ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 395/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 03 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
208/QĐ-LĐTBXH ngày 29/02/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-SLĐTBXH ngày
05/03/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Sửa đổi, bổ sung: 02 (Hai)
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 01/02/2021.
2. Bãi bỏ: 02 (Hai) thủ tục
hành chính lĩnh vực trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội đã được Chủ tịch UBND tỉnh
công bố tại Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 01/02/2021.
(chi tiết tại Phụ lục kèm
theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ sau:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp xã; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
thiết lập cấu hình điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Vĩnh Long.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 434/QĐ-UBND
ngày 26/02/2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT PVHCC; Phòng VH-XH;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
Phụ lục
(Kèm
theo Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung[1]
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định Quy trình nội bộ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
|
1
|
1.00169 9.000.00 .00.H61
|
Xác định, xác định lại mức độ
khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
25 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ- CP
ngàỵ 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-
BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Quyết định số 434/QĐ- UBND
ngày 26/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
1.00165 3.000.00 .00.H61
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
|
05 ngày làm việc
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã hoặc trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong. gov.vn
|
Không
|
- Luật người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ- CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy đị nh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-
BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện;
- Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư,
Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, số tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
|
Quyết định số 434/QĐ- UBND
ngày 26/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉn
|
II. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ
STT
|
Mã thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
1.001310.000.00.00.H61
|
Tiếp nhận đối tượng là người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn vào cơ sở trợ giúp trẻ em
|
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
2
|
1.001305.000.00.00.H61
|
Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở
trợ giúp trẻ em
|
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH), riêng
mẫu số 01 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày
29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu
xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH) gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận
Một cửa cấp xã nơi cư trú hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Bước 2: Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
1. Gửi văn bản tham khảo ý kiến
cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến
nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết
tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH .
2. Triệu tập các thành viên, gửi
thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết
tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Tổ chức đánh giá dạng khuyết
tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại
Điều 3 và theo các mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 của Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
4. Việc thực hiện xác định mức
độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường
hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng
tiến hành quan sát và phỏng vấn người khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết
tật.
Bước 3: Lập hồ sơ, biên
bản kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu
số 05 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH.
1. Riêng đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ,
mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ
khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của
Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y
khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ
giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật
nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt
hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
2. Đối với những trường hợp
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết
tật hoặc đại diện h ợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức
độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính
xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định
y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức
độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận
của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
theo mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản
cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội đồng
giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật,
trong thời hạn 05 ngày làm v iệc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật theo mẫu
số 06 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đối với trường hợp xác định
khuyết tật
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
+ Bản sao các giấy tờ liên quan
đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc
các giấy tờ liên quan khác.
+ Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
trước ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại
khuyết tật
+ Đơn đề nghị theo Mẫu số 01
ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
+ Bản sao các giấy tờ liên quan
đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy
xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngàỵ 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các
Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy,
sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi: - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….
- Huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………….
- Tỉnh, thành phố………………………………………..
Sau khi tìm hiểu quy định về
xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
* Xác định mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật
* Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ……………………………………..
- Sinh ngày……………tháng
năm……………..Giới tính:………….
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ………………………………….
- Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
……………………………………………………..…....
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ………………….
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ……………………………….
- Số điện thoại:………………………………………………………
III. Thông tin về tình trạng
khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ;
gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng,
tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không
thế làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triến trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết
tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai )
Mức
độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng,
rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp
quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập
cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…………,ngày……..tháng……năm…….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
…………………………………………………………
- Sinh ngày……………...tháng
năm…………...Giới tính:……….
- Nơi ở hiện
nay:……………………………………………………
II. Thông tin người đại diện
họp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:………………………………………………………..
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ……………..
- Số CMND hoặc thẻ căn cước:
………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………….
- Số điện thoại:…………………………………………………..
.
III. Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận
động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm
chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thế làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triến trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn
toàn hai chân
|
|
|
1.4
|
Thiếu một tay và thiếu một
chân
|
|
|
1.5
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.6
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
liệt nửa người
|
|
|
1.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần
phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
2.1
|
Không cử động được một tay hoặc
không cử động được một chân
|
|
|
2.2
|
Thiếu một tay
|
|
|
2.3
|
Thiếu một chân
|
|
|
2.4
|
Mù một mắt
|
|
|
2.5
|
Thiếu một mắt
|
|
|
2.6
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
V. Đề xuất kết luận dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyêt tật (Ghi rõ dạng
khuyêt tật hoặc không khuyêt tật): ……..
