|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 396/QĐ-UBND 2021 công bố văn bản hết hiệu lực Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu:
|
396/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thu Hà
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 396/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
26 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Công văn số
31/HĐND-PC ngày 15/01/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý
kiến công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Tờ trình số 17/TTr-STP ngày 21/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục 60 văn bản quy phạm pháp luật, trong
đó có 47 văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, 13 văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn.
(Có 02 danh mục văn bản kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TPLS;
- Công báo tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh; các phòng CM, TT TH-CB;
- Lưu VT, TH-NC (HTMĐ)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thu Hà
|
Mẫu số 03
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU
LỰC TOÀN BỘ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số / QĐ-UBND ngày
/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thời
điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2020
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Lý do hết hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
Ghi chú
|
NGHỊ QUYẾT
|
1
|
Nghị quyết
|
101/2007/NQ-HĐND ngày 15/11/2007
|
Về việc
phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Nghị
quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 của HĐND tỉnh Quy
định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức
phụ cấp chức
danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/4/2020
|
|
2
|
Nghị quyết
|
03/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009
|
Về việc
quy định và điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ
quan tổ chức thu đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Các loại phí, lệ phí đã được bãi bỏ thay thế tại các Nghị
quyết của HĐND tỉnh:
Khoản 1 Điều 1.
- Điểm a: Phí
thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được bãi bỏ bởi
Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND
tỉnh.
- Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản: Được
thay thế bởi Nghị quyết số 93/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012
của HĐND tỉnh.
- Lệ phí cấp
Giấy phép xây dựng: Được thay thế bởi Nghị quyết
số 47/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND
tỉnh.
- Phí vệ sinh:
Được thay thế bởi Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND
tỉnh về
mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu
Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực: Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh bãi bỏ
nội dung về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực ban hành kèm theo Nghị
quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Lạng Sơn.
|
01/01/2021
|
|
3
|
Nghị quyết
|
20/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010
|
Quy
định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai
táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Nghị
quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 của HĐND tỉnh Quy
định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức
phụ cấp chức
danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/4/2020
|
|
4
|
Nghị quyết
|
80/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012
|
Về
việc bổ sung Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn,
thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ
bởi Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 của HĐND tỉnh Quy
định chức danh, số lượng, mức phụ cấp chức danh, phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; mức khoán kinh
phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và mức
phụ cấp chức
danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên
trách ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia
công việc của thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ
dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/4/2020
|
|
5
|
Nghị quyết
|
196/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016
- 2020 tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.
HĐND tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 tỉnh Lạng
Sơn
|
31/12/2020
|
|
6
|
Nghị quyết
|
197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015
|
Về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm
nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh bãi bỏ Nghị quyết
số 197/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm
C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/7/2020
|
|
7
|
Nghị quyết
|
05/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố;
sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2016 - 2020
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
HĐND tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 quy định chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn
đạt chuẩn, sân tập thể dục thể thao xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2021 - 2025
|
01/01/2021
|
|
8
|
Nghị quyết
|
19/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016
|
Về phê chuẩn Đề án phát triển giao thông
nông thôn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 - 2020
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
HĐND tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 phê chuẩn Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025
|
01/01/2021
|
|
9
|
Nghị quyết
|
25/2016/NQ-HĐND
ngày 09/12/2016
|
Về chính sách hỗ
trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó
khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017- 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.
|
01/01/2021
|
|
10
|
Nghị quyết
|
02/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019
|
Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công
lập năm học 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
HĐND tỉnh
đã ban hành Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 Quy
định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập năm học
2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
17/7/2020
|
|
QUYẾT ĐỊNH
|
11
|
Quyết định
|
04/2010/QĐ-UBND ngày 24/9/2010
|
Về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc
tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 04/2020/QĐ-UBND
ngày 07/3/2020 của UBND tỉnh quy định số lượng và bố trí cán bộ,
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/3/2020
|
|
12
|
Quyết định
|
17/2010/QĐ-UBND ngày
02/12/2010
|
Ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô
sơ, xe gắn máy, xe môtô và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách,
hàng hoá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
27/2020/QĐ-UBND
ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh bãi bỏ
Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn ban hành Quy định về việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và các
loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
10/6/2020
|
|
13
|
Quyết định
|
06/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013
|
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, khối phố trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 38/2020/QĐ-UBND
ngày 03/10/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/10/2020
|
|
14
|
Quyết định
|
24/2013/QĐ-UBND ngày 06/11/2013
|
Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển
dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 37/2020/QĐ-UBND
ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế
tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
05/10/2020
|
|
15
|
Quyết định
|
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời
gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 30/2020/QĐ-UBND
ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực
hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2020
|
|
16
|
Quyết định
|
25/2014/QĐ-UBND ngày
12/12/2014
|
Ban hành Quy định thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 30/2020/QĐ-UBND
ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực
hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2020
|
|
17
|
Quyết định
|
27/2014/QĐ-UBND ngày
15/12/2014
|
Ban hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết
và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 30/2020/QĐ-UBND
ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực
hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
