15/2005/QĐ-BTS ngày 17/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc
chuyển Chi cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 6
thành Trung tâm Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thủy sản vùng 6 và các quy
định trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan, Giám đốc Trung tâm Chất lượng vùng 6 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW liên quan;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, VP Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|