.......................................................................................................................
2. Mức độ khuyết tật:.....
…………………………………………….
3. Không đưa ra được kết luận về
dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:….
………………………………………………………………………….
|
……………..,
ngày…….tháng…..năm…..
|
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là “có” ở
1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết
tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
2. Nếu được đánh giá là “không”
ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi
không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là “có” ở
ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề
xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã xác định
được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết
tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa ra được
kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho
đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc
Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì
Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật,
mức độ khuyết tật.
Mẫu
số 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LỂN
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
…………………………………………………………
- Sinh ngày……….tháng năm…..Giới
tính:……………………….
- Nơi ở hiện
nay:……………………………………………………
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:………………………………………………………..
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ……………..
- Số CMND hoặc thẻ căn cước công
dân:…………………………
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………….
- Số điện thoại:…………………………………………………..
..
III. Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ;
gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng,
tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không
thế làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triến trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán
và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật
được xác định mức độ khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có
một trong những dấu hiệu sau đây:
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.4
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
liệt nửa người
|
|
|
1.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần
phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
Phần 2. Trường hợp người
khuyết tật không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định
ở Phần 1 thì đánh giá mức độ khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu
sinh hoạt cá nhân như sau:
Mức
độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp (1 điểm)
|
Không thực hiện được (1 điểm)
|
Không xác định được (đánh dấu x)
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng,
rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp
quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập
cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác
|
|
|
|
|
Tổng số điểm:…………………………………………………………
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm
trở lên; Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm)
V. Đề xuất kết luận dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng
khuyết tật hoặc không khuyết tật): ……..
.......................................................................................................................
2. Mức độ khuyết tật:.....…………………………………………….
3. Không đưa ra được kết luận về
dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:….
………………………………………………………………………….
|
……………..,
ngày…….tháng…..năm…..
|
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU SỐ 03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỒI
TRỞ LÊN
1. Xác định dạng khuyết tật
a) Nếu được đánh giá là “có” ở
1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận dạng
khuyết tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
b) Nếu được đánh giá là “không”
ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi
không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết tật
2.1. Nếu được đánh giá là “có” ở
ít nhất 1 trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì đề xuất
kết luận mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có các dấu
hiệu tại Phần 1, Mục IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại Phiếu
này, Hội đồng quan sát, đánh giá người khuyết tật, kết họp với phỏng vấn đối tượng,
người chăm sóc và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và cho điểm
vào các ô tương ứng như sau:
a) Đối với các hoạt động từ 1 đến
8 quy định tại Phần 2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ sinh cá
nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa...; mặc, cởi quần áo, giầy dép; nghe và hiểu
người khác nói gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói;
làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ
tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật tự thực hiện được các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động
trên, thực hiện được khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ
trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người
khuyết tật không tự thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp của
người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp xã hội,
hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật chủ động tham gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng, thực
hiện được hoạt động giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện,
dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người
khuyết tật không tự thực hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi có sự trợ
giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết,
tính toán và khả năng học tập khác)
- Thực hiện được: Người khuyết
tật biết đọc rõ tiếng, viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân,
chia ở mức đơn giản.
- Thực hiện được nhưng cần sự
trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có thể
đọc, viết, tính toán ở mức đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc
phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
- Không thực hiện được: Người
khuyết tật không tự thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc, viết,
tính toán khi đã có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ
giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp người
khuyết tật đang đi học thì tham khảo thêm thông tin thu thập được từ Mẫu số 04
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH.
3. Kết luận
a) Sau khi đã đánh giá xong, tiến
hành cộng điểm của tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật như sau:
Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm
trở lên
b) Đối với những trường họp người
khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được”
thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ
khuyết tật.
Mẫu
số 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục
vụ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật)
1. Thông tin người được
xác định mức độ khuyết tật
Họ và tên:…………………….Giới
tính………..Dân tộc…………
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………….
Lớp……………….Cơ sở giáo dục………………………………..
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc (của phụ
huynh) :……………………………
2. Thông tin về biểu hiện
khó khăn
+ Về vận động:……………………………………………………
+ Về nghe,
nói:……………………………………………………
+ Về nhìn:
……………………………………………………….
+ Về hành vi, cảm xúc, tình cảm
hoặc trí tuệ:…………………….
+ Một số biểu hiện khác lạ:...........................................................