hòa giải tranh chấp đất đai, giải quyết tranh chấp đất đai; đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/7/2020
|
|
18
|
Quyết định
|
01/2015/QĐ-UBND ngày 08/01/2015
|
Về việc ban hành Quy định về quy trình thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại,
thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng; Thời gian hoạt động của đại lý internet và điểm
truy nhập internet công cộng của doanh nghiệp không cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 26/2020/QĐ-UBND
ngày 16/5/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động; điều kiện về diện tích
phòng máy đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; thời
gian hoạt động của đại lý internet và điểm truy nhập internet công cộng
không cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/6/2020
|
|
19
|
Quyết định
|
03/2016/QĐ-UBND ngày
16/01/2016
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND
ngày 04/5/2020 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
|
15/5/2020
|
|
20
|
Quyết định
|
06/2016/QĐ-UBND ngày
26/01/2016
|
Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng
mới và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước
bạ nhà; xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND
ngày 19/02/2020 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần
trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác
định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/3/2020
|
|
21
|
Quyết định
|
07/2016/QĐ-UBND ngày
03/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
25/4/2020
|
|
22
|
Quyết định
|
10/2016/QĐ-UBND ngày
17/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 12/2020/QĐ-UBND
ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương
tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
23
|
Quyết định
|
12/2016/QĐ-UBND ngày 29/02/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 22/2020/QĐ-UBND
ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
06/5/2020
|
|
24
|
Quyết định
|
13/2016/QĐ-UBND ngày
07/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 18/2020/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
tỉnh Lạng Sơn
|
25/4/2020
|
|
25
|
Quyết định
|
14/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 10/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
26
|
Quyết định
|
16/2016/QĐ-UBND ngày
23/3/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 21/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng
Sơn
|
06/5/2020
|
|
27
|
Quyết định
|
18/2016/QĐ-UBND ngày 20/4/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 13/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
28
|
Quyết định
|
21/2016/QĐ-UBND ngày
06/5/2016
|
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 14/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
29
|
Quyết định
|
45/2016/QĐ-UBND ngày
19/9/2016
|
Ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
28/2020/QĐ-UBND ngày 03/6/2020 của UBND tỉnh về việc
bãi bỏ Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh
nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
15/6/2020
|
|
30
|
Quyết định
|
52/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016
|
Về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể
dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016 -
2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.
HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết
số 18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 quy định
chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn đạt chuẩn, sân tập thể dục thể
thao xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021 - 2025
|
01/01/2021
|
|
31
|
Quyết định
|
01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017
|
Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn
phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 15/2020/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành
lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
20/4/2020
|
|
32
|
Quyết định
|
02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017
|
Về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017 - 2020
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
33/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh về việc
bãi bỏ Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 09/02 năm 2017 của
UBND tỉnh về Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2017-2020
|
20/8/2020
|
|
33
|
Quyết định
|
06/2017/QĐ-UBND
ngày 24/02/2017
|
Về
ban hành chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít
người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017 - 2020
|
Hết
thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015.
|
01/01/2021
|
|
34
|
Quyết định
|
18/2017/QĐ-UBND ngày
31/5/2017
|
Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 16/01/2016
của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 của UBND tỉnh Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Lạng Sơn
|
15/5/2020
|
|
35
|
Quyết định
|
24/2017/QĐ-UBND ngày 21/8/2017
|
Về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Được bãi bỏ bởi Quyết định số
36/2020/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày
21/8/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
10/10/2020
|
|
36
|
Quyết định
|
05/2018/QĐ-UBND ngày
30/01/2018
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND
ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 21/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng
Sơn
|
06/5/2020
|
|
37
|
Quyết định
|
08/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2020
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày
16/3/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 10/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
38
|
Quyết định
|
09/2018/QĐ-UBND ngày
30/01/2018
|
Sửa đổi Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày
17/02/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 12/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
39
|
Quyết định
|
16/2018/QĐ-UBND ngày
31/01/2018
|
Về việc sửa đổi điểm b, Khoản 2 , Điều 3 Quyết
định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 14/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
40
|
Quyết định
|
21/2018/QĐ-UBND ngày
05/02/2018
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 2 Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND, ngày
07/3/2016 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 18/2020/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
tỉnh Lạng Sơn
|
25/4/2020
|
|
41
|
Quyết định
|
24/2018/QĐ-UBND ngày
13/02/2018
|
Sửa đổi Điểm a, Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày
20/4/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y
tế tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 13/2020/QĐ-UBND ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
42
|
Quyết định
|
31/2018/QĐ-UBND ngày 05/3/2018
|
Ban hành Quy chế quản lý việc ra
nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức, người
lao động làm việc trong các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn
thể và lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
05/12/2020
|
|
43
|
Quyết định
|
01/2019/QĐ-UBND ngày
07/01/2019
|
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
29/02/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 22/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng
Sơn
|
06/5/2020
|
|
44
|
Quyết định
|
09/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019
|
Ban hành Bảng giá tính thuế tài
nguyên năm 2019 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa
giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản theo khoản 1 Điều
154 Luật ban hành VBQPPL năm 2015
UBND đã
ban hành Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn
|
01/02/2020
|
|
45
|
Quyết định
|
16/2019/QĐ-UBND ngày 17/6/2019
|
Sửa đổi Khoản 4, Điều 3 Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày
03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND
ngày 14/4/2020 của UBND tỉnh về việc
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
25/4/2020
|
|
46
|
Quyết định
|
30/2019/QĐ-UBND ngày 22/11/2019
|
Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối
với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
|
Được thay thế bởi Quyết định
số 35/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
01/9/2020
|
|
47
|
Quyết định
|
16/2020/QĐ-UBND ngày 08/4/2020
|
Về
việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Điều 2 Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 quy định: “Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020”.
