ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2021/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Căn cứ Nghị định số
135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu
tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Căn
cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ
Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và
Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 345/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng
10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Giáo dục và
Đào tạo là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo
ở địa phương theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
2. Sở Giáo dục và
Đào tạo có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của
pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo
thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020
của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo
dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Lãnh đạo sở
gồm: Giám đốc và không quá 04 Phó Giám đốc
a) Giám đốc Sở
là người đứng đầu, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Quy chế làm việc và phân
công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Phó Giám
đốc Sở giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một hoặc một số mặt công tác của các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc theo sự phân công của Giám đốc Sở; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Cơ cấu
tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm
2.1. Các Tổ
chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
a) Văn phòng.
b) Thanh tra.
c) Phòng Tổ chức cán bộ
và Chính trị, tư tưởng.
d) Phòng Kế hoạch - Tài
chính.
đ) Phòng Giáo dục Mầm non
và Giáo dục Tiểu học.
e) Phòng Giáo dục trung
học và Giáo dục thường xuyên.
f) Phòng Quản lý chất
lượng giáo dục.
2.2. Các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định hiện hành của
pháp luật và phân cấp quản lý của UBND tỉnh gồm:
a) Trường Trung học phổ
thông.
b) Trường Trung học phổ
thông Chuyên.
c) Trường Phổ thông dân
tộc nội trú Trung học phổ thông tỉnh.
d) Trường Phổ thông có
nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.
đ) Trường Phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện có cấp học cao nhất là trung học phổ thông.
e) Trung tâm Giáo dục
thường xuyên tỉnh, huyện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021, thay thế Quyết định số
45/2018/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn
La.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo VP, CVCK, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, Hiệp(30b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|