3. Thông tin vê mức độ
khó khăn trong giao tiêp và học tập
Mức
độ
Hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
Biểu hiện cụ thể
|
1. Giao tiếp xã hội, tham gia
các hoạt động hòa nhập cộng đồng phù họp với độ tuổi
|
|
|
|
|
|
2. Học tập:
- Đọc
- Viết
- Tính toán
- Kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
4. Đề xuất
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
......................................................................................................................
Giáo viên cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cơ sở giáo dục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ
...
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
HỌP
KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
I. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi....giờ....ngày
......tháng…..năm……tại…………………
II. Thành phần Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật
1. Ông (bà)………………………..Chủ tịch
Hội đồng, chủ trì;
2. Ông (bà) ……………………Công chức cấp
xã phụ trách công tác Lao động-Thương binh và Xã hội, thư ký;
3. Ông (bà) ………………….Trạm trưởng
Trạm y tế cấp xã, thành viên;
4. Ông (bà) ……………………….Chủ tịch (hoặc
phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc ViệtNam Việt Nam, thành viên;
5. Ông (bà) ……………………….Chủ tịch
(hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
6. Ông (bà)……………………….Bí thư (hoặc
phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
7. Ông (bà) ………………………. Chủ tịch
(hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thànhviên;
8. Ông (bà) …………...Đại diện tổ
chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung
1. Xác định dạng khuyết tật và
mức độ khuyết tật cho Ông (bà)……….
Giới tính:……… Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………….
Nơi ở hiện
nay……………………………………………………………
2. Hội đồng quan sát, phỏng vấn
người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
3. Công chức cấp xã phụ trách
công tác Lao động- Thương binh và Xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu
xác định mức độ khuyết tật.
4. Ý kiến của các thành viên dự
họp (Ghi chi tiết):………………………
5. Kết quả biểu quyết……………………………………………………..
Nội dung biểu quyết
|
Số ý kiến đồng ý
|
1. Dạng khuyết tật
Vận động
Nghe, nói
Nhìn
Thần kinh, tâm thần
Trí tuệ
Khác
|
|
2. Mức độ khuyết tật
Đặc biệt nặng
Nặng
Nhẹ
|
|
3. Không khuyết tật
|
|
4. Không đưa ra được kết luận
về dạng tật, mức độ khuyết tật
|
|
6. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận
như sau:
* Dạng khuyết tật (ghi
rõ):…………………………………………….
* Mức độ khuyết tật (ghi rõ):……………………………………………
* Không khuyết tật:
………………………………………………
* Không đưa ra được kết luận về
dạng tật, mức độ khuyết tật:
Cuộc họp kết thúc hồi….. giờ….ngày……tháng……
năm……. Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết
tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC THÀNH VIÊN
THAM DỰ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01 /2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
3Số hiệu:………….
4Họ và tên:……………………………………………
5Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………
6Giới tính:…………………………………………….
7Nơi ở hiện
nay:………………………………………
8Dạng khuyết tật:……………………………………..
9Mức độ khuyết tật:…………………………………..
10Ngày…...tháng .....năm.....
11 Chủ tịch UBND......
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý
1. Giấy xác nhận khuyết tật
là căn cứ để thực hiện các chế độ, chỉnh sách đối với người khuyết tật.
2. Người được cấp giấy cỏ
trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn.
3. Trường hợp Giấy xác nhận
khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với
cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định.
|
|
Chú thích:
A. Mặt trước:
‘Quốc hiệu:
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: chữ in thường,
chữ đứng, đậm, màu đen 2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm,
màu đỏ. Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường,
chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng,
đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy
đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”,
chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi ở hiện nay: Chữ in thường,
chữ đứng, màu đen
8Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng
khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng,
màu đen.
9Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức
độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ
đứng, màu đen.
10Ngày tháng năm: Chữ in thường,
chữ đứng, màu đen.
11 Chủ tịch ủy ban nhân dân ký
tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
B. Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ
"Những điều cần chú ý" màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm
- Tiếp dưới in các dòng chữ in
thường, chữ nghiêng màu đen.
Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành
chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ ngày
7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
và sáu chữ sô ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã
Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc .
2. Cấp đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu đổi
hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp xã
nơi người khuyết tật cư trú hoặc hoặc trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
Bước 2: Sau 05 ngày làm
việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi
hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người
khuyết tật.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật.
2.8. Phí, Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật trong những trường hợp sau:
- Giấy xác nhận khuyết tật sai
thông tin so với Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý khác;
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng
không sử dụng được. b) Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong trường hợp sau:
- Mất Giấy xác nhận khuyết tật.
