|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 392/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính tài nguyên nước Sở Tài nguyên tỉnh Ninh Bình
Số hiệu:
|
392/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
14/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 392/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 14 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
Thực
hiện Quyết định số 706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài
nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Ninh Bình (phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, triển
khai thực hiện các nội dung sau:
1.
Công khai trên Trang thông tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT- VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số
706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Danh mục, nội
dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện
tử đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công
khai đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính tại
Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục II ban hành kèm
theo Quyết định này).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP11, VP3.
MT02/VP11/2021/TTHC-CB TNMT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI BỔ SUNG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 14/05/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Lĩnh
vực tài nguyên nước
|
1
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận thành.
1.009669.000.00.00.H42
|
45
ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn
kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp
giấy phép về tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thời hạn thẩm định, phê duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày
làm việc (nằm trong thời hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài
nguyên nước), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định
hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai
thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông
báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước ra thông báo nộp tiền gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
không
|
x
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Lĩnh
vực tài nguyên nước
|
1
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận thành.
2.001770.000.00.00.H42
|
- Thời
hạn kiểm tra hồ sơ: 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp
giấy phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền: không quá 30 ngày làm việc
(nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
-
Thời hạn gửi thông báo: Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
không
|
x
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
|
Tách 01 tthc thành 02 thủ tục mới theo Khoản
5, Điều 1, Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021
|
2
|
Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
1.004283.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn không quá 15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều
chỉnh; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời
gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian công trình ngừng khai thác không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
|
|
|
|
-
Luật tài nguyên nước năm 2012.
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP .
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
-
Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
|
Thay đổi theo Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số: 392/QĐ-UBND ngày 14 tháng 05 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Mã số thủ tục hành chính
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh
vực Tài nguyên nước
|
|
1
|
2.001770.000.00.00.H42
|
Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành
|
Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Thủ
tục hành chính này ban hành tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của
UBND tỉnh Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình
|
2
|
1.004283.000.00.00.H42
|
Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành
|
Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
Thủ
tục hành chính này ban hành tại Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của
UBND tỉnh Về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình
|
Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 392/QĐ-UBND ngày 14/05/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên tỉnh Ninh Bình
1.334
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|