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày
15/01/2021 Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
|
01/01/2021
|
|
* Danh mục
này ấn định 47 văn bản, gồm 10 Nghị quyết và 37 Quyết định./.
Mẫu số 04
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số
/ QĐ-UBND ngày /01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thời
điểm rà soát: Đến hết ngày 31/12/2020
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi
của văn bản
|
Nội dung, quy định hết hiệu lực
|
Lý do hết hiệu lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
Ghi chú
|
NGHỊ QUYẾT
|
48
|
Nghị quyết
|
12/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 thông
qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Khoản
2, 3, 4 Điều 1
|
Được điều chỉnh bởi Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của HĐND tỉnh thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
|
17/7/2020
|
|
49
|
Nghị quyết
|
16/2019/NQ-HĐND ngày
10/12/2019 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh
Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
|
Điều
1
|
Được điều chỉnh, bổ sung bởi Nghị quyết số
03/2020/NQ-HĐND ngày 30/3/2020 của HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5
năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
|
10/4/2020
|
|
QUYẾT ĐỊNH
|
50
|
Quyết định
|
03/2015/QĐ-UBND ngày 15/01/2015 về việc ban hành Quy định Tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ
sở hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Các
quy định liên quan đến chế độ báo cáo tại khoản 2 Điều 5, khoản 5 Điều 6 và
khoản 2 Điều 7 của Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở
hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
|
Được
thay thế bởi Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh ban
hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/01/2020
|
|
51
|
Quyết định
|
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn
|
Điều
4
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày
16/3/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Điều 4 Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày
20 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng
Sơn
|
01/4/2020
|
|
52
|
Quyết định
|
11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 về việc quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng
Sơn
|
Điểm
a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 3
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND
ngày 02/4/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều
3 Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Ngoại vụ tỉnh Lạng Sơn
|
15/4/2020
|
|
53
|
Quyết định
|
27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài
chính tỉnh Lạng Sơn
|
Điểm
a khoản 2 Điều 3
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày
14/4/2020 của UBND tỉnh sửa đổi
điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn
|
25/4/2020
|
|
54
|
Quyết định
|
37/2016/QĐ-UBND ngày
30/8/2016 phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng
Sơn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Khoản
2, 3, 4 Điều 1
|
Được điều chỉnh bởi Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày
13/8/2020 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030
|
25/10/2020
|
|
55
|
Quyết định
|
36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 ban hành Quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn
|
Khoản
2 Điều 10; Điều 14; Điều 15; Điều 7, khoản 2
Điều 8, khoản 3 Điều 10, Điều 16. Các nội dung về “đặc cách công nhận sáng kiến”
tại Điều 3, điểm b khoản 1 Điều 8, khoản 1 và khoản 2 Điều 12.
|
Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Quyết định số
06/2020/QĐ-UBND ngày 12/3/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Quy định
về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm
theo Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của UBND tỉnh
Lạng Sơn
|
25/3/2020
|
|
56
|
Quyết định
|
47/2018/QĐ-UBND ngày
22/8/2018 ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản
1 Điều 11 Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND
|
Được thay thế bởi
Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND
ngày 07/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu
quản lý trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
18/01/2020
|
|
57
|
Quyết định
|
57/2018/QĐ-UBND ngày
23/10/2018 ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
|
Điều
11; tên Điều 12; điểm a khoản 6 Điều 15; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 12 và
khoản 4 Điều 13; cụm từ “xóa đói” tại điểm d khoản 1 và khoản 5 Điều 15; cụm
từ “cá nhân, tổ chức ngoài tỉnh” tại khoản 5 Điều 15 tại Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 57/2018/QĐ-UBND
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND
ngày 10/6/2020 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về công
tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định
số 57/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
20/6/2020
|
|
58
|
Quyết định
|
65/2018/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản
2 Điều 3
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày
10/3/2020 của UBND tỉnh sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 65/2018/QĐ-UBND ngày
17/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
|
20/3/2020
|
|
59
|
Quyết định
|
18/2019/QĐ-UBND ngày
16/7/2019 về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản
1 Điều 4
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND
ngày 16/3/2020 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 1 Điều 4 Quyết
định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
|
01/4/2020
|
|
60
|
Quyết định
|
21/2019/QĐ-UBND ngày
29/7/2019 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
|
Khoản
2 Điều 2
|
Được sửa đổi bởi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày
24/4/2020 của UBND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
29 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn
|
06/5/2020
|
|
* Danh mục này ấn định 13
văn bản, gồm 02 Nghị quyết và 11 Quyết định./.
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 396/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
1.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|