Trường hợp cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật quy định tại điểm a (Trường họp thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ
khuyết tật) và điểm c (Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người
khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1,, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT- BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH) khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
thì thực hiện theo thủ tục hành chính cấp xã (Mã TTHC 1.001699) về xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật Người khuyết tật năm
2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định
về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư
liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm
trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi: - Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)……….
- Huyện (quận, thị xã, thành phố)……………………….
- Tỉnh, thành phố………………………………………..
Sau khi tìm hiểu quy định về
xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
* Xác định mức độ khuyết tật và
cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Xác định lại mức độ khuyết tật
và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
* Cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật
* Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên: ……………………………………..
- Sinh ngày……………tháng
năm……………..Giới tính:………….
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
………………………………….
- Nơi ở hiện nay:
………………………………………………………
II. Thông tin người đại diện
hợp pháp (nếu có)
- Họ và tên:
……………………………………………………..…....
- Mối quan hệ với người được
xác định khuyết tật: ………………….
- Số CMND hoặc căn cước công
dân: ……………………………….
- Số điện thoại:………………………………………………………
III. Thông tin về tình trạng
khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động
được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động
được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế
vận động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ;
gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng,
tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời
nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói
nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ
quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thế làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triến trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết
tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai )
Mức
độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện được
|
Thực hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực hiện được
|
Không xác định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh
răng, rửa mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác
nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và
suy nghĩ của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp
quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập
cộng đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…………,ngày……..tháng……năm…….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 và được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
HỘI ĐỒNG XÁC ĐỊNH
MĐKT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
I. Thông tin người được xác
định mức độ khuyết tật
- Họ và tên:
…………………………………………………………
- Sinh ngày……………...tháng
năm…………...Giới tính:……….
- Nơi ở hiện
nay:……………………………………………………
II. Thông tin người đại diện
họp pháp (nếu có)
- Họ và
tên:………………………………………………………..
- Mối quan hệ với người được xác
định khuyết tật: ……………..
- Số CMND hoặc thẻ căn cước:
………………………………….
- Nơi ở hiện
nay:………………………………………………….
- Số điện thoại:…………………………………………………..
.
III. Xác định dạng khuyết tật
STT
|
Các dạng khuyết
tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận
động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm
chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng
vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không
nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc
hoặc không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân
mắt hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm
thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một
mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường
như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an
toàn của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt
mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã
xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi
lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết
người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung
quanh so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc
không thế làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết,
tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển
trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về chậm phát triến trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của
cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu
tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
IV. Xác định mức độ khuyết tật
STT
|
Các dấu hiệu
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn
thân hoặc liệt toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu hai tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu hai chân hoặc liệt hoàn
toàn hai chân
|
|
|
1.4
|
Thiếu một tay và thiếu một
chân
|
|
|
1.5
|
Mù hai mắt hoặc thiếu hai mắt
|
|
|
1.6
|
Liệt hoàn toàn hai tay hoặc
liệt nửa người
|
|
|
1.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp
tỉnh trở lên mắc một hoặc nhiều loại bệnh: bệnh bại não, não úng thủy, tâm thần
phân liệt
|
|
|
2
|
Khuyết tật nặng
|
|
|
2.1
|
Không cử động được một tay hoặc
không cử động được một chân
|
|
|
2.2
|
Thiếu một tay
|
|
|
2.3
|
Thiếu một chân
|
|
|
2.4
|
Mù một mắt
|
|
|
2.5
|
Thiếu một mắt
|
|
|
2.6
|
Câm và điếc hoàn toàn
|
|
|
V. Đề xuất kết luận dạng
khuyết tật và mức độ khuyết tật:
1. Dạng khuyêt tật (Ghi rõ dạng
khuyêt tật hoặc không khuyêt tật): ……..
.......................................................................................................................
2. Mức độ khuyết tật:.....
…………………………………………….
3. Không đưa ra được kết luận về
dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:….
………………………………………………………………………….
|
……………..,
ngày…….tháng…..năm…..
|
Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
1. Nếu được đánh giá là “có” ở
1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết
tật tương ứng theo quy định của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động;
khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật
trí tuệ; khuyết tật khác.
2. Nếu được đánh giá là “không”
ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi
không khuyết tật.
3. Nếu được đánh giá là “có” ở
ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề
xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
a) Trường hợp trẻ em đã xác định
được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết
tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
b) Trường hợp không đưa ra được
kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho
đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc
Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì
Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật,
mức độ khuyết tật.
[1] Phần in
nghiêng là phần được sửa đổi, bổ sung