|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
403/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuyên Quang, ngày
27 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Luật Hộ tịch
ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn
cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số
528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 39/TTr-STP ngày 23/4/2023 đề
nghị công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có
Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở Tư pháp sau khi nhận được Quyết định công bố của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện các nhiệm vụ:
a) Công khai kịp thời
danh mục thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 20/5/2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông đối với thủ
tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện quy trình điện tử của
thủ tục hành chính và công khai đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh,
địa chỉ: dichvucong.tuyenquang. gov.vn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ:
a) Công
khai trên Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định tại Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
b) Chỉ đạo,
kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện
công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành
chính được công bố tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 1887/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch được thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang, bao gồm:
- Thủ tục hành chính số
thứ tự số 1, mục I Phần A (Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh);
- Thủ tục hành chính số
thứ tự số 1, mục I Phần B (Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện) và thủ tục
hành chính từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 15 mục II phần B;
- Thủ tục hành chính số
thứ tự số 1, mục I Phần C (Danh mục thủ tục hành chính cấp xã) và thủ tục hành
chính từ số thứ tự 1 đến số thứ tự 16 mục II phần C.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục
KSTTHC-VPCP (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- VNPT Tuyên Quang;
- Phòng Nội chính (Đ/c Loan);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT;
TH,CB-KS (H).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ
TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
403/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ (CẤP
TỈNH VÀ CẤP HUYỆN) : 01 thủ tục
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
Mức độ DVCTT
|
DVCTT toàn trình
|
DVC TT một phần
|
1
|
Xác nhận thông tin hộ tịch
|
03 ngày.
Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì
thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc
|
1. Trực tiếp:
- Cấp tỉnh: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Tuyên Quang.
Địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung - Thành phố Tuyên Quang -
Tỉnh Tuyên Quang
- Cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp
tỉnh (https://dichvucong. tuyenquang. gov.vn)
|
Lệ phí: 8.000 đồng/Văn bản
xác nhận về
một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định có liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
x
|
x
|
x
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 15 thủ tục
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Tại Bộ phận Một cửa
|
Mức độ DVCTT
|
DVC TT toàn trình
|
DVC TT một phần
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
1. Trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
-
70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người
khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định có liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam,
phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
1. Trực
tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
3
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc
|
1. Trực
tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
4
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
15 ngày
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
5
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
|
- Đăng
ký khai sinh: 70.000 đồng/trường hợp.
- Đăng
ký nhận cha, mẹ, con: 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký
giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
-70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
7
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
02 ngày làm việc
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
-70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
8
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc
bổ sung hộ tịch, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với
việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài
không quá 06 ngày làm việc.
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- Lệ
phí thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong
nước, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/ trường hợp.
- Lệ
phí thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài: 35.000 đồng/
trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
12 ngày
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày
làm việc.
|
1. Trực
tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
12
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn
bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
|
14
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
1. Trực
tiếp:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
15
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc
|
1. Trực
tiếp:
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Trực tuyến: Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp
tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
- 70.000 đồng/trường hợp
- Miễn
lệ phí hộ tịch cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy
định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. -
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
-
Luật Hộ tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- Đối
với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 8.000 đồng/
trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng,
thân nhân người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết
tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký
khai sinh đúng hạn.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định có liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không
quá 05 ngày làm việc
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 15.000 đồng/ trường hợp
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho
người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, người dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- Đối
với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Đăng
ký nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng/ trường hợp
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai tử
không đúng hạn: 8.000 đồng/ trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký khai tử đúng hạn.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
1. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực
tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận
lợi cho người dân
2. Giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
|
- Đối
với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng hạn: 8.000 đồng/ trường hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký khai sinh đúng hạn.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Tại
địa điểm thực hiện đăng ký lưu động
2. Giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
|
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trực
tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận
lợi cho người dân.
2. Giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai tử không đúng hạn: 8.000đ/
trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định; đăng ký khai tử đúng hạn.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký giám hộ
|
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- Miễn
lệ phí
- Phí
cấp trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- Miễn
lệ phí
- Phí
cấp trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu) thực hiện theo Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch;
trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay
trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 15.000 đồng/ trường hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày
làm việc; trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 15.000 đồng/
/trường hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Đăng ký lại khai sinh
|
05
ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 8.000 đồng/trường hợp.
- Miễn
lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người có
công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người cao
tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân
|
05
ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày.
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
xã
2. Trực tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 8.000 đồng/trường hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
x
|
x
|
|
x
|
|
Đăng ký lại kết hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày
|
1. Trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã
2. Trực
tuyến:
Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn), hoặc Cổng DVC cấp tỉnh https://dichvucong.tuyenquang.
gov.vn)
|
- 25.000 đồng/trường hợp.
-
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người có công với cách mạng, thân nhân người
có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, trẻ em, người
cao tuổi, người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
-
Luật Hộ
tịch năm 2014;
-
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ;
-
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ;
-
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
-
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Nghị
quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên
Quang.
|
|
x
|
|
x
|
Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 403/QĐ-UBND ngày 27/04/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
669
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|