BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3971/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TRUNG TÂM THẨM ĐỊNH VÀ KIỂM ĐỊNH TÀI NGUYÊN NƯỚC TRỰC THUỘC CỤC QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2866/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài
nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1.Trung tâm Thẩm định và Kiểm định
tài nguyên nước là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên
nước, có chức năng thẩm định kỹ thuật, kiểm định chất lượng các chương trình,
công trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tài nguyên nước; kiểm định máy móc, thiết
bị về quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; thực hiện
các hoạt động tư vấn, dịch vụ về tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm Thẩm định và Kiểm
định tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Trung tâm) có tư cách pháp nhân, có
con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của
pháp luật; trụ sở tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng Cục Quản lý
tài nguyên nước (sau đây viết tắt là Cục trưởng) kế hoạch dài hạn, trung hạn và
hàng năm về hoạt động của Trung tâm; thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Thẩm định về kỹ thuật,
chuyên môn nghiệp vụ đối với:
a) Việc đáp ứng yêu cầu bảo vệ,
khai thác, sử dụng tổng hợp, đa mục tiêu tài nguyên nước và sự phù hợp với quy
hoạch tài nguyên nước của các dự án xây dựng hồ chứa, chuyển nước lưu vực sông.
b) Kế hoạch điều hòa, phân phối
tài nguyên nước; biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành
lang bảo vệ nguồn nước đối với sông liên tỉnh; dòng chảy tối thiểu, quy trình vận
hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông; ngưỡng giới hạn khai thác của các tầng
chứa nước, các khu vực dự trữ nước, khu vực bổ sung nhân tạo nước dưới đất, khu
vực hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất;
c) Nội dung liên quan về phương
án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trong quy hoạch vùng, tỉnh thành
phố trực thuộc trung ương; nội dung liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra đối với
quy hoạch thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông đường thủy nội địa và các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ lập và các hoạt động có liên quan đến
khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước;
d) Hồ sơ, số liệu, tài liệu, bản
vẽ, mô hình toán học, mô hình vật lý, cơ sở dữ liệu, sản phẩm, báo cáo quy hoạch,
điều tra cơ bản, kiểm kê tài nguyên nước và các chương trình, công trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ khác trong lĩnh vực tài nguyên nước.
3. Kiểm định chất lượng sản phẩm
các nhiệm vụ, đề án, dự án trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Kiểm định máy móc, thiết bị
về quan trắc, giám sát của các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng
nước trong hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; các sản phẩm, thiết bị, công nghệ sử dụng nước tiết kiệm,
sản phẩm tái sử dụng, tuần hoàn nước thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi về vay vốn,
miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra khối lượng, chất lượng
sản phẩm, kết quả hoàn thành các nhiệm vụ, đề án, dự án thuộc lĩnh vực tài
nguyên nước của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo yêu cầu
của các bộ, ngành, địa phương.
6. Tham gia xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật,
định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước,
những nội dung về thẩm định, kiểm định tài nguyên nước theo phân công của Cục
trưởng.
7. Thực hiện các chương trình,
nhiệm vụ, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài
nguyên nước được giao, đặt hàng, đấu thầu hoặc theo phân công của Cục trưởng,
các chương trình, dự án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy
định của pháp luật.
8. Thực hiện các hoạt động tư vấn,
dịch vụ:
a) Thẩm định đề cương; thẩm
tra, kiểm định chất lượng sản phẩm các nhiệm vụ, đề án, dự án liên quan đến
lĩnh vực tài nguyên nước;
b) Điều tra, kiểm kê, đánh giá,
dự báo tài nguyên nước; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước; điều tra, đánh giá, đo đạc, quan trắc, giám sát diễn
biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông; đo đạc, khảo sát, lập mặt cắt
sông, suối;
c) Lập nhiệm vụ quy hoạch tài
nguyên nước, quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; lập quy hoạch tài nguyên nước,
quy hoạch tổng hợp lưu vực sông; quy hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước; nội
dung liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong các quy hoạch vùng, tỉnh thành
phố trực thuộc trung ương, quy hoạch thủy lợi, thủy điện, cấp nước, giao thông
đường thủy nội địa và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác có
hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước;
d) Xác định khả năng tiếp nhận
nước thải, sức chịu tải của nguồn nước; triển khai thực hiện các biện pháp bảo
vệ tài nguyên nước, phòng, chống suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nguồn nước và các
tác hại khác do nước gây ra; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài
nguyên nước; xác định chức năng nguồn nước, kế hoạch điều hòa, phân phối tài
nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt; kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường nước mặt;
đ) Lập bản đồ tài nguyên nước,
xây dựng mô hình diễn toán dòng chảy, lan truyền vật chất trong hệ thống sông
và các tầng chứa nước; phân loại, lập danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước;
lập danh mục các ao, hồ, phá không được san lấp;
e) Xác định dòng chảy tối thiểu
trong sông, ngưỡng giới hạn khai thác nước dưới đất, các khu vực dự trữ nước,
hành lang bảo vệ nguồn nước; vùng bổ sung nhân tạo, khoanh định vùng hạn chế và
vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt;
g) Lập hồ sơ đăng kí, cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường;
hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; thiết kế, giám sát, thi
công các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước, công trình quan trắc, giám sát tài nguyên nước;
h) Lập và điều chỉnh quy trình
vận hành hồ chứa, liên hồ chứa trên các lưu vực sông;
i) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ
về môi trường, biến đổi khí hậu liên quan đến tài nguyên nước theo quy định của
pháp luật.
9. Quản lý về tổ chức, vị trí
việc làm, số lượng người làm việc; viên chức, người lao động, tài chính, tài sản
thuộc phạm vi quản lý Trung tâm theo quy định pháp luật và theo phân cấp của Cục
Quản lý tài nguyên nước; thực hiện trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách
theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện cải cách hành
chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Cục Quản lý tài
nguyên nước và phân công của Cục trưởng.
11. Thống kê, báo cáo định kỳ
và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Cục trưởng giao.
Điều 3.
Lãnh đạo Trung tâm
1. Trung tâm Thẩm định và Kiểm
định tài nguyên nước có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc chịu trách nhiệm
trước Cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Trung tâm; quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Trung
tâm; ban hành quy chế làm việc và điều hành hoạt động của Trung tâm.
3. Phó Giám đốc giúp việc Giám
đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
Giám đốc phân công.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Phòng Hành chính - Tổng hợp.
2. Phòng Thẩm định tài nguyên
nước.
3. Phòng Kiểm định tài nguyên nước.
4. Phòng Kỹ thuật tài nguyên nước.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2559/QĐ-BTNMT ngày 20
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài
nguyên nước trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TNMT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Bộ; Hội Cựu chiến binh
cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TNN, TCCB. HĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|